Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 30 đến 35

Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 30 đến 35

bài 21 pháp luật

nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

I- Mục tiêu cần đạt .

1. Kiến thức: Giúp HS :

- Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.

2. Kỹ năng :

- Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật

3. Thỏi độ :

- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .

II-Tài liệu và phương tiện dạy học:

GV : SGK, SGV, TLTK

 Hiến pháp, một số Luật, một số câu chuyện

HS : SGK, đọc trước bài .

 

doc 15 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 30 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30 –Tiết 30
Ngày soạn :31/3/2010.
Ngày dạy : 3/4/2010.
bài 21 pháp luật
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
I- Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức: Giúp HS : 
- Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2. Kỹ năng :
- Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật 
3. Thỏi độ :
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
II-Tài liệu và phương tiện dạy học:
GV : SGK, SGV, TLTK
 Hiến pháp, một số Luật, một số câu chuyện
HS : SGK, đọc trước bài .
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 8A
2- Kiểm tra bài cũ.
 Hiến pháp 1992 quy định những nội dung gì ? 
 Em hãy kể một số quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp? 
3- Bài mới . Tiết 1 - Tuần 30.
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
GV: Điều 83 Hiến pháp 1992 quy định Quốc hội có quyền lập hiến và lập pháp. 
 -xã hội có nhiều lĩnh vực , nhiều mối quan hệ . Trong đó mỗi công dân , mỗi tổ chức phải biết mình có quyền gì ? Phải làm gì ? Không được làm gì ? Làm như thế nào ? Để phù hợp với lới ích của người khác và xã hội .
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề . 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của tro
 Nội dung ghi
Lập bảng
Điều
Bắt buộc công dân phải làm
Biện pháp xử lý
74
Cấm trả thù người khiếu nại , tố cáo 
Cải tạo không giam giữ 3 năm tù 
Phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm 
189
Huỷ hoại rừng 
Phạt tiền 
Phạt tù 
? Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì ? 
? Từ đó em rút ra được bài học gì ? 
KL: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc -> Mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý.
Đọc phần đặt vấn đề.
Nhận xét
- Mọi người phải tuân theo pháp luật 
- Ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lý 
- Pháp luật là quy tắc xử sự chung 
- Có tính bắt buộc 
I- Đặt vấn đề .
 Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học
Đàm thoại cùng học sinh để rút ra được kết luận pháp luật là gì ? Giải thích việc thực hiện đạo đức và thực hiện pháp luật .
Dùng sơ đồ để giảI thích 
 ?Cơ sở hình thành đạo đức , pháp luật
? Biện pháp thực hiện đạo đức và PL
? Không thực hiện bị xử lý như thế nào
 Trả lời dựa v ào SGK
II- Nội dung bài học .
1- Pháp luật 
- Là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc , do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp GD, thuyết phục và cưỡng chế .
Đạo đức 
 Pháp luật 
 Cơ sở
 hình thành 
Chuẩn mực đạo đức được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân 
Do nhà nước đặt ra được ghi bằng các văn bản .
Biện pháp thực hiện
Tự giác thực hiện 
Bắt buộc thực hiện 
Không thực hiện bị xử lý
Sợ dư luận xã hội , bị lương tâm cắn dứt
Phạt cảnh cáo , phạt tù, phạt tiền ..
Tiếp tục đàm thoại cùng học sinh 
?Nhà trường đề ra nội quy để làm gì ? Vì sao ? 
 ?Cơ quan , nhà máy , xí nghiệp đề ra các quy định để làm gì ? Vì sao ? 
? Xã hội đề ra pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ? 
Trả lời
Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật 
Chuẩn mực đạo đức xã hội đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân -> tự giác thực hiện -> do sợ dư luận xã hội, lương tâm cắn rứt
 Hoạt động 4 : Luyện tập.
- Những hành vi nào sau đây là quy định nội dung, pháp luật đối với HS?
+ Đi học đúng giờ
+ Mặc đồng phục đến trường
+ Khong đi xe hàng 3
+ Trả lại của rơi cho người mất.
+ Rủ bạn trường khác đến đánh nhau.
Đoc nội dung , yeu cầu bài tập 1 SGK.
Hướng dẫn HS làm bài .
HS :Trả lời.
GV : nhận xet
III. Bài tập :
Đạo đức Pháp luật
 x
 x
 x
 x x
Bài tập 1: (SGK)
- Hành vi vi phạm kỉ luật
+ Đi học muộn, không làm bài tập, mất trật tự
àngười sử lí: GVCN, BGH
Hành vi vi phạm pháp luật:
+ Đánh nhau-> tùy mức độ mà cơ quan có thẩm quyền xem xét sử lí(TA, VKS)
 4, Củng cố:
? Đọc nội dung bài học?
 5, Hướng dẫn ở nhà:
- Hoàn chỉnh phần bài tập, nắm nội dung bài học
- Xem bài 21
 Tuần 31 –Tiết 31
Ngày soạn : 6/4/2010.
Ngày dạy : 10/4/2010.
bài 21 pháp luật
 nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam(tt)
I- Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức: Giúp HS : 
- Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2. Kỹ năng :
- Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật 
3. Thỏi độ :
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
II-Tài liệu và phương tiện dạy học:
GV : SGK, SGV, TLTK
 Hiến pháp, một số Luật, một số câu chuyện
HS : SGK, đọc trước bài .
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 8A
2- Kiểm tra bài cũ.
 Em hiểu pháp luật là gì ? Cho ví du ? 
 Nhà nước ta ban hành pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ?
3- Bài mới . Tiết 2 - Tuần 31. 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	GV: Nhắc lại nội dung tiết 1.Chuyển tiếp
 Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học (tt)
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của tro
 Nội dung ghi
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
N1: Nêu đặc điểm của pháp luật. Cho ví dụ minh hoạ.
N2: Bản chất của pháp luật Việt Nam? Cho ví dụ minh hoạ?
N3: Vai trò của pháp luật - Ví dụ.
Gợi ý học sinh thảo luận 
luật giao thông quy định, khi gặp đèn đỏ tất cả phải dừng lại.
- Chuyện bà Luật sư Đức
- Đ183 LHS
CD có quyền kinh doanh -> nghĩa vụ đóng thuế.
CD có quyền học tập -> nghĩa vụ học tập.
 TS có giá trị phải đăng ký quyền sở hữu. 
Pháp luật quy định biện pháp xử lý hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
HS cử đại diện trả lời
II- Nội dung bài học (tt).
2- Đặc điểm của PL
a- Tính quy luật phổ biến 
b- Tính xác định chặt chẽ
c- Tính bắt buộc
VD: Luật GTĐB quy định : Mọi phương tiện đI qua ngã tư gặp đèn đỏ phảI dừng lại .
3- Bản chất pháp luật VN 
- Pháp luật nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động .
VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau: 
Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng thúê
Quyền học tập – nhiệm vụ học tập tốt.
4- Vai trò của pháp luật .
- Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước , quản lý xã hội 
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân .
Hoạt động 3:Luyện tập
GV: Yêu cầu HS kể những tấm gương biết bảo vệ pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Sưu tầm tục ngữ , cao dao .
+ Xử lý tình huống .
Bạn Hưng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật không ? 
III. Bài tập :
Bài tập 3.
* Gương: N2 Hữu Thinh - CA HP - CA xã Quảng Phúc - Quảng Trạch.
a.+ Cao dao : 
 Làm người trông rộng , nghe xa
Biết luân , biết lý mới là người tinh 
+ Tục ngữ .
 Làm điều phi pháp điều ác đến ngay 
 Luật pháp bất vị thân
Chí công vô tư.
b. Dựa trên cơ sở đạo đức,
nếu không thực hiện, chỉ bị xã hội lên án, không bị pháp luật sử lí
c. Nếu vi phạm điều 48vì đó là vi phạm pháp luật
Bài 4:
Cơ sở
Hình thức thực hiện
Biện pháp thực hiện
Đạo đức
Từ nguyện vọng và thực tế cuộc sống của nhân dân
Tục ngữ, ca dao, truyện kể
Các văn bản PL
Pháp luật
Do nhà nước ban hành
Tự giác, tác động qua dư luận xã hội
Tuyên truyền, GD răn đe cưỡng chế
 Vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức)
 4, Củng cố:
? Trách nhiệm của công dân với hệ thống pháp luật nhà nước?
 5.Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học - Làm các bài tập còn lại 
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ
- Ôn tập kiến thức đã học 
- Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phương .
- Hoàn chỉnh phần bài tập, học thuộc nội dung bài học
- Tìm các tài liệu về giao thông để tiết sau ngoại khóa
 Tuần 32 – Tiết 32.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Thực hành - Ngoại khoá
I. Mục tiêu bài học:
- HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phương cư trú.
- Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong cuộc sống để hình thành các thói quen và kỹ năng cần thiết.	
II. Tài liệu và phương tiện dạy học:
GV : SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống
HS : SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phương có liên quan đến các nội dung đã học
III. các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 8A.
2. Bài cũ: 
Nêu đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam?
3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài.
? Kể tên các TNXH nguy hiểm mà em biết hiện nay ? 
 ? ở địa bàn An Sơn chúng ta có hiện tượng mắc các tệ nạn này không ? 
? Những tệ nạn này có tác hại như thế nào ? 
- HS lên trình bày các số liệu thống kê của tổ mình.
GV cho học sinh thi trưng bày và thuyết minh về kết quả điều tra của các nhóm học sinh .
Theo em vì sao hiện nay một bộ phận thanh thiếu niên lại sa vào con đường nghiệm hút ma tuý ? 
Nếu trong gia đình, trong lớp, trong trường có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ làm gì ? 
HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
GV chốt lại và chuyển ý.
 HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn bệnh thế kỷ này ? Các con đường lay lan chủ yếu?
Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS” ?
ở địa phương ta có người nhiễm HIV/AIDS không ? Nếu có em hãy hình dung và tả lại ngoại hình của họ ? 
Em có những để xuất, kiến nghị gì để môi trường học đường của chúng ta không có các TNXH này ? 
Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay mà em biết ? 
? Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào không ? 
? Em hãy cho biết những hậu quả mà các tai nạn trên gây ra ? 
?Công dân có quyền sở hữu những gì 
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân trong các trường hợp sau: 
- Nhặt được của rơi
- Vay tiền, nợ tiền người khác 
- Mượn xe đạp của người khác 
- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
 Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng ký ? 
 GV kết luận và chốt lại nội dung chính của buổi thực hành.
1. Phòng, chống tệ nạn xã hội 
- Có nhiều tệ nạn xã hội, nguy hiểm nhất hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại dâm.
- Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm, thê lương, không hạnh phúc...
- HS trình bày một số nguyên nhân : 
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự quản lý 
+ Thích ăn chơi, hưởng thụ, sống thiếu lý tưởng, buông thả.... 
+ Pháp luật chưa nghiêm
2. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
- HS tự trình bày 
- Có ba con đường chính lây truyền 
+ Truyền từ mẹ sang con khi mang thai
+ Truyền máu
+ Tiêm chích ma tuý
- Chúng ta cần chủ động phòng chánh cho mình và cho cộng đồng 
- HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm yếu, ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động)
- Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc giáo dục học sinh 
- Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà trường
- HS tham gia ký cam kết không vi phạm
3. Phòng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại
- Cháy nổ 
- Ngộ độc thực phẩm 
Một số nguyên nhân : 
- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá
- Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy định 
- Đốt pháo ngày tết
- Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân theo quy định an toàn về PCCC
* Hậu quả : HS nêu 
4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- CD có quyền sở hữu: TLSH, thu nhập hợp pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của để dành
- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác. Việc làm đó thể hiện đức tính
+ Trung thực
+ Thật thà 
+ Liêm khiết 
- Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo vệ tài sản của CD khi bị xâm phạm 
 4. Củng cố.
Nhắc lại những nội dung ngoại khoá trong tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học 
- Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày 
- Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học còn lại 
- Tiến hành điều tra, sưu tầm các tình huống có liên quan.
 Tuần 33 – Tiết 33.
Ngày soạn : 20/4/2010.
Ngày dạy : 24/4/2010.
 Ngoại khóa: AN TOÀN GIAO THÔNG
 I.Mục tiêu cần đạt:
1,Kiến thức:
 Củng cố cho HS kiến thức về ATGT đã học ở lớp 6,7, nâng cao ý thức cho các em khi tham gia giao thông.
2,Kỹ năng :
 Giúp HS biết đánh giá hành vi của mọi người khi tham gia giao thông, để từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân.
3,Thái độ :
 Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật- tôn trọng luật ATTG, tuyên truyền cho mọi người cùng biết, tham gia thực hiện..
II. Tài liêụ và phương tiện
GV :Một số tư liệu về pháp luật : tranh ảnh, biển báo giao thông đường bộ
HS : ôn bài.
 III.Các hoạt động dạy học:
 1,ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 8A..
 2, Kiểm tra bài cũ: 
? Nhận xét về tình hình tai nạn giao thông trong thời gian gần đây? Nguyên nhân?
? Khi tham gia giao thông trên các tuyến đường quốc lộ, em thường gặp hệ thống biển báo nào?
 3, Bài mới:
Giới thiệu bài:
 GV: Để tránh các tai nạn giao thông không đáng có, khi tham gia giao thông chúng ta cần chú ý những gìà
? Nêu những qui tắc cơ bản khi tham gia giao thông đường bộ?
? Lớp 6 các em đã được học mấy loại biển báo giao thông?
? Hãy miêu tả và nêu mục đích các loại biển báo đó?
HS :- Biến báo nguy hiểm: hình tam giác, đường viền màu đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen(trừ 3 biển báo đèn tín hiệu).
- Biển cấm: hình tròn, đường viền màu đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen, vẽ phương tiện giao thông nào thì phương tiện đó không được đi.
- Biển hiệu lệnh: hình tròn, không có đường viền ngoài, hình vẽ màu trắng
 GV: Với người đi bộ thì đi trên hè phố, lề đường, qua đường đi đúng vạch kẻ .
? Nhận xét tùnh huống:
 Tám người đi trên 3 chiếc xe đạp, dàn hàng ngang. Vừa đi vừa đùa nghịch, lôi kéo nhau, sang đường không có tín hiệu xin nên đã va vào xe máy. Cả 4 xe đều hư hỏng nặng.
 Ai đúng, ai sai?
? Pháp luật nước ta có qui định ntn về vấn đề này?
HS : Trả lời.
? Em nhỏ 12 tuổi giúp mẹ đèo hàng bằng xe máy ra chợ đã va phải người đi cùng chiều.
 Ai đúng, ai sai? Vì sao?
HS : Trả lời.
? Đọc điều 29 luật ATGT?
? Em hiểu thếa nào là xe gắn máy, xe mô tô?
Xe mô tô: từ 50 phân khối trở lên
Xe gắn máy: dưới 50 phân khối
? ở độ tuổi nào thì được điều khiển xe từ 50 phân khối trở lên?
 -18 tuổi
Trên đường Thống Nhất(đoạn đường đi HN)
? Trên đoạn đường bộ giao nhau với đường sắt thường có các tín hiệu giao thông nào?
HS : Rào chắn, ba li e, bật đèn đỏ
? Khi đèn đỏ bật thì người tham gia giao thông dừng lại cách đường sắt bao nhiêu mét là hợp lí(3,4,5)?
HS : Khoảng từ 3m trở lên
? Để đảm bảo an yòan cho các chuyến tàu , mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?
 HS : Trả lời.
?ở địa phương em đã thực hiện an toàn giao thông như thế nào?
HS : - Đi xe không được đèo 3.
 - Khi ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.
 - Khi điều khiển xe máy không được uống rượu, bia.
 - Các em nhỏ khi đi học phải đi bộ bên tay phải và đi sát vào lề đường
 - Điều khiển xe phân khối từ 50 trở lên phải có bằng lái xe.
I, Qui tắc giao thông đường bộ
1, Những qui tắc chung
- Đi về phía tây phải, đúng làn đường qui định
- Chấp hành nghiêm túc hhệ thống biển báo hiệu giao thông
2, Hệ thống biển báo hiệu
- Biển báo nguy hiểm
Biển báo cấm
Biển báo hiệu lệnh
- Cấm đèo 3, dàn hàng ngang trên đường, không kéo đẩy
II, An toàn đường sắt
- Khi đi trên đường giao nhau với đường sắt, nên dừng lại ở một khoảng cách an toàn nhất
- Không đi qua đường sắt khi đã có đèn báo hiệu
- Không chăn thả vật nuôi , đặt chướng ngại vật trên đường sắt 
 4, Củng cố:
? Nhận xét việc thực hiện luật giao thông của chính bản thân em?
 5, Hướng dẫn học ở nhà.:
 Ôn tập từ bài 13 àbài 21 để tiết sau ôn tập học kỳ II.
 Tuần 34 – Tiết 34.
Ngày soạn: 27/4/2010
Ngày dạy:./5/2010.
 ÔN TậP HọC Kì II
I Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
 Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: 
 HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 
3. Thái độ:
 HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức và pháp luật đã học.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
GIÁO VIÊN: sgk, sgv giáo dục công dân 8. 
 Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp 8A..
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
3.Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv nêu lí do của tiết học
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1: ( 25 phút) Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). 
Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các chuẩn mực pháp luật đã học theo hệ thống những câu hỏi sau:
1. Tệ nạn xã hội là gì?. Hãy kể tên một số TNXH mà em biết?.
2. Vì sao phải phòng chống các TNXH?.
3. HIV/ AIDS là gì?.
4. Để phòng chống nhiễm HIV/AIDS Pl nước ta có những qui định gì?.
5. Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí.....?.
6. Nêu những quy định của PL về phòng ngừa tai nạn vũ khí?.
7.Quyền sở hữu tài sản là gì?. Hãy kể tên những tài sản thuộc sở hữu của CD?.
8. Vì sao đối với một số tài sản có giá trị thì phải đăng kí với cơ quan nhà nước?.
9. Hãy kể tên những TS của nhà nước?.
10. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng?.
11.Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là gì?. 
12. Quyền tự do ngôn luận là gì? Cho ví dụ?.
13. Vì sao khi sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo qui định của PL?.
14. Tại sao nói, để sử dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận phải nâng cao trình độ văn hoá?.
15. Hiến pháp là gì?. Nêu nội dung cơ bản của HP 1992?.
16. Nêu tên của 4 bản HP 1946,1959,1980, 1992?.
17. PL là gì? Nêu và phân tích 3 đặc điểm của PL?.
18. Có người cho rằng đạo đức XH có trước PL?. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?.
19. PL có vai trò như thế nào trong cuộc sống?.
* HĐ2:( 9 phút) 
Thực hành các nội dung đã học
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập.
I. Nội dung các chuẩn mực PL đã học:
1. Phòng chống các tệ nạn xã hội.
2. Phòng chống nhiễm HIV/AIDS.
3. Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại.
4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
5. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng.
6. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. 
7. Quyền tự do ngôn luận.
8. Hiến pháp nước CHXHCN VN.
9. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
II. Bài tập :
	4. Cũng cố: 
	GV nhắc lại một số nội dung trọng tâm của các bài ( từ bài 6 đến bài 9)	
	5.Hướng dẫn học ở nhà 
	- Học kĩ bài.- Tiết sau kiểm tra học kì II.
 Tuần 35 – Tiết 35.
Ngày soạn : .
Ngày dạy :
 Kiểm tra học kỳ II
 Đề bài
Câu 1: ( 3 điểm)
 Vì sao tự do ngôn luận phải tuân theo quy định của pháp luật?
Hãy nêu 2 việc mà em có thể làm để thực hiện quyền tự do ngôn luận?
Câu 2: ( 4điểm)
Tính bắt buộc ( tính cưỡng chế) của pháp luật là gì?
Hãy nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật là gì?
Câu 3: Cho tình huống sau:
	 Năm nay, Việt đã 14 tuổi, bố mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì muốn mua một chiếc xe đạp khác nên Việt tự rao bán chiếc xe đó.
Theo em:
Việt có quyền bán chiếc xe đạp cho người khác không? Vì sao?
Việt có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó?
Muốn bán chiếc xe đạp đó Việt phải làm gì?
Đáp án và biểu điểm
Tự luận: 
Câu1: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được:
Tự do ngôn luận phải tuân theo qui định của pháp luật vì:
Như vậy mới phát huy tính tích cực quỳên làm chủ công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lý xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội. 
Hai việc bản thân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận
VD: - Phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của trường, lớp
	 - Góp ý kiến cho kế hoạch hoạt động của nhà trường.
Câu 2: ( 4 điểm). Yêu cầu HS nêu được:
Tính bắt buộc (cưỡng chế) của pháp luật là: Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị Nhà nước xử lý theo quy định. 
Nêu 1 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật. 
VD: - Luật hôn nhân và gia đình qui định nghiêm cấm con ngược đãi cha mẹ nếu ai vi phạm cũng bị xử lí theo qui định của pháp luật.
	- Luật giao thông qui định tất cả mọi người dân khi đi hoặc ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đều phải đội mũ bảo hiểm nếu ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 3: ( 3 điểm). Yêu cầu HS nêu được:
Việt không có quyền bán chiếc xe đạp. ( 0,5 điểm )
Vì: Chiếc xe đó do bố mẹ bỏp tiền mua và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của bố mẹ. Nghĩa là chỉ có bố mẹ Việt mới có quyền định đoạt bán xe cho người khác. ( 1điểm )
Việt có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó, cụ thể là: có quyền sử dụng, quyền chiếm hữu chiếc xe. ( 1điểm )
Muốn bán chiếc xe đạp đó, Việt phải hỏi ý kiến bố mẹ và được bố mẹ đồng ý.
 ( 0,5 điểm )

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 6.doc