Giáo án Giáo dục công dân 8 - Tiết 21 đến 33

Giáo án Giáo dục công dân 8 - Tiết 21 đến 33

Bài 14-Tiết 21

PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/ AIDS

I- Mục tiêu cần đat Giúp HS:

- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS ; biện pháp phòng tránh ; những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS và nhiệm vụ của người công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.

- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS ; không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.

- Biết giữ mình không để nhiễm HIV/ AIDS ; tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/ AIDS.

II- Chuẩn bị

1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, tranh ảnh , bảng phụ

2- Trò : SGK, đọc trước bài ở nhà .

III- Tiến trình dạy học

1- Kiểm tra bài cũ

?Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ?

ĐÁP:

 * Đối với trẻ em :

- Không được uống rượi, hút thuốc, đánh bạc , dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.

- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôl kéo trẻ em sử dụng các chất trên

- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm , bán hoặc mua dâm văn hoá phẩm đồi truỵ

- Cấm các trò chơI ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lành mạnh của trẻ em .

 

docx 36 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 - Tiết 21 đến 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8A Tiết(tkb): Ngày giảng  Sĩ số:..............Vắng.........
Lớp 8B Tiết(tkb): Ngày giảng  Sĩ số::..............Vắng........
Bài 14-Tiết 21 
Phòng chống nhiễm hiv/ aids
I- Mục tiêu cần đat Giúp HS: 
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS ; biện pháp phòng tránh ; những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS và nhiệm vụ của người công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.
- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS ; không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
- Biết giữ mình không để nhiễm HIV/ AIDS ; tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/ AIDS.
II- Chuẩn bị 
1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, tranh ảnh , bảng phụ 
2- Trò : SGK, đọc trước bài ở nhà .
III- Tiến trình dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ
?Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ?
ĐÁP:
 * Đối với trẻ em :
- Không được uống rượi, hút thuốc, đánh bạc , dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôl kéo trẻ em sử dụng các chất trên 
- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm , bán hoặc mua dâm văn hoá phẩm đồi truỵ
- Cấm các trò chơI ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lành mạnh của trẻ em .
2- Bài mới.
- Vào bài : Cho HS quan sát tranh ảnh về HIV/AIDS 
Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì ? 
Suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những hình ảnh này? 
Hoạt động của GV
H động của hs
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ 1: Hướng dẫn tỡm hiểu Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS
GV cử một học sinh nam và một học sinh nữ có giọng đọc tốt đọc nội dung bức thư .
?Tai hoạ gì đã giáng xuống gia đình bạn của Mai ?
?Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết anh trai bạn của Mai ?
? Cảm nhận của em vể nỗi đau mà AIDS gây ra cho bản thân và gia đình của họ ?
-HS làm việc cá nhân 
-HS trả lời bày tỏ quan điểm riêng cả lớp thảo luận , trao đổi .
- Anh trai bạn của Mai chết vì căn bệnh AIDS 
- Do bạn bẻ xấu lôi kéo tiêm chích ma tuý mà mắc AIDS
- Người nhiễm HIV/AIDS là nỗi đau bi quan hoảng sợ cái chết đến gần .Mặc cảm tự ti trước người thân , bạn bè. Đối với gia đình là nỗi đau mất đi người thân 
- Bài học cho gia đình Mai và tất cả mọi người .
I. Đặt vấn đề
- HIV/AIDS là căn bệnh hiện nay chưa có thuốc phòng và chữa bệnh,tỷ lệ tử vong cao (100%)
- Phòng chống HIV/AIDS là trách nhiệm của mọi người , mọi quốc gia , dân tộc . Nhà nước ta có những quy định pháp lệnh phòng chống HIV/ AIDS 
HĐ 2: Hướng dẫn tỡm hiểu Những quy định của pháp luật về phòng tránh HIV/AIDS
GV giới thiệu lên bảng phụ 
?Công dân có trách nhiệm gì ?
?Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào ? 
?Tính nhân đạo của pháp luật nước ta thể hiện như thế nào ? 
- HS ghi nhớ kiến thức.
- Tư liệu tham khảo SGK và SGV.
-> PL quy định để ngăn chặn sự lây truyền HIV/AIDS.
Hđ3: Hướng dẫn tỡm hiểu Nội dung bài học
- GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu nội dung bài học .
- Thế nào là HIV/ AIDS?
- Con đường lây truyền ?
- Tác hại của HIV/AIDS ?
- Cách phòng tránh HIV/ AIDS ?
- Học sinh chúng ta cần phải làm gì ?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
II.Nội dung bài học
1- HIV/AIDS 
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch 
- AIDS là hội chứng ưuy giảm miễn dịch mắc phải.
2- Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu 
- Lây từ mẹ sang con 
- Lây qua quan hệ tình dục 
3- Tác hại:
- HIV/ AIDS là đại dịch của thế gíới và nhân loại 
- Nguy hiểm đến sực khoẻ, tính mạng , kinh tế .
- ảnh hưởng đến nòi giống , kinh tế , xã hội
4- Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu người bệnh
- Không dùng chung kim tiêm 
- Không quan hệ tình dục 
5-Học sinh cần làm: 
- Có hiểu biết về HIV/ AIDS 
- Chủ động phòng tránh cho mình và cộng đồng
- Không phân biệt đối xử với người mắc bệnh
- Tích cực tham gia các phong trào phòng chống TNXH
Hđ 4:Hướng dẫn giải bài tập
GV tổ chức cho học sinh đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK 
GV đưa ra câu hỏi 
?Em có đồng tình vởi việc làm của Thuỷ không ? 
?Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
- HS làm bài tập 1 SGK
- HS đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK và trả lời câu hỏi.
-HS tự phân vai và lời thoại 
-Cả lớp nhận xét tiểu phẩm 
- HS làm bài 1 ở SGK
Bài tập 1 
Trả lời : em không đồng tình với việc làm của Thuỷ . Nếu em là Hiền em sẽ giảI thích cho Thuỷ hỉêu AIDS không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như thăm hỏi, bắt tay ..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là được .
3.Củng cố
Hệ thống nội dung bài cho HS
4- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc nội dung bài học 
- Làm các bài tập còn lại 
- Sưu tầm tranh ảnh, các số liệu về HIV/AIDS
- Chuẩn bị thực hành ngoại khoỏ:nội dung bài 13,14
Nhận xột
***********************************************
Lớp 8A Tiết(tkb): Ngày giảng ... Sĩ số:.............Vắng.......
Lớp 8B Tiết(tkb): Ngày giảng .. Sĩ số::..............Vắng........
Tiết 22 : 
Thực hành ngoại khóa các vấn đề địa phương.
Chủ đề:PHềNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI ,HIV/AIDS
 I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu
- Học sinh hiểu thế nào là tệ nạn xó hội và tác hại của nó.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, Học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xó hội và biện pháp phòng tránh.
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS ; biện pháp phòng tránh ; những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS và nhiệm vụ của người công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.
2. Thái độ : Học sinh có thái độ:
- Đồng tình với chủ trương nhà nước và những quy định của pháp luật.
- Xa lánh tệ nạn xó hội và căm ghét những kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xó hội.
- ủng hộ những hoạt độnh phòng chống tệ nạn xó hội.
- Biết giữ mình không để nhiễm HIV/ AIDS ; tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/ AIDS.
3. Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng:
- Nhận biết được những hiểu biết về tệ nạn xó hội.
- Biết phong ngừa tệ nan xóhội cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt độngphòng chống tệ nạn xó hộỉ ơ trường ở địa phương.
- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS ; không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGK, SGV, Tranh ảnh , tư liệu, đĩa mềm, máy chiếu ,
- Học sinh : SGK.
III.Tiến trình bài giảng :
1.Kiểm tra 15’ : 
Đề bài
? Theo em nguyờn nhõn nào dẫn con người sa vào tệ nạn xó hội? Em cú những biện phỏp gỡ để mỡnh khụng sa vào tệ nạn xó hội và gúp phần phũng chống tệ nạn xó hội?
Đỏp ỏn
*.Nguyên nhân:
+Nguyên nhân khách quan :
- Kỷ cương pháp luật không nghiêm, dẫn đến nhiều tiêu cực trong xó hội.
- Kinh tế kém phát triển.
- Chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường.
- ảnh hưởng xấu của văn hoá đồi truỵ.
- Cha mẹ nuông chiều, quản lý con cái không tốt, hoàn cảnh gia đình éo le.
- Do bạn bè xấu lôi kéo , dủ dê, ép buộc, khống chế.
+ Nguyên nhân chủ quan :
- Lười lao động , ham chơi, đua đòi , thích ăn ngon mặc đẹp.
- Do tò mò ưa của lạ.
- Do thiếu hiểu biết.
*. Biện pháp :
- Không tham gia che dấu tàng trữ ma tuý.
- Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xó hội.
 - Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và học tập tốt.
- Vui chơi giải trí lành mạnh.
- Giúp các cơ quan chức năng phát hiện tội phạm.
- Không xa lánh người mắc tệ nạn xó hội, giúp đỡ họ hoà nhập với cộng đồng.
2.Bài mới
Hoạt động của GV
H động của hs
Nội dung cần ghi nhớ
Hđ1: Hướng dẫn tỡm hiểu lớ thuyết
?Em hiểu tệ nạn xã hội là gì ? 
? Nêu tác hại của tệ nạn xã hội, đối với xã hội ?
? Nêu tác hại của tệ nạn xã hội, đối với gia đình ?
? Tác hại của tệ nạn xã hội, đối với bản thân ?
? Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạ xã hội ?
? Nêu biện pháp phòng tránh tệ nạn xã hội ?
? Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với xã hội ?
? Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ? 
Thế nào là HIV/ AIDS?
- Con đường lây truyền ?
- Tác hại của HIV/AIDS ?
- Cách phòng tránh HIV/ AIDS ?
- Học sinh chúng ta cần phải làm gì ?
HĐ 2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai
-Nêu yêu cầu
- nhận xét
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Chơi trò chơi.
Phân vai
Các tổ lên trình bày
Theo dõi
Nhận xét
I.Lớ thuyết
A.Phũng chống TNXH
1Tệ nạn xó hội là cỏc hiện tượng xó hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xó hội,vi phạm đạo đức và phỏp luật gõy hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xó hội
2. Tác hại.
* Tác hại của tệ nạn xó hội, đối với xó hội:
*Tác hại của tệ nạn xó hội, đối với gia đình.
* Tác hại của tệ nạn xó hội, đối với bản thân.
3.Nguyên nhân:
*Nguyên nhân khách quan :
* Nguyên nhân chủ quan :
4. Biện pháp :
*Biện pháp chung:
* Biện pháp riêng:
5- Pháp luật nghiêm cấm :
- Đánh bạc đưới bất cứ hình thức nào
- Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển , tàng trữ , mua bán , sử dụng, tổ chức sử dụng , lôI kéo, dụ dỗ, cưỡng bức sử dụng ma tuý.
- Những người nghiện ma tuý buộc phảI cai nghiện 
- Nghiêm cấm mại dâm, dụ dỗ..
* Đối với trẻ em :
- Không được uống rượi, hút thuốc, đánh bạc , dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôl kéo trẻ em sử dụng các chất trên 
- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm , bán hoặc mua dâm văn hoá phẩm đồi truỵ
- Cấm các trò chơI ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lành mạnh của trẻ em .
6- Học sinh cần làm gì để phòng , chống tệ nạn xó hôi?
- Có lối sống giản dị , lành mạnh
- Giữ gìn và giúp nhau không xa vào .
- Tuân theo quy định của pháp luật 
- Tham gia các phong trào phòng , chống...
- Tuyên truyền , vận động mọi người .
B.Phũng chống HIV/AIDS
1- HIV/AIDS 
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch 
- AIDS là hội chứng ưuy giảm miễn dịch mắc phải.
2- Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu 
- Lây từ mẹ sang con 
- Lây qua quan hệ tình dục 
3- Tác hại:
- HIV/ AIDS là đại dịch của thế gíới và nhân loại 
- Nguy hiểm đến sực khoẻ, tính mạng , kinh tế .
- ảnh hưởng đến nòi giống , kinh tế , xã hội
4- Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu người bệnh
- Không dùng chung kim tiêm 
- Không quan hệ tình dục 
5-Học sinh cần làm: 
- Có hiểu biết về HIV/ AIDS 
- Chủ động phòng tránh cho mình và cộng đồng
- Không phân biệt đối xử với người mắc bệnh
- Tích cực tham gia các phong trào phòng chống TNXH.
II.Thực hành
3.Củng cố
Hệ thống nội dung bài cho HS
4- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc nội dung bài học 
- Làm các bài tập
- Sưu tầm tranh ảnh, các số liệu về tai nạn vũ khớ và cỏc chất độc hại
- Chuẩn bị bài : Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy , nổ và các ... c
1. Kiến thức
 - Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2. Kỹ năng
 - Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
3. Thái độ
 - Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật 
II- Chuẩn bị lên lớp .
 1- Thầy : SGK, SGV, TLTK
 2- Trò : SGK, đọc trước bài .
III- Các hoạt động dạy - học .
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ.
 Hiến pháp 1992 quy định những nội dung gì ? 
 Em hãy kể một số quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp? 
3- Bài mới .
- Vào bài : xã hội có nhiều lĩnh vực , nhiều mối quan hệ . Trong đó mỗi công dân , mỗi tổ chức phảI biết mình có quyền gì ? Phải làm gì ? Không được làm gì ? Làm như thế nào ? Để phù hợp với lới ích của người khác và xã hội .
Hoạt động 1
Tìm hiểu về pháp luật
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung cần ghi nhớ
HS đọc và giải quyết phần ĐVĐ 
GV lâp bảng
Điều
Bắt buộc công dân phải làm
Biện pháp xử lý
74
Cấm trả thù người khiếu nại , tố cáo 
Cải tạo không giam giữ 3 năm tù 
Phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm 
189
Huỷ hoại rừng 
Phạt tiền 
Phạt tù 
Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì ? 
Từ đó em rút ra được bài học gì ? 
GV đàm thoại cùng học sinh để rút ra được kết luận pháp luật là gì ? Giải thích việc thực hiện đạo đức và thực hiện pháp luật .
GV dùng sơ đồ để giải thích 
- Cơ sở hình thành đạo đức , pháp luật
- Biện pháp thực hiện đạo đức và PL
- Không thực hiện bị xử lý như thế nào
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
* Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc được thể hiện ở 2 điểm sau:
- Mọi người phải tuân theo pháp luật. 
- Ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lý. 
Pháp luật 
- Là quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc , do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp GD, thuyết phục và cưỡng chế .
Đạo đức 
 Pháp luật 
 Cơ sở
 hình thành 
Chuẩn mực đạo đức được đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân 
Do nhà nước đặt ra được ghi bằng các văn bản .
Biện pháp thực hiện
Tự giác thực hiện 
Bắt buộc thực hiện 
Không thực hiện bị xử lý
Sợ dư luận xã hội , bị lương tâm cắn dứt
Phạt cảnh cáo , phạt tù, phạt tiền ..
 * GV tiếp tục đàm thoại cùng học sinh 
 - Nhà trường đề ra nội quy để làm gì ? Vì sao ? 
 - Cơ quan , nhà máy , xí nghiệp đề ra các quy định để làm gì ? Vì sao ? 
 - Xã hội đề ra pháp luật để làm gì ? Vì sao phảI có pháp luật ? 
HS rút ra vai trò của pháp luật 
HS tự ghi vào vở.
GV chốt lại tiết 1 .
IV- Hướng dẫn về nhà .
Học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập SGK
Tìm hiểu các điều luật , chuẩn bị cho tiết 2.
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 31 
pháp luậtnước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
 (tiếp)
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 - Hiểu được định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2. Kỹ năng
 - Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
3. Thái độ
 - Bồi dưỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật 
II- Chuẩn bị lên lớp .
 1- Thầy : SGK, SGV, TLTK
 2- Trò : SGK, đọc trước bài .
III- Các hoạt động dạy - học .
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ.
 Em hiểu pháp luật là gì ? Cho ví du ? 
 Nhà nước ta ban hành pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ?
 3- Bài mới .
- GV hệ thống lại nội dung tiết 1 dẫn vào tiết 2 
Đặc điểm và vai trò của pháp luật
GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm về đặc điểm , bản chất và vai trò của pháp luật .
GV chia lớp thành 3 nhóm .
Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm của pháp luật có ví dụ ? 
Câu 2. Bản chất của pháp luật Việt Nam , phân tích vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ ? 
Câu 3. Vài trò của pháp luật ? Cho ví du ? 
GV gợi ý học sinh thảo luận 
HS cử đại diện trả lời .
GV giảI đáp thắc mắc và chốt lại ý kiến 
Qua phần thảo luận trên em rút ra bài học gì ? 
* Bài học : Sống, lao động ,học tập tuân theo pháp luật .
GV tổ chức cho học sinh giảI quyết tình huống SGK
 GV chữa và giải thích thêm vì đây là bài tập lý luận , GV lấy thêm VD
Theo em ý kiến nao sau đây là đúng : 
- Đặc điểm của pháp luật .
a- Tính quy luật phổ biến 
b- Tính xác định chặt chẽ
c- Tính bắt buộc
VD: Luật GTĐB quy định : Mọi phương tiện đI qua ngã tư gặp đèn đỏ phảI dừng lại .
3- Bản chất pháp luật VIệt Nam 
- Pháp luật nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động .
VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau: 
Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng thúê
Quyền học tập – nhiệm vụ học tập tốt.
4- Vai trò của pháp luật .
- Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước , quản lý xã hội 
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân .
 - Đặc điểm của pháp luật .
a- Tính quy luật phổ biến 
b- Tính xác định chặt chẽ
c- Tính bắt buộc
 - Bản chất pháp luật VIệt Nam 
- Pháp luật nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động .
- Vai trò của pháp luật .
- Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước , quản lý xã hội 
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân .
IV- Bài tập .
Bài tập 1. 
 Đáp án : So sánh sự giống và khác nhau giưa đạo đức và pháp luật .
Bài tập 2. Nhà trường cần phảI đề ra nội quy 
Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật 
Cả 2 ý kiến trên 
Bài tập 3. Kể chuyện gương người tốt việc tốt.
- Sưu tầm tục ngữ , cao dao .
+ Cao dao : 
 Làm người trông rộng , nghe xa
 Biết luân , biết lý mới là người tinh 
+ Tục ngữ .
 Làm điều phi pháp điều ác đến ngay 
 Luật pháp bất vị thân
+ Xử lý tình huống .
Bạn Hưng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật không ? (Lưu ý vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức)
Đao đức 
Pháp luật 
Cơ sở hình thành 
Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân 
Do nhà nước ban hành 
Hình thức thể hiện 
Các câu ca dao , tục ngữ , các câu châm ngôn ..
Các văn bản pháp luật như : Bộ luật , trong đó quy định rõ ..
Biện pháp bảo đảm thực hiện 
Tự giác thực hiện thông qua dư luận xã hội :khen , chê , lương tâm 
Thông qua tuyên truyền, giáo dục , thuyết phục và cưỡng chế.
V- Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học 
- Làm các bài tập còn lại 
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ
- ôn tập kiến thức đã học 
- Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phương 
Tiết 32- 33
Thực hành ngoại khoá 
các vấn đề địa phương và các nội dung đã học
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 - HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phương cư trú.
 2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong cuộc sống để hình thành các thói quen và kỹ năng cần thiết.
3. Thái độ
 - Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.
 II- Chuẩn bị lên lớp
 1- Thầy : SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống
 2- Trò: SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phương có liên quan đến các nội dung đã học
III- các hoạt động dạy - học 
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ (kiểm tra việc chuẩn bị thực hành ở nhà của học sinh)
3- Bài mới 
Kể tên các TNXH nguy hiểm mà em biết hiện nay ? 
ở địa bàn Hoà Chính chúng ta có hiện tượng mắc các tệ nạn này không ? 
Những tệ nạn này có tác hại như thế nào ? 
GV cho học sinh thi trưng bày và thuyết minh về kết quả điều tra của các nhóm học sinh .
Theo em vì sao hiện nay một bộ phận thanh thiếu niên lại sa vào con đường nghiện hút ma tuý ? 
Nếu trong gia đình, trong lớp, trong trường có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ làm gì ? 
HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
GV chốt lại và chuyển ý.
HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn bệnh thế kỷ này ? Các con đường lay lan chủ yếu?
Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS” ?
ở địa phương ta có người nhiễm HIV/AIDS không ? Nếu có em hãy hình dung và tả lại ngoại hình của họ ? 
Em có những để xuất, kiến nghị gì để môi trường học đường của chúng ta không có các TNXH này ? 
Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay mà em biết ? 
Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào không ? 
Em hãy cho biết những hậu quả mà các tai nạn trên gây ra ? 
Công dân có quyền sở hữu những gì ? 
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân trong các trường hợp sau: 
- Nhặt được của rơi
- Vay tiền, nợ tiền người khác 
- Mượn xe đạp của người khác 
- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng ký ? 
GV kết luận và chốt lại nội dung chính của buổi thực hành.
1. Phòng, chống tệ nạn xã hội 
- Có nhiều tệ nạn xã hội, nguy hiểm nhất hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại dâm.
- HS lên trình bày các số liệu thống kê của tổ mình.
- Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm, thê lương, không hạnh phúc...
- HS trình bày một số nguyên nhân : 
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự quản lý 
+ Thích ăn chơi, hưởng thụ, sống thiếu lý tưởng, buông thả.... 
+ Pháp luật chưa nghiêm
2. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
- HS tự trình bày 
- Có ba con đường chính lây truyền 
+ Truyền từ mẹ sang con khi mang thai
+ Truyền máu
+ Tiêm chích ma tuý
- Chúng ta cần chủ động phòng chánh cho mình và cho cộng đồng 
- HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm yếu, ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động)
- Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc giáo dục học sinh 
- Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà trường
- HS tham gia ký cam kết không vi phạm
3. Phòng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại
- Cháy nổ 
- Ngộ độc thực phẩm 
Một số nguyên nhân : 
- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá
- Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy định 
- Đốt pháo ngày tết
- Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân theo quy định an toàn về PCCC
* Hậu quả : HS nêu 
4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- CD có quyền sở hữu: TLSH, thu nhập hợp pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của để dành
- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác. Việc làm đó thể hiện đức tính
+ Trung thực
+ Thật thà 
+ Liêm khiết 
- Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo vệ tài sản của CD khi bị xâm phạm 
 VI- Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học 
- Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày 
- Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học còn lại 
- Tiến hành điều tra, sưu tầm các tình huống có liên quan.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiÕt21.docx