Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 1 đến 4

Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 1 đến 4

TUẦN 1 - TIẾT 1

BÀI 1 : TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

I - Mục tiêu cần đạt :

 1 - Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là lẽ phảI , tôn trọng lẽ phảI . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phảI . Học sinh nhận thức được trong cuộc sống tại sao mọi người phảI tôn trọng lẽ phảI .

 2 - Kỹ năng:

- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phảI .

- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phảI và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày .

3 - Thái độ:

Học tập gương những người biết tôn trọng lẽ phảI , phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phảI .

II- Chuẩn bị .

1-Thầy : SGK, SGV, tư liệu tham khảo .

2-Trò : SGK, đọc trước bài .

 

doc 29 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1
bài 1 : Tôn trọng lẽ phảI
I - Mục tiêu cần đạt : 
 1 - Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là lẽ phảI , tôn trọng lẽ phảI . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phảI . Học sinh nhận thức được trong cuộc sống tại sao mọi người phảI tôn trọng lẽ phảI .
 2 - Kỹ năng:
- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phảI . 
- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phảI và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày .
3 - Thái độ: 
Học tập gương những người biết tôn trọng lẽ phảI , phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phảI .
II- Chuẩn bị .
1-Thầy : SGK, SGV, tư liệu tham khảo .
2-Trò : SGK, đọc trước bài .
III- Tiến trình dạy học 
1-ổn định lớp .
2-Kiểm tra bài cũ: GV kháI quát cấu trúc chương trình GDCD lớp 8 
3- Bài mới: 
- Vào bài : GV dẫn câu nói của Bác Hồ : Điều gì phảI thì dù là điều phảI nhỏ cũng cố làm cho bằng được . Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh .
 Nếu trong cuộc sống hàng ngày , mọi người ai cũng biết cư xử đúng đắn, tôn trọng lẽ phảI , thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao .
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Nội dung 
GV: gọi HS đọc to , rõ ràng câu chuyện : Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích.
GV: tổ chức học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện.
Câu 1.
Những việc làm của tên tri huyện Thanh Ba và với tên nhà giàu và người nông dân ?
Câu 2:
Hình bộ thượng thư – anh ruột tri huyện Thanh Ba đó có hành động gì ?
Câu 3: 
Nhận xét về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
Câu 4: 
Việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích thể hiện đức tính gì ?
GV: tổ chức đối thoại với học sinh liên hệ thực tế với phần ĐVĐ.
- Trong cuộc tranhluận , có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự như thế nào ?
- Nếu biết bạn quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?
- Theo em trong các tình huống 1,2 , hành động nào được coi là phù hợp với và đúng đắn?
GV: từ việc phân tích, tìm hiểu ở trên chúng ta cùng nhau đI tìm hiểu kháI niệm và ý nghĩa của tôn trọng lẽ phảI .
Em hiểu thế nào là lẽ phảI ? 
Thế nào là tôn trọng lẽ phảI ?
- ĐI bên phảI đường 
- Chấp hành nội quy 
- Bảo vệ môI trường 
- Không nói chuỵên riêng 
Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn trọng lẽ phảI ? 
ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phảI trong cuộc sống ? 
GV: Cho học sinh liên hệ các hành vi tôn trọng và không tôn trọng lẽ phảI trong cuộc sống hàng ngày.
- Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phảI ?
- Tìm những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phảI ?
GV kẻ bảng làm đôI và tổ chức trò chơI “Ai nhanh hơn, ai giỏi hơn”.Mỗi đội từ 5-7 em .
GV: Nhận xét , bổ sung và kết luận 
Xung quanh chúng ta có nhiều hành vi tông trọng lẽ phảI song cũng có nhiểu hành vi không tôn trọng lẽ phảI , chúng ta cần phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phảI , biết bày tỏ tháI độ đồng tình , ủng hộ và bảo vệ chân lý , lẽ phảI .
GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. 
Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ
GV yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 2 
-HS đọc to , rõ ràng câu chuyện : Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích.
-Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện.
 HS trả lời
tổ chức đối thoại với học sinh liên hệ thực tế với phần ĐVĐ.
- Trong cuộc tranhluận , có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự như thế nào ?
- Nếu biết bạn quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?
- Theo em trong các tình huống 1,2 , hành động nào được coi là phù hợp với và đúng đắn?
Em hiểu thế nào là lẽ phảI ? 
Thế nào là tôn trọng lẽ phảI ?
- ĐI bên phảI đường 
- Chấp hành nội quy 
- Bảo vệ môI trường 
- Không nói chuỵên riêng 
-Học sinh liên hệ các hành vi tôn trọng và không tôn trọng lẽ phảI trong cuộc sống hàng ngày.
- Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phảI 
- Tìm những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phảI 
_Tổ chức trò chơI “Ai nhanh hơn, ai giỏi hơn”.Mỗi đội từ 5-7 em .
-Xung quanh chúng ta có nhiều hành vi tông trọng lẽ phảI song cũng có nhiểu hành vi không tôn trọng lẽ phảI , chúng ta cần phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phảI , biết bày tỏ tháI độ đồng tình , ủng hộ và bảo vệ chân lý , lẽ phảI .
_Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. 
Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ
-Học sinh đọc và làm bài tập 2 
I-Đặt vấn đề.
- Nhóm 1.
+ ăn hối lộ của tên nhà giàu 
+ ức hiếp dân nghèo 
+ Xử án không công bằng đổi trắng thay đen.
- Nhóm 2.
+ Xin tha cho tri huyện Thanh Ba 
- Nhóm 3 .
+ Bắt tên nhà giàu trả ruộng cho nông dân 
+ Phạt tiền nhà giàu vì tội hối lộ, ức hiếp 
+ Cách chức tri huyện Thanh Ba.
+ Việc làm không nể nang , đồng loã với việc xấu. Dũng cảm , trung thực dám đấu tranh với sai trái.
- Nhóm 4. 
+ Bảo vệ chân lý, tin tưởng lẽ phảI 
- Đồng tình bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn they những điểm mà em cho là đúng.
- Không đồng tình với việc làm của bạn và phân tích tác hại cho bạn thấy.
- Để có cách cư xử đúng đắn , phù hợp, cân có hành vi ứng xử tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phảI và phê phán cáI sai tráI.
II- Nội dung bài học .
1- Lẽ phảI và tôn trọng lẽ phảI .
- Lẽ phảI là những điều đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích của xã hội.
- Tôn trọng là bảo vệ, công nhận, tuân theo và ủng hộ những điều đúng đắn.
- Có tháI độ, cử chỉ , lời nói , hành động ủng hộ , bảo vệ điều đúng đắn.
2- ý nghĩa.
- Làm lành mạnh mối quan hệ xã hội , thúc đẩy xã hội phát triển lành mạnh
- Tôn trọng lẽ phải.
+ Chấp hành nội quy nơI sống và làm việc .
+ Phê phán việc làm sai trái.
+ Lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích , đánh giá ý kiến hợp lý.
+ Tôn trọng các quy định của nhà trường đề ra .
- Không tôn trọng lẽ phải.
+ Làm tráI quy định của pháp luật 
+ Vi phạm nội quy trường học 
+ Thích việc gì thì làm 
+ Không dám đưa ra ý kiến của mình 
+ Không muốn mất lòng ai gió chiều nào che chiều ấy.
III- Bài tập .
Bài tập 1.
.
- Đáp án: Chọn đáp án C vì trước đó chúng ta cần tôn trọng bạn là lắng nghe. Nếu ý kiến đó là đúng ta cần đồng tình, ủng hộ và đồng thời phân tích cho các bạn khác cùng hiểu . Đây là hành vi biết tôn trọng lẽ phải.
 Bài tập 2. 
- Đáp án. Chọn phương án C , vì một người bạn tốt là người chỉ cho ta thấy những khuyết điểm của mình . Trong tình huống này , nếu ta buông xuôI thì bạn càng lún sâu vào khuyết điểm . Vì vậy ta cần giúp bạn bằng cách góp ý chân thành với bạn để bạn tiến bộ.
IV- Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc nội dung bài học 
Làm các bài tập còn lại SGK
Đọc , chuẩn bị bài liêm khíêt
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 2 : Liêm Khiết
I- Mục tiêu bài học:
 1 - Kiến thức:
 - Học sinh hiểu được thế nào là liêm khiết; phân biệt được hành vi liêm khiết và không liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày .
 - Vì sao phảI liêm khiết 
 - Muốn liêm khiết cần phảI làm gì?
 2 - Kỹ năng:
 - Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết .
 3 - Thái độ: 
 - Có thái độ đồng tình ,ủng hộ và học tập những tấm gương của những người liêm khiết , đồng thời biết phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày.
II- Chuẩn bị lên lớp. 
 TL : SGK, SGV, các mẩu chuyện , tư liệu tham khảo .
 PTDH: Bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy - học :
1-ổn định tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ.
 GV chi bàng làm hai và gọi học sinh lên bảng 
 Câu 1 : Tìm những hành vi của học sinh biết tôn trọng lẽ phải ?
 Câu 2 : Tìm những hành vi học sinh không biết tôn trọng lẽ phải ?
 GV nhận xét , bổ sung và cho điểm.
 3- Bài mới.
 - Vào bài : Từ xưa đến nay ông cha ta luôn coi trọng và đề cao vấn để danh dự và nhân phẩm của con người .
 Đói cho sạch , rách cho thơm 
 Bần tiến bất năng dâm 
 Phú quý bất năng di
 Uy vũ bất năng khuất.
 Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không thay đổi phải giữ cho được sự trong sạch và thanh thản của tâm hồn.
Hoạt động 1 :
Những biểu hiện của liêm khiết qua mục ĐVĐ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung cần ghi nhớ
GV : Gọi 3 học sinh có giọng đọc tốt đọc các mẩu chuyện phần đặt vấn đề.
GV : tổ chức HS thảo luận nhóm
Chia lớp thành 3 nhóm ứng với 3 câu hỏi sau :
Câu 1. Bà Mari Quy-ri đã có những việc làm gì? Hành động đó thể hiện đức tính gì?
Câu 2. Hãy nêu những hành động của Dương Chấn . Những hành động đó thể hiện đức tính gì?
Câu 3. Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào ? Những hành động đó của Bác thể hiện đức tính gì ?
HS các nhóm cử đại diện trả lời .
GV nhận xét và bổ sung và đặt câu hỏi chung cho cả lớp .
- Em có suy nghĩ gì về những cách xử sự trên ?
- Theo em những cách xử sự trên có điểm gì giống nhau ? Vì sao?
- GV kết luận.
- HS đọc mục ĐVĐ
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
Nhóm 1.
- Bà Mari Quy-ri và chồng đã có những đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị khoà học và kinh tế.
- Không giữ bản quyền sáng chế cho mình ,sẵn sàng sống túng thiếu.
- Bà gửi biết tài sản cho trẻ mồ côi
- Không nhận món quà của tổng thông
- Bà không vụ lợi, tham lam sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội.
Nhóm 2.
- Từ chối vàng bạc Vương Mật mang đến biếu.
- Ông nói tiến cử người làm việc tốt chứ không cần vàng.
- Đức tính thanh cao , vô tư không vụ lợi.
Nhóm 3.
- Cụ sống như những người Việt Nam bình thường
- Khước từ nhà cửa , quân phục ,huân huy chương
- Cụ là người Việt Nam trong sạch và liêm khiết.
- HS tự trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.
- HS ghi nhớ thông tin.
- Nhân vaatj trong các câu chuyên trên cólối sống thanh cao, không vụ lợi, có tinh thần trách nhiệm cao nen được sự tin yêu quý trọng của mọi người.
Hoạt động 2 :
Những biểu hiện trái với liêm khiết.
- Nêu những hành vi trái với đức tính liêm khiết mà em biết trong cuộc sống?
- GV nhấn mạnh: 1 người làm giầu chính đáng,luôn phấn đấu vươn lên trong công việc,không làn ăn gian lận thì đó là biêuủ hiện của hành vi liêm khiết.
+ HS đưa ra các ví dụ cụ thể :
 - Lợi dụng chức quyền tham ô.
- Lâm tặc móc lối với công an , cán bộ kiểm lâm ăn cắp gỗ
- Công ty A làm ăn gian lận .
- Công ty B trốn thuế nhà nước.
- Bạn A không quan tâm đến phong trào của lớp , chỉ lo vun vén cho cá nhân mình
- Không tham gia các hoạt động công ích
-HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Biểu hiện trái với liêm khiết là : tham ô, tham nhũng, hám danh hám lợi ...
Hoạt động 3
Nội dung bài học
- Nói tới đức tính liêm khiết là nói tới đức tính trong sạch trong đạo đức dù là người dân hay là người có chức quyền . Từ xưa đến nay, chúng ta rất coi trọng những người liêm khiết.
GV: đối thoại với học sinh bằng những câu hỏi.
- Em hiểu thế nào là liêm khiết ?
- ý nghĩa của đức tính liêm khiết trong cuộc sống ?
GV: kết luận toàn bài .
1- Liêm khiết.
- Là phẩm chất đạo đức  ...  Tác hại .
- ảnh hưởng đến sức khoẻ
- ảnh hưởng đến tinh thần và đạo đức 
- Gia đình ta nát
- ảnh hưởng về kinh tế
- ảnh hưởng đến trật xã hội
- Suy thoáI nòi giống , AIDS,chết .
3- Học sinh cần 
- Có lối sống giản dị , lành mạnh
- Giữ gìn và giúp nhau không xa vào .
- Tuân theo quy định của pháp luật 
- Tham gia các phong trào phòng , chống...
- Tuyên truyền , vận động mọi người .
- HS ghi nhớ kiến thức
- NDBH SGK trang 34,35
Hoạt động 5
Bài tập
Bài tập nhanh : Trong các tệ nạn sau tệ nạn nào là nguy hiểm nhất (đánh dấu x vào câu trả lời đúng)
- Cờ bạc 
- Đua xe máy , xe đạp 
- Ma tuý 
- Mại dâm
- Nghiện rượi
- Coi cóp 
 Theo em các tệ nạn này có tác hại gì ?
Bài tập 1.SGK tr 37 
- Đáp án là : a,c,g,i,k
- HS giải thích lý do chọn những ý kiến này.
2-Bài tập 2. Sắm vai
- Mô tả sinh hoạt của một người nghiện 
- Một người bạn rủ em chơi điện tử
- Một người nhở em mang một món đồ tới một địa điểm 
HS các nhóm lần lượt đóng vai 
HS cả lớp nhận xét, bổ sung và bình chọn nhóm thể hiện thành công nhất.
IV- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc bài 
- Làm bài tập đầy đủ
- Sưu tầm tranh ảnh, số liệu vể HIV/AIDS
- Chuẩn bị bài 14.
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết21 
Phòng chống nhiễm hiv/ aids
I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 - Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS ; biện pháp phòng tránh ; những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS và nhiệm vụ của người công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.
2. Kỹ năng
 - Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS ; không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
3. Thái độ
 - Biết giữ mình không để nhiễm HIV/ AIDS ; tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/ AIDS.
II- Chuẩn bị lên lớp
 1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, tranh ảnh , bảng phụ 
 2- Trò : SGK, đọc trước bài ở nhà .
III- Các hoạt động dạy - học 
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ
Em đồng tình với ý kiến nào sau đây :
- Giúp công an bắt kẻ vi phạm pháp luật 
- Người bán dâm chỉ là nạn nhân 
- Người đánh bạc , chơI đề, nghiện hút chỉ là nạn nhân 
- Mại dâm , ma tuý là con đường dẫn đến HIV/ AIDS
- Học tập , lao động tích cực là tránh xa được TNXH 
Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ?
3- Bài mới.
- Vào bài : Cho HS quan sát tranh ảnh về HIV/AIDS 
Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì ? 
Suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những hình ảnh này? 
Hoạt động 1
Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung cần ghi nhớ
GV cử một học sinh nam và một học sinh nữ có giọng đọc tốt đọc nội dung bức thư .
HS trao đổi các câu hỏi: 
Tai hoạ gì đã giáng xuống gia đình bạn của Mai ?
Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết anh trai bạn của Mai ? Cảm nhận của em vể nỗi đau mà AIDS gây ra cho bản thân và gia đình của họ ?
HS làm việc cá nhân 
HS trả lời bày tỏ quan điểm riêng cả lớp thảo luận , trao đổi .
- HS làm theo yêu cầu của GV
- Anh trai bạn của Mai chết vì căn bệnh AIDS 
- Do bạn bẻ xấu lôi kéo tiêm chích ma tuý mà mắc AIDS
- Người nhiễm HIV/AIDS là nỗi đau bi quan hoảng sợ cái chết đến gần .Mặc cảm tự ti trước người thân , bạn bè. Đối với gia đình là nỗi đau mất đi người thân 
- Bài học cho gia đình Mai và tất cả mọi người .
- HIV/AIDS là căn bệnh hiện nay chưa có thuốc phòng và chữa bệnh,tỷ lệ tử vong cao (100%)
- Phòng chống HIV/AIDS là trách nhiệm của mọi người , mọi quốc gia , dân tộc . Nhà nước ta có những quy định pháp lệnh phòng chống HIV/ AIDS 
Hoạt động 2
Những quy định của pháp luật về phòng tránh HIV/AIDS
GV giới thiệu lên bảng phụ 
Công dân có trách nhiệm gì ?
Pháp luật nghiêm cấm hành vi nào ? 
Tính nhân đạo của pháp luật nước ta thể hiện như thế nào ? 
- HS ghi nhớ kiến thức.
- Tư liệu tham khảo SGK và SGV.
-> PL quy định để ngăn chặn sự lây truyền HIV/AIDS.
Hoạt động 3
Các con đường lây truyền HIV/AIDS và cách phòng tránh
- Nêu các con đường lây truyền HIV/AIDS?
- Nêu các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
- HS bằng sự hiểu biết của mình nêu được các con đường lây truyền HIV/AIDS.
- HS nêu cách phòng tránh
* Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu 
- Lây từ mẹ sang con 
- Lây qua quan hệ tình dục 
* Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu người bệnh
- Không dùng chung kim tiêm 
- Không quan hệ tình dục 
Hoạt động 4
Nội dung bài học
- GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu nội dung bài học .
- Thế nào là HIV/ AIDS?
- Con đường lây truyền ?
- Tác hại của HIV/AIDS ?
- Các phòng tránh HIV/ AIDS ?
- Học sinh chúng ta cần phải làm gì ?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1- HIV/AIDS 
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch 
- AIDS là hội chứng ưuy giảm miễn dịch mắc phải.
2- Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu 
- Lây từ mẹ sang con 
- Lây qua quan hệ tình dục 
3- Tác hại:
- HIV/ AIDS là đại dịch của thế gíới và nhân loại 
- Nguy hiểm đến sực khoẻ, tính mạng , kinh tế .
- ảnh hưởng đến nòi giống , kinh tế , xã hội
4- Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu người bệnh
- Không dùng chung kim tiêm 
- Không quan hệ tình dục 
5-Học sinh cần làm: 
- Có hiểu biết về HIV/ AIDS 
- Chủ động phòng tránh cho mình và cộng đồng
- Không phân biệt đối xử với người mắc bệnh
- Tích cực tham gia các phong trào phòng chống TNXH
- NDBH SGK trang 39
Hoạt động 4
Bài tập
GV tổ chức cho học sinh đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK 
HS tự phân vai và lời thoại 
Cả lớp nhận xét tiểu phẩm 
GV đưa ra câu hỏi 
Em có đồng tình vởi việc làm của Thuỷ không ? 
Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
- HS làm bài tập 1 SGK
- HS đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK và trả lời câu hỏi.
- HS làm bài 1 ở SGK
Bài tập 1 
Trả lời : em không đồng tình với việc làm của Thuỷ . Nếu em là Hiền em sẽ giảI thích cho Thuỷ hỉêu AIDS không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như thăm hỏi, bắt tay ..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là được .
IV- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc nội dung bài học 
- Làm các bài tập còn lại 
- Sưu tầm tranh ảnh, các số liệu về HIV/AIDS
- Đọc trước bài 15
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Tiết 22
Phòng ngừa tai nạn
vũ khí, cháy , nổ và các chất độc hại
I- Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
 - Nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí , cháy , nổ và các chất độc hại ; phần biệt được tính chất nguy hiểm của các vũ khí , chất dễ cháy , dễ nổ và các chất độc hại khác ; có được các biện pháp phòng ngừa tai nạn; nhận biết được được các biện pháp phòng ngừa của nhà nước về phòng ngừa các tai nạn trên .
 2. Kỹ năng
 - Có thái độ đề phòng và tích cực nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí , cháy, nổ và các chất độc hại .
 3. Thái độ
 - Nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí , cháy , nổ và các chất độc hại ; nhắc nhở mọi người xung quanh có ý thức thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa .
II- Chuẩn bị lên lớp
 1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, thông tin sự kiện .
 2- Trò : SGK, đọc trước bài 
III- các hoạt động dạy học 
 1- ổn định lớp 
 2- Kiểm tra bài cũ.
 HIV lây truyền qua những con đường nào sau đây: (đánh dấu X vào ý trả lời đúng)
 - Mẹ truyền cho con khi mang thai - Bắt tay 
 - Muỗi đốt 	 - Dùng chung bát đũa
 - Ôm hôn - Truyền máu 
 - Quan hệ tình dục 
 Học sinh cần làm gì để phòng , chống nhiễm HIV/AIDS ?
3- Bài mới .
 - Vào bài : Ngày 2/5/2003 chiếc xe mang biển số 29H6583 bốc cháy tại khu chợ thôn Đại BáI , huyện Gia Bình , Bắc Ninh . Nguyên nhân gây ra vụ cháy được xác định là trên xe có trở thuốc súng . Vụ cháy làm 88 người chết và hàng chuc người khác bị thương .
GV cho học sinh quan sát hai bảng : 
Năm
 Sơ suất , bất cẩn
Vi phạm quy đinh PCCC
Sự cố kỹ thuật
Ghi chú
Số vụ
Tỉ lệ %
Số vụ
Tỉ lệ %
Số vụ
Tỉ lệ %
1998
778
66.5
72
61
321
1999
383
38.7
23
2.32
301
32.4
2000
426
37.4
113
9.92
388
26.43
2001
468
36.2
89
6.89
406
30.03
2002
448
35.36
117
9.32
32.04
TB
502.6
42.36
82.8
6.89
283.2
24.18
Hoạt động 1
Sự nguy hiểm của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung cần ghi nhớ
GV chi lớp thành 4 nhóm , giao cho mỗi nhóm thảo luận một thông tin trong SGK.
Câu 1. Lí do vi sao vẫn có người chết vì bị trúng bom mìn ? Thiệt hại đó như thế nào ?
Câu 2. Những thiệt hại về cháy trong thời gian 1998- 2002 là như thế nào ? 
 Câu 3. Các vụ ngộ độc gây ra những thiệt hại gì ? Nguyên nhân gây ra các vụ ngộ độc ?
 Câu 4. Em rút ra bài học gì cho bản thân qua các thông tin trên ? 
 GV chốt lại ý 1 nội dung bài học
Các nhóm thảo luận cử thư ký ghi chép và đại diện nhóm trả lời -> Yêu cầu nêu được:
Nhóm 1. chiến tranh kết thúc song còn nhiều bom mìn và vật liệu nổ ở khắp nơi (Quảng Trị )
- Thiệt hại : Tại Quảng Trị từ 1985-1995 có 474 người chết va bị thương trong đó 65 người chết vì bom mìn.
Nhóm 2. Cháy nổ từ 1998-2002,cả nước có 5871 vụ cháy , thiệt hại 902.910 triệu đồng.
Nhóm 3. Ngộ độc từ 1999-2000 có gần 20.000 vụ , có 246 người tử vong (TPHCM có 930 vụ ngộ độc trong đó có 29 người chết)
Nguyên nhân: Thành phần thuốc sâu , ca nóc , nhiều lý do khác.
Nhóm 4. 
Bài học : 
-Tính chất nguy hiểm của tai nạn cháy , nổ và chất độc hại 
-Phải có biện pháp phòng tránh 
-Trách nhiệm của bản thân - HS ghi nhớ kến thức.
GV kết luận : Các tai nạn do vũ khí , cháy, nổ và các chất độc hại gây ra rất nguy hiểm . Vì vậy cần có những quy định của pháp luật để phòng ngừa .
- Mục 1 NDBH SGK trang 42
Hoạt động 2
Các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
GV yêu cầu học sinh thảo luận làm bài tập 3 SGK .
GV chốt lại điểm 2 nội dung bài học .
Các bàn thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
- HS ghi nhớ kến thức.
* Những quy định của nhà nước .(SGK)
- Đáp án : Các hành vi a,b,d,e,g là vi phạm pháp luật 
- Mục 2 NDBH SGK trang 42
Hoạt động 3
xử lý tình huống
GV cho học sinh xử lý tình huống : 
Các bàn thảo luận các tình huống trong bài tập 4 SGK 
GV chốt lại mục 3 nội dung bài học .
GV cho học sinh làm bài tập củng cố. 
Trong các hành vi sau , hành vi nào vi phạm pháp luật ? 
 Tác hại của việc sử dụng trái phép chất cháy, nổ và các chất độc hại ? 
Nhà nước đã ban hành những quy định gì ? 
Học sinh chúng ta cần phảI làm gì ? 
GV yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bài học 
HS biết cách hành động phù hợp với quy định về phòng ngừa 
Các bàn thảo luận các tình huống trong bài tập 4 SGK 
Đại diện các nhóm trả lời .
- HS ghi nhớ kến thức.
 Đáp án BT 4 : 
- Trong tình huống a,b,c cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm 
- Tình huống d, cần báo ngay cho người có trách nhiệm .
- Mục 3 NDBH SGK trang 42 
IV- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc bài và làm các bài tập còn lại 
- Tìm hiểu những quy định của pháp luật về vấn đề này
- Xem trước bài 16 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GD cong dan 8 chuan ca nam.doc