Giáo án Giáo dục công dân 8 kì II - Trường THCS Lương Thế Vinh

Giáo án Giáo dục công dân 8 kì II - Trường THCS Lương Thế Vinh

 Tiết :19

 BÀI 13 : PHÒNG , CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

I.Mục tiêu :

 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.

 - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó .

- Trách nhiệm của công dân nói chung , hs nói riêng trong việc phòng chống tệ nạn xã hội.

2. Kĩ năng:

- Giúp hs có kĩ năng:

- Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội .

- Biết phòng chống tệ nạn xã hội cho bản thân.

- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương.

3. Thái độ: Giáo dục hs có thái độ :

- Đồng tình với chủ chương của Nhà nước và những quy định của pháp luật ,xa lánh các tệ nạn xã hội, căm ghét .

- Xa lánh các tệ nạn xã hội ,căm ghét kể lôi kéo trẻ em ,thanh niên vào con đường tệ nạn xã hội

- ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .

 

doc 38 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 kì II - Trường THCS Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10/3/2010
 Tiết :19
 BÀI 13 : PHÒNG , CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
 - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó .
- Trách nhiệm của công dân nói chung , hs nói riêng trong việc phòng chống tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng:
- Giúp hs có kĩ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội .
- Biết phòng chống tệ nạn xã hội cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương.
3. Thái độ: Giáo dục hs có thái độ :
- Đồng tình với chủ chương của Nhà nước và những quy định của pháp luật ,xa lánh các tệ nạn xã hội, căm ghét .
- Xa lánh các tệ nạn xã hội ,căm ghét kể lôi kéo trẻ em ,thanh niên vào con đường tệ nạn xã hội 
- ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .
II.Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của Gv : sgk, giáo án,luật phòng chống tệ nạn xã hội, tranh ảnh
 2. Chuẩn bị của Hs : vở ghi ,tranh ảnh phòng chống tệ nạn xã hội.
 III.Các hoạt động day và học: 
 1 . ổn định lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài : 5’
 Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
 3. Giảng bài mới :
	- Giới thiệu bài (1’)
 Xã hội ta đang đứng trước một thách thức lớn , đó là các tệ nạn xã hội, tệ nạn nguy hiểm đó là ma túy ,mai dâm cờ bạc .Ba loại tệ nạn này đang làm băng hoại đến xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng .hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này.
	- Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
Nội dung
11’
Hđ1
Hđ1
Chia nhóm cho Hs thảo luận
Nhóm 1,2 ( tình huống 1 sgk)
Nhóm 1,2
Em có đồng tình với ý kiến của bạn An không ? vì sao?
ý kiến của bạn An là đúng 
vì lúc đầu chơi ít ,nhiều,quen ,mê-đánh bài là cờ bạc-vi phạm pháp luật.
Nếu các bạn lớp em cũng chọn chơi thì em sẽ làm gì?
Nếu các bạn lớp em cũng chọn chơi thì em sẽ ngăn cản ,nhờ cô giáo
Nhóm 3,4 (tình huống 2sgk)
Nhóm 3,4: 
Theo em P .H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? và phạm tội gì (P.H chỉ vi phạm đạo đức đúng hay sai )
Theo em .H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc ,nghiện hút.
bà Tâm có vi phạm pháp luật về tội tổ chức bán ma túy.
Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
Pháp luật sẽ xử P .H và bà Tâm theo quy định của pháp luật.( P.H xử theo tội của vị thành niên )
Nhóm 5,6: qua 2 ví dụ trên em rút ra được bài học gì?
Nhóm 5,6: không chơi bài ăn tiền dù là ít.; không nghe kẻ xấu rủ rê cò bạc ,nghiện hút.
Theo em cờ bạc,ma túy mại dâm có liên quan đến nhau hay không? Vì sao ?
Theo em cờ bạc,ma túy mại dâm có liên quan đến nhau.là bạn đồng hành và trực tiếp dẫn đến hiv/AIDS.
12’
Hđ 2 : Tác hại của tệ nạn xã hội. Cho HS trả lời câu hỏi.
Hđ 2 : Tác hại của tệ nạn xã hội.
H, tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội
- Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội :
ảnh hương kinh tế,suy giảm sức lao đông;suy thoái giống nòi; mất trật tụ xã hôi.
H, Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình.
- Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống tinh thần ,vật chất gia đình tan vỡ.
H, Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân.
- Hủy hoại sức khỏe ,dẫn đến cái chết; sa sút tinh thần hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người
Vi phạm pháp luật.
10’
Hđ 3 : nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội
Hđ 3 : nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội
? Nguyên nhân nào dẫn đến tệ nạn xã hội
 Nguyên nhân khách quan : kĩ cương pháp luật không nghiêm- tiêu cực
Kinh tế kém phát triển
Chính sách kinh tế mở cửa.
Aûnh hưởng xấu của văn hóa đồi trụy.
Cha mẹ nuông chiều,kinh tế éo le.
Bạn xấu rủ rê lôi kéo ,khống chế.
 Nguyên nhân chủ quan : lười lao động . ham chơi đua đòi , thích ăn ngon ,mặc đẹp.
Do tò mò ,ưa của lạ ,thích thử nghiệm , tìm cảm giác mới lạ.
Do thiếu hiểu biết. 
H, Nguyên nhân nào là chính?
Nguyên nhân chủ quan.
04’
H, Hãy nêu biện pháp phòng chống.
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn hs làm bài tập 
Hs nhắc lại những điều mà pháp luật nước ta qui định
 Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Giáo dục pháp luật, tư tưởng.
Kết hợp 3 môi trường giáo dục
Không tham gia che dấu ,tàng trữ ma túy.
 Cuộc sống lành mạnh , giúp cơ quan chức năng phát hiện tội phạm.
Không xa lánh mà giúp họ hòa nhập cộng đồng.
 	4.Dặn dò: hs chuẩn bị tiết học tiếp theo (1’ ) 
 	Học bài, làm các bài tập còn lại
Oân toàn bộ chươ ng trình
IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung:
Tiết 20
Ngày 17/3/2010
 BÀI 13: 	 PHÒNG , CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (TT)
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
- Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó .
- Trách nhiệm của công dân nói chung , hs nói riêng trong việc phòng chống tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng:
Giúp hs có kĩ năng:
- Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội .
- Biết phòng chống tệ nạn xã hội cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs có thái độ :
- Đồng tình với chủ chương của Nhà nước và những quy định của pháp luật ,xa lánh các tệ nạn xã hội, căm ghét .
- Xa lánh các tệ nạn xã hội ,căm ghét kể lôi kéo trẻ em ,thanh niên vào con đường tệ nạn xã hội 
- Uûng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
 - Chuẩn bị của Gv : sgk, giáo án,luật phòng chống tệ nạn xã hội, tranh ảnh
 - Chuẩn bị của Hs : vở ghi ,tranh ảnh phòng chống tệ nạn xã hội.
 III.Các hoạt động dạy và học
 1. Ổn định lớp : 1’
 2.Kiểm tra bài : (không kiểm tra)
 3. Giảng bài mới :
	-Giới thiệu bài (1’)
 Xã hội ta đang đứng trước một thách thức lớn , đó là các tệ nạn xã hội, tệ nạn nguy hiểm đó là ma túy ,mai dâm cờ bạc .ba loại tệ nạn này đang làm băng hoại đến xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng .hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này.
	- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Nội dung
12’
Hđ 1 : Tìm hiểu quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
GV: Cho HS đọc tài liệu đã chuẩn bị
Hđ 1 : Tìm hiểu quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
I.Tìm hiểu quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
Đọc tài liệu 
H, Pháp luật cấm hành vi nào đối với xã hội ?
H, những tác hại ảnh hưởng đến sức khoẻ trẻ em, gia đình
Cấm đánh bạc dưới mọi hình thức
Cấm sản xuất ,tàng trữ ,vận chuyển , mua bán, lôi kéo sử dung chất ma túy, hành vi mại dâm.
Người nghiện buộc phải cai nghiện.
1.Tệ nạn xã hội là gì?
Tệ nạn xã hội làhiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội , vi phạm đạo đức và pháp luật ,gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội .có nhiều tệ nạn xã hội , nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn 
H, Pháp luật cấm hành vi nào đối với trẻ em?
Trẻ em không đánh bạc,uống rượu ,hút thuốc ,dùng chất kích thích; xem văn hóa đồi trụy.
Cờ bạc ,ma túy mại dâm.
2.Tác hại :
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
H, Pháp luật cấm hành vi nào đối với người nghiện?
Người nghiện buộc phải cai nghiện.
Tinh thần ,đạo đức .
Gia dình tan nát
Aûnh hưởng kinh tế 
Aûnh hưởng đến trật tự xã hội.
13’
Hđ 2 : nêu cach phòng chống
Hđ 2: Cách phòng chống
Suy thoái giống loài 
Gây đại dịch AIDS.
H, Tệ nạn xã hội là gì?
Dẫn đến cái chết
H, Tác hại của tệ nạn xã hội.
H, Nêu cách phòng chống tệ nạn xã hội?
3.Nêu cách phòng chống tệ nạn xã hội?
Cấm : đánh bạc ,tổ chức đánh bạc .
Nghiêm cấm sản xuất , tàng trữ , vận chuyển ,mua bán, û cưỡng bức ,lôi kéo sử dụng ma túy .người nghiện phải cai nghiện.
Cấm hành vi mại dâm,dụ dỗ , dẫn dắt mại dâm.
H, Tác hại của tệ nạn xã hội.
GV: Liên hệ những tệ nạn xã hội ở địa phương thông qua các tư li6ụ và hậu quả của nó.
Hs trả lời
Trẻ em không được đánh bạc , uống rượu , hút thuốc và dùng chất kích thích .
Nghiêm cấm lôi kéo Trẻ em không được đánh bạc ,ch trẻ uống rượu , hút thuốc và dùng chất kích thích .
Nghiêm cấm dụ dỗ ,dẫn dắt trẻ em mại dâm bán hoặc cho trẻ sử dụng văn hóa đồi trụy ,đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ 
H, Hs làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội ?
Hs sống giản dị lành mạnh 
Biết giữ mình và giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội 
Tuân theo quy định của pháp luật , tích cực tham gia các hoạt động phòng ,chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.
14’
Hđ 3 : Bài tập
Hđ 3 : Bài tập
4’
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẩn hs làm bài tập
1.Tệ nạn xã hội là gì?
2.Tác hại của tệ nạn xã hội.
Hs làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội ?
Hs đọc các bài tập 
Bài 2 : 
 Nguyên nhân khách quan : kĩ cương pháp luật không nghiêm- tiêu cực
Kinh tế kém phát triển
Chính sách kinh tế mở cửa.
Aûnh hưởng xấu của văn hóa đồi trụy.
Cha mẹ nuông chiều,kinh tế éo le.
Bạn xấu rủ rê lôi kéo ,khống chế.
 Nguyên nhân chủ quan : lười lao động . ham chơi đua đòi , thích ăn ngon ,mặc đẹp.
Do tò mò ,ưa của lạ ,thích thử nghiệm , tìm cảm giác mới lạ.
Do thiếu hiểu biết
Bài tập : 6
Đáp án đúng : a, c, g, I, k.
Tiết 21
Ngày 24/3/2010
BÀI 14: 	PHÒNG CHỐNG HIV/ AIDS
I.Mục Tiêu:
1. kiến thức :
Tính chất nguy hiểm của HIV/HIVADS.
Các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS.
Những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS.
Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.
2. kĩ năng :
Biết giữ mình không bị nhiễm HIV/AIDS.
Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS.
3. Thái độ: G ...  1959, 1980, 1992.
Hiến pháp 1946: sau khi CMT8 nhànước ban hành HP của CMDTdân chủ nhân dân.
3 .Hiến pháp 1959, 1980, 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi hiến pháp .
Hiến pháp 1959 của thời kỳ XDXHCN orw miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà 
- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam
* Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế hóa đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt
Hiến pháp 1980 của thời kỳ quá đọ lên CNXH trên phạm vi cả nước .
Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở các quy định của 
Nam.
 .Hiến pháp 1992của thời kỳ đổi mới đất nước .
Hiến pháp , không được trái với Hiến pháp 
11’
Hoạt động3 : Bài học 
Hoạt động 3: Bài học
Hiến pháp là gì ? 
4. Dăn Dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo:1’
- Học bài, sọan bài 
IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Tuần : 29; Tiết : 29
Ngày 25/3/2008
BÀI 20 : HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOA ØXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu :
	1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước ; hiểu vị trí vai trò hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam ; nắm được những nội dung cơ bản của hiến pháp năm 1992.
2. Kỷ năng:
Rèn luyện hs có nếp sống và thói quen “sống và làm việc theo pháp luật”
3. Thái độ:
HS có thái độ thực hiện tốt và hiểu về ý nghĩa của hiến pháp
II. Chuẩn bị của thầy và trò
 GV : SGK, SGV , giáo án , hiến pháp 1992
 HSø : SGK, vở ghi, hoc bài , soạn bài
III. Các hoạt động của GV và HS
1. Ổn định lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : 5’
	* Câu hỏi:
 a. Thế nào là quyền tự do ngôn luận ?
b. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào ?
* Trả lời: 
a. Quyền tự do ngôn luận là quyền công dân góp ý vào những vấn đề chung của đất nước.
b. Công dân có quyền tự do ngôn luận sử dụng trong các cuộc họp ở cơ sở tổ dân phố.
 3. Giảng bài mới : 
- Giới thiệu bài: 1’
Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước. Đó là hiến pháp. Vậy hiến pháp làgì? vị trí và ý nghĩa của Hiến pháp như thế nào ? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay 
	- Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
Kiến thức
14’
Hoạt động : 1
Hoạt động : 1
1. Hiến pháp 1992 được thông qua ngày nào ? gồm bao nhiêu chương ? bao nhiêu điều ? tên của mỗi chương ?
 Đọc hiến pháp 1992 
Hs hoạt động cá nhân 
1 .Bản chất của Nhà nước ta là Nhà nước của dân , do dân và vì dân.
2. Bản chất Hiến pháp của nhà nước ta là gì ? 
Nội dung Hiến pháp 1992 quy định những vấn đề gì 
2. Nội dung quy định các chế độ : chế độ chính trị ; chế độ kinh tế ; chính sách xã hội , giáo dục khoa học công nghệ ; bảo vệ tổ quốc ; quyền và nghiã vụ cơ bản của công dân ; tổ chức bô máyNhà nước .
3. Cơ quan nào có quyền lập ra Hiến pháp , pháp luật.
Quốc hội có quyền lập ra hiến pháp và pháp luật
3. Ban hành và sửa đổi 
Quốc hội có quyền lập ra Hiến pháp , pháp luật.
Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp , pháp luật.
Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp
Thủ tục như thế nào ? 
Thủ tục : Được thông qua đại biểu quốc hội với ít nhất là 2/3 số địa biểu nhất trí . 
23’
Hoạt động : 2 củng cố và hướng dẫn làm bài tập
Hoạt động : 2
Đọc bài tập
II . Luyện tập 
Bài 1 : 
Các lĩnh vực
Điều luật
Chế độ chính trị 
2
Chế độ kinh tế 
15, 23
 Văn hóa,giáo dục ,khoa học, công nghệ
40
Quyền và nghiã vụ cơ bản của công dân
52, 57
Tổ chức bô máyNhà nước
107, 131
Bài 2 : 
Các cơ quan
Văn bản
Quốc hội 
Bộ giáo dục đào tạo
Bộ kế hoạch đầu tư 
Chính phủ
Bộ tài chính 
Đoàn TNCS
HCM
Hiến pháp
X
Điều lệ đoàn TN
X
Luật doanh nghiệp
X
Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng 
X
Luật thuế GTGT
X
Luật giáo dục 
X
Bài : 3
Cơ quan quyền lực nhà nước
Quốc hội. Hội đồng nhân dân tỉnh
Cơ quan quản lý nhà nước 
Chính phủ , UBND quận . bộ giáo đục và đào tạo. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Sở GD ĐT. Sơ lao động Thương binh và xã hội . 
Cơ quan xét sử
Tòa án nhân dân tỉnh 
Cơ quan kiểm sát 
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
 H, Nội dung Hiến pháp 1992 quy định những vấn đề gì ?
 H, Cơ quan nào có quyền lập ra Hiến pháp , pháp luật.
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: 1’
- về học bài , soạn bài 
 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tuần : 30: Tiết : 30
Ngày 01/4/2008
Bài 21: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I.Mục Tiêu 
	1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội .
2. Kỷ năng:
- Bồi dưỡng cho hs tình cảm , niềm tin vào pháp luật 
3. Thái độ:
-Hình thành ý thức tôn trong pháp luật và thói quen sống , làm việc theo pháp luật.
Ii.Chuẩn Bị Của Thầy Và Trò
GV : SGK, SGV , giáo án , hiến pháp 1992
HSø : SGK, vở ghi, hoc bài , soạn bài
III. Các hoạt động của GV và HS
1. Ổn định lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : 5’
 H . Hiến pháp là gì ?
 H. Cơ quan nào có quyền lập ra Hiến pháp , pháp luật.
	Trả lời: Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam, mọi văn bản của pháp luật đều phải dựa theo cơ sở hiến pháp không được làm trái hiến pháp.
	- Do Quốc hội ban hành.
 3. Giảng Bài Mới
	- Giới thiệu bài (1’)
 Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật chúng ta học bài hôm nay.
	- Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
11’
Hoạt động : 1
Hoạt động 1
I.Đặt vấn đề
Dụa vào các phương án đã chọn để điền các nội dung vào bảng 
Đọc sgk
Lập bảng
Điều 
Bắt buộc cd phải làm
Biện pháp sử lý 
74
Cấm trả thù người kiếu nại tố cáo 
- Cải tao không giam giữ 3 năm tù 
- Phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm.
189
Hủy hoại rừng
- Phạt tiền - phạt tù 
Mọi người phải tuân theo theo pháp luật 
Ai vi phạm sẽ bị nhà nước xử lý 
pháp luật là quy tắc sử lý chung .
có tính bắt buộc .
? Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì .
Hoạt động : 2 Bài học 
Hoạt động : 2 
 II .Bài học
Dùng sơ đồ để giải thích 
Cơ sở hình thành đạo đức , pháp luật.
Khái niện 
Pháp luật là quy tắc xử 
Biện pháp thực hiện đạo đức , pháp luật.
Sự chung , có tính bắt buộc , do nhà nước ban hành . nhà nước bảo đảm 
Không thực hiên sẽ sử lí thế nào ?
Thực hiện bằng các biện
Đạo đức
Pháp luật
- Chuẩn mực đạo đức xã hội đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng nhân dân
- Tự giác thực hiện 
- Sợ dư luận xã hội , lương tâm cắn rứt 
- Do nhà nước đặt ra được ghi lại bằng các văn bản 
 Bắt buộc thực hiện 
 Phạt cảnh cáo 
- Phạt tù 
- Phạt tiền 
Pháp giáo dục , thuyết phục , cưỡng chế .
 Nhà trường đề ra nội quy để làm gì ? vì sao ?
 Xã hội đề ra pháp luật để làm gì ? vì sao phải có pháp luật ?
Chốt lại tiết 1 . củng cố bài tập 
 4. Dăn dò : hs chuẩn bị tiết học tiếp theo1’
 về học bài , soạn bài
 IV. Rút Kinh Nghiệm , Bổ Sung 
................................................
Tuần : 31:Tiết : 31
Ngày 06/4/2008
Bài 21 PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TT)
I.Mục Tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội .
2. Kỷ năng:
- Bồi dưỡng cho hs tình cảm , niềm tin vào pháp luật 
3. Thái độ:
-Hình thành ý thức tôn trong pháp luật và thói quen sống , làm việc theo pháp luật.
II.Chuẩn Bị Của Thầy Và Trò
GV : SGK, SGV , giáo án , hiến pháp 1992
HSø : SGK, vở ghi, hoc bài , soạn bài
III. Các hoạt động của GV và HS
 1.Ổn định lớp : 1’
 (không kiểm tra bài cũ)
 2.Giảng bài mới :
	- Giới thiệu bài (1’)
 Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật chúng ta học bài hôm nay.
	- Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Kiến thức
11’
Hoạt động : 1
Hoạt động : 1
Chia 3 nhóm 
Thảo luận
2 Đặc điểm của pháp luật 
1. Nêu đặc điểm của pháp luật có ví dụ .
Ví du : gặp đèn đỏ mọi người , phương tiện phải dưng lại 
Tính quy pham phổ biến 
2. Bản chất của pháp luật Việt Nam , phân tích vì sao ? cho ví dụ .
Ví dụ : cd có quyền : kinh doanh - > nghĩa vụ đóng thuế 
Tính xác định chặt chẽ
Tính bắt buộc 
3. Vai trò của pháp luật , ví dụ .
Ví dụ : 
3. Bản chất của pháp luật 
Thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động
4. Vai trò pháp luật 
Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước , quản lý xã hội 
Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Hoạt động :2 củng cố và
Hoạt động :2
II.Luyện tập 
Hướng dẫn hs làm bài tập H, pháp luật là gì ?
H, nêu vai trò của pháp luật ?
* Cho hs làm bài tập
Đọc các bài tập 
Hs dựa vào nội dung bài học trả lời
Bài tập : 4
Đạo đức 
Pháp luật 
Cơ sở hình thành
Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân qua nhiều thế hệ 
Do nhà nước ban hành 
Hình thức thể hiện 
Các câu ca dao tục ngữ ,các câu châm ngôn
Các văn bản pháp luật như bộ luật  trong đó quy định các quyền , nghĩa vụ công dân nhiệm vụ quyền của hạn của cơ quan , cán bộ công chức nhà nước 
Biện pháp bảo đảm thực hiện
Tự giác thông qua tác động của dư luậ xã hội : lên án , khuyến khích , khen chê .
Bằng sự tác động của nhà nước thông qua tuyên truyền , giáo dục , thuyết phục hoặc răn đe , cưỡng chế và xử lý các hành vi vi phạm. 
 4 Dặn dò : hs chuẩn bị tiết học tiếp theo 1’
- về học bài , soạn bài 
 IV.Rút Kinh Nghiệm Bổ sung :
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN GDCD 8 K II 4 COT.doc