Giáo án Giáo dục công dân 8 kì 2 – Trường THCS Dũng Tiến

Giáo án Giáo dục công dân 8 kì 2 – Trường THCS Dũng Tiến

TUẦN 19

 TIẾT 19 - BÀI 13

PHÒNG , CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

(TIẾT 1)

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .

 HS hiểu được :

- Thế nào là TNXH và tác hại của nó ; một số quy định của pháp luật nước ta về phòng , chống TNXH và ý nghĩa của nó ; trách nhiệm của công dân nói chung , học sinh nói riêng trong việc phòng , chống TNXH và biện pháp phòng tránh .

- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; biết phòg ngừa cho bản thân ; tích cực tham gia các hoạt động phòng ,chống các TNXH ở trường và địa phương .

-Đồng tình ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ; xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào TNXH ; ủng hộ các hoạt động phòng, chống TNXH .

II- CHUẨN BỊ .

1- Thầy : SGK, SGV, Luật phòng, chống ma tuý, Bộ luật hình sự , tranh ảnh về tác hại của TNXH .

2- Trò : SGK, đọc trước bài

 

doc 45 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 kì 2 – Trường THCS Dũng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Tiết 19 - Bài 13
Phòng , chống tệ nạn xã hội
(tiết 1)
I- Mục tiêu cần đạt .
 HS hiểu được :
- Thế nào là TNXH và tác hại của nó ; một số quy định của pháp luật nước ta về phòng , chống TNXH và ý nghĩa của nó ; trách nhiệm của công dân nói chung , học sinh nói riêng trong việc phòng , chống TNXH và biện pháp phòng tránh .
- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; biết phòg ngừa cho bản thân ; tích cực tham gia các hoạt động phòng ,chống các TNXH ở trường và địa phương .
-Đồng tình ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ; xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào TNXH ; ủng hộ các hoạt động phòng, chống TNXH .
II- Chuẩn bị .
1- Thầy : SGK, SGV, Luật phòng, chống ma tuý, Bộ luật hình sự , tranh ảnh về tác hại của TNXH .
2- Trò : SGK, đọc trước bài
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra dụng cụ ,SGK của học sinh)
3- Bài mới .
- Vào bài : GV đưa ra một số số liệu , sự kiện về các tệ nạn xã hội (đánh bạc , mại dâm và đặc biệt là ma tuý)
- GV: xã hội hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn đó là TNXH , tệ nện nguy hiểm đó là có ảnh hưởng xấu đến xã hội , học đường . Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra như thế nào ? Tác hại của chúng đến đâu? và giảI quyết ra sao ? Đó là vấn đề mà hôm nay XH, nhà trường và mỗi chúng ta phải quan tâm .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV tổ chức lớp thành 3 Nhóm thảo luận theo những câu hỏi sau :
Câu 1. Tình huống 1 SGK.
Em đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ?
Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em làm thế nào ? 
Câu 2. Tình huống 2 SGK.
Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ? (P,H chỉ vi phạm đạo đức , đúng hay sai )
Họ sẽ bị xử lý như thế nào? 
Câu 3 . 
Qua hai ví dụ trên em rút ra được bài học gì ? 
Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có liên quan đến nhau không ? Vì sao ?
HS các Nhóm tổ chức thảo luận , cử thư ký ghi chép và một đại diện trả lời .
HS cả lớp nhận xét, tranh luận 
GV bổ sung thêm ý kiến 
Nếu nhờ cô giáo can thiệp em không sợ các bạn trả thù sao ? 
GV tiếp tục chia lớp thành 4 Nhóm để HS được giao lưu cùng nhau. Mỗi Nhóm sẽ thảo luận một vấn đề.
Câu 1. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với xã hội ? 
Câu 2. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình ?
 Câu 3. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân ?
 GV : Diễn giải. 
Theo tổ chức y tế thế giới thống kê trong số những người mắc các tệ nạn xã hội thì tới hơn 40% ở độ tuổi từ 14 – 24. (lao động và sinh đẻ)
Cả nước có 165 nghìn người nhiễm HIV , có 27 nghìn người tử vong vì HIV/AIDS . Dự báo cuối thập kỷ này có 350 nghìn người nhiễm HIV/AIDS 
GV kết luận và chuyển ý .
TNXH giống như những liều thuốc độc đang tàn phá những điều tốt đẹp mà chúng ta đang xây dựng .
HS thảo luận theo bàn tìm ra các nguyên nhân mắc các tệ nạn xã hội.
- Nguyên nhân nào khiến con người ta xa vào các tệ nạn xã hội ?
- Nêu các biện pháp phòng tránh các tệ nạn xã hội ? 
GV hướng dẫn học sinh tìm ra các biện pháp chung , riêng .
GV tổ chức cho học sinh làm bài tập củng cố .
Phòng , chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai ? (đánh dấu x vào lựa chọn của em )
- Gia đình 
- Nhà trường 
- Xã hội 
- Bản thân 
- Cả 4 ý kiến trên
GV kết luận tiết 1
HS nhắc lại nội dung đã học
I- Đặt vấn đề. 
Nhóm 1.
- ý kiến của An là đúng . Vì lúc đầu là chơI ít ..rồi thành quen ham mê sẽ chơI nhiều .
- Nếu các bạn chơI thì em sẽ ngăn cản 
- Báo cho các thầy cô giáo .
Nhóm 2.
- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc và nghiện hút (không chỉ là vi vi phạm đạo đức)
- Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức bán ma tuý .
- Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo quy định .
Nhóm 3. 
- Không chơI bài ăn tiền , không ham mê cờ bạc , không nghe kẻ xấu để nghiện hút.
- Ba tệ nạn này có liên quan chặt chẽ đến nhau.
- Nên tránh xa các tệ nạn này .
- Bài học rút ra cho bản thân
+ Không ham mê cờ bạc
+ Không nghe kẻ xấu ru rê nghiện hút
+ Đề phòng, cảnh giác trước kẻ xấu 
1- Tác hại của các tệ nạn xã hội .
- Đối với xã hội .
+ ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao động của xã hội 
+ Suy thoái giống nòi.
+ Mất trật tự an toàn xã hội
- Đối với gia đình .
+ Kinh tế cạn kiệt , ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của mọi người
+ Gia đình tan vỡ
- Đối với bản thân 
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cáI chết
+ Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức.
+ VI phạm pháp luật 
2- Nguyên nhân 
- HS liên hệ ở trường , địa phương về vấn đề này .(Có hơn 10 người nghiện hút.)
a- Nguyên nhân khách quan .
- Kỷ cương pháp luật chưa nghiêm 
- Kinh tế kém phát triển 
- Chính sách mở cửa , ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường.
- ảnh hưởng của các văn hoá phẩm đồi truỵ 
- Cha mẹ nuông chiều 
- Bạn bè rủ rê
b- Nguyên nhân chủ quan .
- Lười lao động , ham chơi, đua đòi , thích ăn ngon 
- Do tò mò thích cảm giác mới lạ 
- Do thiếu hiểu biết.
3- Biện pháp phòng tránh
a- Biện pháp chung .
- Nâng cao chất lượng cuộc sống 
- Tăng cường giáo dục tư tưởng , đạo đức
- Giáo dục pháp luật 
- Cải tiến hoạt động của tổ chức Đoàn ..
- Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục GĐ-NT- XH 
b- Biện pháp riêng .
- Không che giấu , tàng trữ..
- Tuyên truỳền phòng chống tệ nạn xã hội
- Có cuộc sống lành mạnh
- Vui chơI lành mạnh
- Giúp đỡ các cơ quan phát hiện tội phạm 
- Không xa lánh , miệt thị người mắc
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Thế nào là tệ nạn xó hội ?
Tệ nạn xó hội bao gồm :
Những hành vi sai lệch chuẩn mực xó hội, vi phạm đạo đức và phỏp luật;
Gõy hậu quả xấu về mọi mặt
2. Tỏc hại:
Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức;
Làm tan vỡ hạnh phỳc gia đỡnh;
Gõy rối loạn trật tự xó hội;
Làm suy thoỏi giống nũi, dõn tộc
Ma tỳy, mại dõm là con đường ngắn nhất dẫn đến HIV/AIDS.
IV- Hướng dẫn về nhà .
Củng cố lại kiến thức tiết 1 đã học 
Chuẩn bị cho tiết 2
Làm các bài tập SGK
Tuần 20:
 Tiết 20 - Bài 13
phòng, chống tệ nạn xã hội
(Tiết 2)
I- Mục tiêu cần đạt 
 HS hiểu được :
- Thế nào là TNXH và tác hại của nó ; một số quy định của pháp luật nước ta về phòng , chống TNXH và ý nghĩa của nó ; trách nhiệm của công dân nói chung , học sinh nói riêng trong việc phòng , chống TNXH và biện pháp phòng tránh .
- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; biết phòg ngừa cho bản thân ; tích cực tham gia các hoạt động phòng ,chống các TNXH ở trường và địa phương .
-Đồng tình ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ; xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào TNXH ; ủng hộ các hoạt động phòng, chống TNXH .
II- Chuẩn bị 
1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, thông tin , các mẩu chuyện 
2- Trò : SGK, liên hệ với địa phương mình đang sống 
III- Tiến trình dạy học 
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ.
Theo em các tệ nạn ma tuý , cờ bạc, rượi chè có tác hại như thế nào đối với gia đình, xã hội và bản thân người mắc ?
Liên hệ trách nhiệm của bản thân em trong việc phòng , chống các tệ nạn xã hội này ở địa phương em cũng như cộng đồng xã hội ?
3- Bài mới.
GV củng cố , hệ thống lại kiến thức của tiết 1 dẫn dắt vào tiết 2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV tổ chức học sinh tìm hiểu một số quy định cảu pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hôi.
GV dùng bảng phụ
HS đọc tài liệu , quan sát bảng phụ để trả lời câu hỏi.
 Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với xã hội ?
 Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ? 
GV giới thiệu thêm 
Điều 199: Tội sử dụng trái phép chất ma tuý.
Người nào nghiện ma tuý dưới bất cứ hình thức nào đã bị xử phạt , giáo dục nhiều lần không thay đổi sẽ bị phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm 
Nếu tái phạm phạt từ 2 năm đến 5 năm 
GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu nội dung bài học 
Em hiểu tệ nạn xã hội là gì ? 
Bài tập nhanh : Trong các tệ nạn sau tệ nạn nào là nguy hiểm nhất (đánh dấu x vào câu trả lời đúng)
- Cờ bạc 
- Đua xe máy , xe đạp 
- Ma tuý 
- Mại dâm
- Nghiện rượi
- Coi cóp 
 Theo em các tệ nạn này có tác hại gì ?
? Là học sinh em ý thức được trách nhiệm của mình là phảI làm gì để phòng ,chống tệ nạn xã hội ? 
Cho học sinh làm bài tập củng cố : Em đồng tình với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?
- Gia đình kinh tế đầy đủ con không mắc TNXH 
- Học tập tốt là biện pháp hữu hiệu để tránh xa TNXH
- Học sinh THCS không mắc TNXH
- Mắc TNXH là người lao động 
- Đánh bạc , chơI đề có thu nhập 
- Tệ mại dâm là chuyện của xã hội không liên quan đến học sinh .
GV yêu cầu học sinh kể về các tệ nạn xã hội ở địa phương .
?Em đồng tình với những ý kiến nào ? Vì sao ? 
3. Phỏp luật quy định :
Nghiờm cấm :
Tổ chức đỏnh bạc và đỏnh bạc dưới mọi hỡnh thức;
Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bỏn ma tỳy Người nghiện ma tỳy bắt buộc phải cai nghiện.
Mại dõm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dõm
* Đối với trẻ em :
- Không được uống rượi, hút thuốc, đánh bạc , dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôl kéo trẻ em sử dụng các chất trên 
- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm , bán hoặc mua dâm văn hoá phẩm đồi truỵ
- Cấm các trò chơI ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lành mạnh của trẻ em .
4. Trỏch nhiệm của học sinh:
Sống lành mạnh, biết giữ mỡnh;
Tuõn theo cỏc qui định của phỏp luật;
Tớch cực tham gia cỏc hoạt động phũng, chống tệ nạn xó hội.
II- Bài tập 
Bài tập 1.SGK tr 37 
- Đáp án là : a,c,g,i,k
- HS giải thích lý do chọn những ý kiến này.
2-Bài tập 2. Sắm vai
- Mô tả sinh hoạt của một người nghiện 
- Một người bạn rủ em chơi điện tử
- Một người nhở em mang một món đồ tới một địa điểm 
HS các Nhóm lần lượt đóng vai 
HS cả lớp nhận xét, bổ sung và bình chọn Nhóm thể hiện thành công nhất.
* Gợi ý giảng thờm: 
 Giới thiệu chủ trương, chớnh sỏch nhõn đạo của Thành phố Hồ Chớ Minh trong việc giải quyết cho người sau cai nghiện.
IV- Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc bài 
 - Chuẩn bị bài 14. - Sưu tầm tranh ảnh, số liệu vể HIV/A
 Tuần 21 
 Tiết21 - Bài 14
Phòng chống nhiễm hiv/ aids
I- Mục tiêu cần đat 
 Giúp HS: 
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS ; biện pháp phòng tránh ; những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS và nhiệm vụ của người công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.
- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS ; không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
- Biết giữ mình không để nhiễm HIV/ AIDS ; tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/ AIDS.
II- Chuẩn bị 
1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, tranh ảnh , bảng phụ 
2- Trò : SGK, đọc trước bài ở nhà .
III- Tiến trình dạy học 
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ
Em đồng tình với ý kiến nào sau đây :
Giúp công an bắt kẻ vi phạm pháp luật 
Người bán dâm chỉ là nạn nhân 
Người đánh bạc , chơI đề, nghiện hút chỉ là nạn nhân 
Mại dâm , ma tuý là con đường dẫn đến HIV/ AIDS
Học tập , lao động ...  bộ
GV: Em đã thực hiện điều này như thế nào?
Đối với người đi xe đạp
Đối với người đi xe máy
GV: Vạch chỉ đường là gì? ý nghĩa?
GV giới thiệu thêm về vạch chỉ đường
I. Hệ thống đường giao thông
- Đường bộ: Đường giành cho người đi bộ và các phương tiện giao thông khác như xe đạp, xe máy, ôtô.
- Đường sắt: Giành cho xe lửa
- Đường thuỷ: Đường biển, đường sông, giành cho thyền, tàu, phà đi lại
- Đường hàng không: Vùng trời giành riêng cho máy bay.
II.Quy tắc giao thông đường bộ
1. Quy tắc chung
Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều của mình, đi đúng phần đường quy định và chấp hành hệ thống tín hiệu giao thông.
2. Đèn tín hiệu giao thông
- Tín hiệu màu xanh: Được đi
- Tín hiệu đỏ là cấm đi
- Tín hiệu vàng là báo hiệu sự thay đổi tín hiệu
Khi đèn vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được phép đi tiếp.
- Tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng cần chú ý.
3. Biển báo giao thông
- Biển báo cấm: Để biểu thị các điều cấm. Có hình dạng tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền vẽ màu đen(có 39 kiểu)
- Biển báo nguy hiểm: Để cảnh báo những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra. Có dạng tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trong hình vẽ màu đen.(46 kiểu)
- Biển hiệu lệnh. Báo cáo hiệu lệnh phải thi hành. Có dạng hình tròn, nền xanh lam, trên nền có hình vễ màu trắng.(9kiểu)
- Biển chỉ dẫn: Chỉ hướng hay những điều cần biết. Có dạng hình chữ nhật hay hình vuông, nền xanh lam(48kiểu)
- Nhóm biển phụ: Thuyết minh, bổ sung cho các loại biển trên. Có hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền xanh(9 kiểu)
4. Hiệu lệnh của cảnh sát điền khiển giao thông
- Hai tay giơ thẳng đứng là người đi đường phải dừng lại.
- Hai tay hoặc một tay dang ngang là người đi đường phía trước hoặc phía sau CSGT phải dừng lại; người đi đường ở phía bên phải và bên trái CSGT được đi thẳng và rẽ phải.
- Hai tay giơ về phía trước là người đi đường phía bên phải hoặc phía sau CSGT phải dừng lại; người đi đường ở phía trước CSGT được rẽ phải; người đi đường ở phía bêb trái CSGT được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng CSGT.
III. Tình hình giao thông hiện nay
1. Giao thông có nhiều biến đổi
- Dân số tăng
- Phương tiện giao thông nhiều
- Chất lượng giao thông kém
2. Nguyên nhân
- ý thức của người tham gia giao thông kém.
- Tổ chức điểu hành giao thông chưa tốt.
- Hệ thống đường giao thông, phương tiện giao thông kém, không đảm bảo chất lượng.
- Mật độ tham gia giao thông tăng.
IV. Những quy định của pháp luật
1. Đối với người đi bộ
- Đi sát mép đường, phía tay phải của mình
- Tại các đường giao nhau phải theo đèn báo và tín hiệu cuae người chỉ huy GT, đi theo lối dành riêng cho người đi bộ.
- Trẻ em dưới 7 tuổi phải có người lớn hướng dẫn đi.
- Không được nhảy lên, nhảy xuống hay bám vào xe đang chạy.
- Không mang các vật cản trở giao thông.
- Qua đường sắt phải quan sát kĩ.
2. Đối với người đi xe đạp
- Chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em; trường hợp chở một người bệnh đi cấp cứu thì được chở 2 người lớn.
- Các hành vi cấm:
+ Đi xe dàn hàng ngang.
+ Đi xe lạng lách, đánh võng.
+ Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và các phương tiện khác.
+ Sử dụng ô, điện thoại di động
+ Sử dụng xe để kéo, đẩy các xe khác, vật khác, vác và chở vật cồng kềnh
+ Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh
+ Gây mất trật tự an toàn giao thông
3. Đối với người đi xe máy
- Đối với xe máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở nên phải có giấy phép lái xe.
- Trẻ em dưới 18 tuổi không được lái xe máy.
- Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
IV. Củng cố
Ngày chủ nhật, Phạm Văn T. 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bị bạn bè rủ rê lôi kéo nên T đã đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ.
Hỏi: Việc T tham gia đua xe có vi phạm pháp luật không? Hành vi đó sẽ gị xử lý ntn?
Trả lời: Đua xe trái phép là hiện tượng mới xuất hiện trong ít năm gần đây ở một vài thành phố và thị xã ở nưới ta. Hiện tượng đó đang ngày càng gia tăng. Đối tượng tham gia chủ yấu là các bạn thanh thiếu niên. Tình trạng đua xe gây ra nguy hiểm cho giao thông đường phố, không những nguy hiểm trực tiếp cho người đua xe mà còn đe doạ đến tính mạng và tài sản của người khác.
- Hành vi của bạn T là hành vi vi phạm pháp luật: Tội đua xe trái phép, theo điều 207 bộ luật hình sự là một trong các tội xâm phạm an toàn và trật tự công cộng.
+ Mức độ nhẹ nhất: Xử phạt hành chính
+ Mức độ nặng(tái phạm, gây thiệt hại cho tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác): Cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 10 năm
Ngoài ra người vi phạm còn bị phạt tiền và bôig thương cho người bị thiệt hại
+ Mọi trường hợp đua xe trái phép đều bị tịch thu xe.
V. Dặn dò - Tìm đọc quyền luật giao thông đường- Tích cực tham gia tuyên truyền ngoại khoá tìm hiểu luật giao thông đường bộ.
TUầN 34
 TIếT 34
ôn tập học kì 2
I-Mục tiêu cần đạt .
- Giúp Hs ôn lại nội dung bài học trong chương trình học kì 2
II-Chuẩn bị .
 1- Thầy: Hệ thống câu hỏi ôn tập. Hệ thống kiến thức, bảng phụ ghi một số hoạt động cụ thể để yêu cầu học sinh ôn tập.
 - Học sinh: Tìm hiểu và chuẩn bị các nội dung trên theo hướng dẫn của giáo viên.
2- Trò : SGK, đọc trước toàn bộ nội dung học kì 2.
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ
3 – Bài mới;
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐI: Giới thiệu bài mới và nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
HĐII: Bài mới:
I. Nội dung ôn tập: Toàn bộ chương trình kì 2(Từ bài 13 cho đến bài 21)
- Chương trình kì 2 chủ yếu học về các nội dung gì?
- Em hiểu thế nào là phòng, chống tệ nạn xã hội. Phòng chống nhiễm HIV/AIDS. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
- Theo em cái gì là nguy hiểm nhất trong những điều đã nêu ở trên?
- Làm thế nào để phòng tránh các vấn đề trên?
Giáo viên cho học sinh xem một số tranh, ảnh thuộc nội dung này, yêu cầu các em phân tích rõ nội dung từng chi tiết được thể hiện trên đó.
- Nhắc lại những quyền và nghĩa vụ cụ thể được bàn đến trong các bài từ 16=>19?
- Nhắc lại nội dung những quyền và nghĩa vụ này?
- Em hiểu gì về Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Em hiểu gì về pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Mối quan hệ giữa Hiến pháp và Pháp luật? 
Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh làm bài tập củng cố. 
- Học sinh nghe.
- Học sinh nêu theo hướng: Từ bài 13 đến bài 15: Chủ yếu bàn về việc phòng, chống, ngăn ngừa một số tệ nạn xã hội
- Từ bài 16 đến bài 19: Bàn về mộy số quyền và nghĩa vụ của công dân.
- Bài 20,21: Học về Hiến pháp và Pháp luật.
- Học sinh hệ thống theo chuẩn bị ở nhà, cử đại diện Nhóm trình bày.
- Học sinh tự do nêu ý kiến, giáo viên chốt lại theo hướng và khắc sâu cho học sinh: Một cái đều có tính chất nguy hiểm riêng của nó, vấn đề chủ yếu là chúng ta biết “phòng bệnh hơn chữa bệnh”
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm việc cá nhân
- Quyền: Sở hữu tài sản. Khiếu nại, tố cáo, Tự do ngôn luận.
- Nghĩa vụ: Tôn trọng tài sản của người khác. Tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
- Học sinh làm việc theo Nhóm, đại diện Nhóm trả lời.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm việc theo Nhóm.
Hệ thống câu hỏi ôn tập
 Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho hs tìm hiểu thảo luận
Giáo viên bổ sung và kết luận các câu trả lời của Hs.
Câu 1: Tình trạng nhiễm HIV/ AIDS hiện nay? HIV/AIDS là gì ? 
Câu 2: HIV/ AIDS có tác hại gi?
Câu 3: Nguyên nhân ?
Câu 4. Thế nào là HIV/ AIDS?
Con đường lây truyền ?
Tác hại của HIV/AIDS ?
Các phòng tránh HIV/ AIDS ?
Học sinh chúng ta cần phảI làm gì ? 
Câu 5. Tác hại của việc sử dụng tráI phép chất cháy, nổ và các chất độc hại? 
Câu 6. Nhà nước đã ban hành những quy định g? 
Câu 7. Học sinh chúng ta cần phảI làm gì?
Câu 8. Những người sau đây có quyền gì ? Em hãy chọn đúng các mục tương ứng ? 
Người chủ xe máy 
Người được giao giữ xe máy 
Người muợn xe máy 
a- Giữ gìn bảo quản xe 
b- Sử dụng xe để đI 
c- Bán, tặng , cho người khác
Câu 9. Người chủ xe có quyền gì ? Em hãy chọn các nội dung tương ứng ? 
Cất giữ trong nhà
Dùng để đi chở hàng
Bán, tặng , cho mượn
a- Sử dụng 
b- Định đoạt 
c- Chiếm hữu
Câu 10. Tôn trọng tài sản người khác thể hiện qua những hành vi nào ? 
Câu 11. Vì sao phảI tôn trọng tài sản của người khác ? 
Câu 12. Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất gì ? 
Khiếu nại
Tố cáo
Người thực hiện (là ai ? )
Công dân có quyền và lợi ích bị xâm phạm 
Bất cứ công dân nào 
Đối tượng (vấn đề gì ?)
Các quyết định hành chính , hành vi hành chính 
Hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước 
Cơ sở (vìsao ? )
 Quyền, lợi ích bản thân người khiếu nại .
Gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước , tổ chức và công dân 
Mục đích
(để làm gì ? )
Khôi phục quyền , lợi ích người khiếu nại .
Ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm lợi ích của nhà nước , tổ chức, cơ quan, công dân 
Câu 13. Quyền khiếu nại là gì ? Khi nào thì khiếu nại ? Cho ví dụ ? 
Câu 14. Quyền tố cáo là gì ? Khi nào thì tố cáo ? lấy ví dụ ? 
Câu 15. Công dân có thể thực hiện 2 quyền này bằng những hình thức nào ? 
Câu 16. Quyền khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa như thế nào ? 
Câu 17. Thế nào là ngôn luận ? 
Câu 18. Thế nào là tự do ngôn luận ? 
Câu 19. Hiến pháp đầu tiên của nước tar a đời từ khi nào ? Có sự kiện lịch sử nào ? 
Câu 20. Hiến pháp 1992 được thông qua ngày ,tháng, năm nào ? Gồm bao nhiêu chương , bao nhiêu điều ? Kể tên của mỗi chương ? 
Câu 21. Bản chất của nhà nước ta là gì Gi ? 
Câu 22. Nội dung Hiến pháp 1992 quy định những nội dung gì ? 
IV. Hướng dẫn học bài : Dặn các em ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì 2
TIếT 35
Kiểm tra học kì ii
A. Mục tiêu cần đạt
1.Về kiến thức
 - Kiểm tra lại quá trình nhận thức của HS từ đầu học kì 2 lại nay.
 - Giúp HS củng cố và nắm chắc hơn lượng kiến thức đã học.
 - Qua kiểm tra giúp các em tự đánh giá được năng lực của bản thân.
2. Về kĩ năng
 - HS biết phân biệt được những hành vi, việc làm thể hiện thái độ tích cực và tiêu cực trong cuộc sống hàng ngày để biết điều chỉnh cá nhân cho phù hợp với yêu cầu chung.
 - Rèn luyện kĩ năng làm bài cho các em.
3. Về thái độ
 - Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo trong là bài.
 - Biết phê phán những hành vi thiếu trong thực trong làm bài cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
B. Tài liệu và phương tiện dạy học
 - SGK, SGV GDCD 8
 - GV ra đề, xây dựng đáp án, biểu điểm cụ thể.
 - Phô tô bài kiểm tra và tổ chức thi nghiêm túc, khách quan, đảm bảo nguyên tắc chung trong thi cử.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ mà nói rõ mục đích của tiết kiểm tra
3. Dạy bài mới
GV phát bài cho HS

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 8 HA QS KI II.doc