Giáo án Giáo dục công dân 8 học kì II - Chuẩn KTKN

Giáo án Giáo dục công dân 8 học kì II - Chuẩn KTKN

BÀI 13 : PHềNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

A.Mục tiêu bài học

 1. Về kiến thức : Hs hiểu :

 - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó .

 - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó

 - trách nhiệm của công dân nói chung , của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội . và biện pháp phòng tránh .

 2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng :

 - Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; . - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân ;

 - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương .

 3. Về thái độ : Hs có thái độ :

-Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ;

-Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào tệ nạn xã hội ;

-ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .

B. Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

 - Phân tích tình huống.

 - Tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân.

C. Tài liệu phương tiện

 - SGK, SGV GDCD 8

 - Tranh ảnh, băng hình về hoạt động chống TNXH.

 - Một số mẫu chuyện về tệ nạn xã hội.

 - Phiếu học tập.

 

doc 33 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 học kì II - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Tiết: 19
Ngày Soạn: 
Ngày Dạy: 
 	 BÀI 13 : PHềNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
A.Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức : Hs hiểu :
 - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó .
 - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó 
 - trách nhiệm của công dân nói chung , của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội . và biện pháp phòng tránh .
 2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng :
 - Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; . - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân ;
 - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương .
 3. Về thái độ : Hs có thái độ : 
-Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ;
-Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào tệ nạn xã hội ;
-ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .
B. Phương pháp:
 - Thảo luận nhóm.
 - Phân tích tình huống.
 - Tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân.
C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 8
 - Tranh ảnh, băng hình về hoạt động chống TNXH.
 - Một số mẫu chuyện về tệ nạn xã hội.
 - Phiếu học tập.
D. Các hoạt động dạy học .
 1 ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số .
 2 Kiểm tra : Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh .
 3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn đó là các tệ nạn xã hội tệ nạn nguy iểm là ma tuý , cờ bạc , mại dâm .ba tệ nạn này đang làm băng hoại những giá trị đạo đức của xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng .Những tệ nạn đó dang diễn ra như thế nào ? Tác hại của nó như thế nào và cách giảI quyết nó ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
 phần dặt vấn đề .
Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
Gv : chia hs thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi 
Nhóm 1: Em có đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ?
E sẽ làm gì nếu các bạn trong lớp em cũng chơI như vậy ?
Nhóm 2: Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ? Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
Nhóm 3: Qua 3 ví dụ trên , em rút ra được những bài học gì ? 
Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có liên quan đến nhau không ? tại sao ?
Hs thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình .
Hs Nhóm khác bổ sung .
Gv Nhận xét ,kết luận phần thảo luận nhóm
Hoạt động 2
 Tìm hiểu tác hại của tệ nạn xã hội
Gv nêu câu hỏi:
1, Cho biết tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn 
2, Tác hại đối với gia đình ? 
3, Tác hại đối với cộng đồng và toàn xã hội ?
-Hs suy nghĩ và trình bày
Gv : Cung cấp cho hs một số thông tin về các tệ nạn xã hội trên báo an ninh thế giới , An ninh thủ đô .
Hoạt động 3
 Nguyên nhân dẫn đén tệ nạn xã hội
- Gv nêu câu hỏi:
1, Theo em những nguyên nhân nào khiến con người sa vào các tệ nạn xẫ hội ? 
2, Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính ? Em có biện pháp gì giữ mình không sa vào các tệ nạn xh ?
3, Trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai ?
 I. đặt vấn đề .
Nhóm 1: 
 ý kiến của An là đúng 
 Vì lúc đầu là chơi ít tiền , sau đó quen ham mê sẽ chơi nhiều . mà hành vi chơI bài bằng tiền là hành vi đánh bạc , hành vi vi phạm pháp luật .
 Nếu các bạn ở lớp chơi em sẽ ngăn cản , nếu không được sẽ nhờ cô giáo can thiệp .
 Nhóm 2: 
 H và P vi phạm pháp luật về tội cờ bạc nghiện hút ( chứ không phải chỉ là vi phạm đạo đức ) 
 Bà Tâm vi phạp pháp luât về tội tổ chức bán ma tuý .
 Pháp luật sẽ xử lớ bà Tâm ,P và H theo quy định của pháp luật .
 Nhóm 3: 
Không chơI bài ăn tiền dù là ít .
Không ham mê cờ bạc .
Không nghe kẻ xấu để nghiện hút .
3 tệ nạn ma túy ,cờ bạc , mại dâm là bạn đồng hành với nhau . ma tuý mại dâm trực tiếp dẫn đến HIV/AIDS .
* Tác hại của tệ nạn xã hội
Đối với bản thân :
 + Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cáI chết .
 + Sa sút tinh thần , huỷ hoại đạo đức con người .
 + Vi phạm pháp luật .
Đối với gia đình :
 + kinh tế cạn kiệt ,ảnh hưởng đến đời sống vật chất tinh thân của gia đình .
 + Gia đình bị tan vỡ .
 - Đối với cộng đồng xh :
 + ảnh hưởng đến kinh tế , suy giảm sức lao động của xh .
 + Suy thoái giống nòi .
 + Mất trật tự an toàn xh ( cướp của , giết người ) 
* Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội
* Nguyên nhân
- Lười nhác ham chơi.
- Cha mẹ nuông chiều .
- Tiêu cực trong xã hội.
- Tò mò .
- Hoàn cảnh gia đình éo le , cha mẹ buông lỏng quản lí con cái.
- Bạn bè xấu rủ rê lôi kéo
- Bị dụ dỗ ,ép buộc , khống chế .
- Do thiếu hiểu biết .
- Muốn phòng tránh thì phải thấy đươch tác hại, nguyên nhân dẫn đếnTNXH để chủ động phòng tránh
* Nguyên nhân chính
nguyên nhân chính là do con người thiếu hiểu biết , thiếu tính tự chủ .
* Của bản thân , gia đình , xã hội .
 4. Củng cố – dặn dò
 - Gv tóm tắt nội dung tiết học
 - Hs về tìm hiể tình hình TNH ở địa phương 
 Cách phòng chông của mọi người xung quanh
Tuần: 20 Tiết: 20
Ngày Soạn: 
Ngày Dạy: 
 	 	BÀI 13 : PHềNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI(tt)
A.Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức : Hs hiểu :
 - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó .
 - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó 
 - trách nhiệm của công dân nói chung , của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội . và biện pháp phòng tránh .
 2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng :
 - Nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; . - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân ;
 - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường , địa phương .
 3. Về thái độ : Hs có thái độ : 
-Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ;
-Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào tệ nạn xã hội ;
-ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .
B. Phương pháp:
 - Thảo luận nhóm.
 - Phân tích tình huống.
 - Tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân.
C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 8
 - Tranh ảnh, băng hình về hoạt động chống TNXH.
 - Một số mẫu chuyện về tệ nạn xã hội.
 - Phiếu học tập.
D. Các hoạt động dạy học .
 1, Ổn định tổ chức
 2, Kiểm tra bài cũ: - Hóy nờu tỏc hại của tệ nạn xó hội đối với mỗi cỏ nhõn và toàn xó hội.
 - Những nguyờn nhõn nào dẫn con người sa vào tệ nạn xó hội ?
 3, Bài mới
 Giới thiệu bài: GV túm tắt nội dung tiết 1 Chuyển ý vào tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
 Hoạt động 1
Tỡm hiểu những quy định của phỏp luật về phũng chống tệ nạn xó hội
- GV nờu cõu hỏi: 
1. Đối với toàn xó hội phỏp luật cấm những hành vi nào?
2. Đối với trẻ em phỏp luật cấm những hành vi nào ?
3. Đối với người nghiện ma tỳy phỏp luật cú những qui định như thế nào ?
- HS trỡnh bày
Hoạt động 2
Tỡm hiểu nội dung bài học
- GV nờu cõu hỏi: 
1. Tệ nạn xó hội là gỡ ?
2. Tệ nạn xó hộ cú tỏc hại như thế nào ?
3. Chỳng ta cần làm gỡ để phũng chống tệ nạn xó hội ?
 Hoạt động 3
 Hướng dẫn giải bài tập
- GV yờu cầu HS giải cỏc bài tập3, 4, 6.
* Tỡm hiểu qui định của phỏp luật:
- Đối với toàn xó hội, phỏp luật nghiờm cấm đỏnh bạc và tổ chức đỏnh bạc, cấm xản xuất, vận chuyển, tàng trữ, mua bỏn, sử dụng ma tỳy.
- Đối với trẻ em: khụng được đỏnh bạc, uống rượu bia, hỳt thuốc, nghiờm cấm lụi kộo, dụ dỗ trẻ em vào con đường cờ bạc, ma tỳy, mại dõm.
- Người nghiện ma tỳy phải cai nghiện
2. Nội dung bài học
- Tệ nạn xó hội là hiện tượng xó hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xó hội, vi phạm đạo đức và phỏp luật, gõy hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xó hội. Cú nhiều tệ nạn xó hội nhưng nguy hiểm nhất là ma tỳy, cờ bạc, mại dõm
- Tệ nạn xó hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏa, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phỳc gai đỡnh, rúi loạn trật tự xó hội, suy thoỏi giống nũi dõn tộc...
- Chỳng ta phải sống giản dị lành mạnh, biết giữ mỡnh và giỳp nhau khụng sa vào tệ nạn xó họi. Cần phải tuõn theo những qui định của phỏp luật và tớch cực tham gia cỏc hoạt động phũng chống tệ nạn xó hội. trong nhà trường và ở địa phương.
3. Bài tập
Bài 3: í nghĩ của Hoàng là sai. Nếu em là Hoàng thỡ em sẽ khụng làm theo lời bà hàng nước hoặc sẽ giao gúi nhỏ đú cho cụng an hoạc những người lớn mà em tin cậy để họ bỏo vời những người cú trỏch nhiệm xử lớ và em sẽ về xin lỗi bố mẹ và hứa khụng mắc khuyết điểm đú nữa.
Bài 4: Em phải tỡm cỏch từ chối tất cả những sự việc núi trờn.
Bài 6: Em đồng ý với cỏc ý kiến sau: a, c, g, i, k .
 4. Củng cố - dặn dũ
 - GV nờu kết luận toàn bài
 - Bài tập về nhà : bài 5.
Tuần: 21 Tiết: 21
Ngày Soạn: 
Ngày Dạy: 
 	 BÀI 14 : PHềNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS
A. Mục tiêu bài học :
 1. Về kiến thức : Hs hiểu :
 - Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS .
 - Các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS .
 - NHững quy định của pháp luật về phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS .
 - Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống nhiễm HIV/AIDS .
 2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng :
 - Biết giữ mình để không bị nhiễm HIV/AIDS
 - Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV/AIDS .
 3. Về thái độ : Hs có thái độ : 
 - ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS .
 - Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV/AIDS . 
 B. Phương pháp:
 - Thảo luận nhóm.
 - Giải quyết tình huống.
 - Sử dụng phiếu học tập. 
 C. Tài liệu phương tiện
 - SGK, SGV GDCD 8
 - Pháp lệnh về phòng chống HIV/AIDS
 - Luật hình sự 1999
D. Các hoạt động dạy học
 1 ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số :
 2 Kiểm tra bài cũ
 - Tệ nạn xã hội là gì ? Kể tên những tệ nạn x hem biết ?
 - Bản thân em có trách nhiệm như thế nào trước những tệ nạn xh đó? 
Bài mới 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Gv treo bảng phụ ghi thông tin :
Vào tháng 6-1981 tai Losangierles người ta đẫ phát hiện ra ca nhiễm HIV đầu tiên trên thế giới . Tính
đến 1999 số người nhiễm HIV lên đến 336 triệu người trong đó có 12,9 triệu người đã chết vì AIDS . Ở Việt Nam 1998 đã phát hiện người nhiễm HIV trên 61 tỉnh thành , tính đến tháng 16-12-1999 phát hiện 16.688 người nhiễm . Năm 2002 phát hiện 86.817 người nhiễm . 30-9-2006 cả nước có 111.148 người nhiễm HIV , trong đó chuyển sang AIDS 18.848 trường hợp trong đó 10.940 người đã chết .
Gv nêu câu hỏi: Em có suy nghĩ gì trước những con số trên ?
Hs trả lời .
Gv : Như chúng ta đã biết HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới trong đó có Việt Nam . HIV/AIDS đã gây những đau thương cho người mắc bệnh và người thân của họ , cũng như để lại hậu quả nặng nề cho xh .Pháp luật nhà nước ta đã có những quy định để phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS . Để hiểu rõ hơn điều này ,chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết học này .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt vấn đề trong SGK
Gv gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
Gv nêu câu hỏi:.
1. Tai hoạ giáng xuống gia đình bạn Mai là gì ? 
 2. Nguyên nhân n ... iưa đạo đức và pháp luật .
Đao đức 
Pháp luật 
Cơ sở hình thành 
Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân 
Do nhà nước ban hành 
Hình thức thể hiện 
Các câu ca dao , tục ngữ , các câu châm ngôn ..
Các văn bản pháp luật như : Bộ luật , trong đó quy định rõ ..
Biện pháp bảo đảm thực hiện 
Tự giác thực hiện thông qua dư luận xã hội :khen , chê , lương tâm 
Thông qua tuyên truyền, giáo dục , thuyết phục và cưỡng chế.
4/Củng cố :
Bài tập 2. Theo em ý kiến nao sau đây là đúng : 
Nhà trường cần phảI đề ra nội quy 
Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật 
Cả 2 ý kiến trên 
Bài tập 3. Kể chuyện gương người tốt việc tốt.
+ Xử lý tình huống .
Bạn Hưng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật không ? (Lưu ý vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức).
5- Hướng dẫn về nhà.- Học thuộc nội dung bài học - Làm các bài tập còn lại 
- Liên hệ nội dung đã học
Tuần: 32Tiết: 32
Ngày Soạn: 
Ngày Dạy: 
 THỰC HÀNH NGOẠI KHểA
 MA TÚY VÀ TÁC HẠI CỦA MA TÚY
I.MỤC TIấU
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh hiểu sơ lược về khái niệm ma tuý và tác hại của nó.
 2. Thỏi độ.
 - Tránh xa ma tuý và các con đường đễ sa vào ma tuý.
3. Kĩ năng.
 - Hình thành cho học sinh lối sống lành mạnh, tham gia các hoạt động phòng chống ma tuý trong học đường.
 II. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại
 - Nêu và giải quyết tình huống.
 - Thảo luận.
III. PHƯƠNG TIỆN.
 - Hệ thống các cõu hỏi và bài tập
 - Tư liệu về ma tuý.
 - Các câu chuyện về ma tuý.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 1. Ổn định tổ chức(1’)
 2. Kiểm tra bài củ:(4’)
	3. Bài mới:
 a. Vào bài(3’)
Như các em đã biết hiện nay đất nước ta đã và đang đối mặt với nhiều tệ nạn xã hội trong đó nguy hiểm nhất là tệ nạn ma tuý. Ma tuý gây hại không chỉ đến sức khoẻ của con người mà còn tác hại đến những vấn đề khác. Vậy ma tuý là gì? Tác hại của nó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 b. Cỏc hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu khái niệm về ma tuý. 
Gv phát cho học sinh các tư liệu cơ bản về ma tuý, hướng dẫn các em tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau:
? Ma tuý là gì?
? Chất gây nghiện là gì?
? Chất hướng thần là gì?
Thế nào được gọi là tiền chất?
Gv cho học sinh quan sát các hình ảnh về những nhóm ma tuý thường gặp.
? Căn cứ theo nguồn gốc thì ma tuý được chia làm mấy loại?
? Căn cứ vào sự tác động lên hệ thần kinh thì ma tuý có mấy loại?
GV: Hiện nay theo thống kê của LHQ có 247 chất ma tuý cần kiếm soát còn ở Việt Nam chúng ta thì quy định có 249 chất.
? Thế nào là nghiện ma tuý?
?Có thể nhận biết người nghiện qua những biểu hiện gì?
H/s: -Có thể nhận biết người bị nghiện qua những biểu hiện:
- Tăng liều dùng.
- Có sự lệ thuộc về tâm sinh lí vào chất đó.
- Nếu thiếu chất đó người nghiện sẽ có các biểu hiện như:
+ uể oải, hạ huyết áp, lên cơn co giật, đau đớn và có thể làm bất cứ việc gì miễn là có thuốc đẻ thoả mãn
I. Những vấn đề chung về ma tuý:
1. Ma tuý là gì?
- Là các chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong danh mục do chính phủ ban hành
a. Chất gây nghiện: Là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
b. Chất hướng thần: là chất kích thích ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thế đẫn tới tình trạng nghiện.
c. Tiền chất: Là các chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế,sản xuất ma tuý được quy định trong danh mục do chính phủ ban hành.
2. Các loại ma tuý:
a. Căn cứ theo nguồn gốc: 
- Nhóm được chiết xuất từ cây thuốc phiện.
- Nhóm được chiết xuất từ cây côca
- Nhóm được chiết xuất từ cây cần sa
- Nhóm được sản xuất từ các tiền chất, hợp chất.
b. Căn cứ vào sự tác động lên hệ thần kinh:
- Ma tuý gây ức chế thần kinh.
- Ma tuý kích thích thần kinh.
- Ma tuý gây ảo giác.
3. Nghiện ma tuý:
- Là trạng thái nhiễm độc mãn tính do sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần chất ma tuý nào đó.
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tác hại của ma tuý. 
? Theo em một người khi sa vào con đường nghiện ma tuý thì bản thân họ có nhunữg tác hại gì?
? Trong gia đình nếu có người nghiện ma tuý theo em sẽ có những tác hại gì?
? Ma tuý có tác hại gì đối với xã hội?
II, Tác hại của ma tuý
1. Tác hại đối với cá nhân, gia đình người nghiện:
a. Đối với người nghiện: 
+ ảnh hưởng tới sức khoẻ,rối loạn tâm sinh lí, tai biến do tiêm chích, dễ lây nhiễm HIV,...
+ ảnh hưởng tới nhân cách: giảm sút nhân cách, luôn thấy cuộc đời bế tắc,u sầu, bi quan, sống không mục đích, thường xuyên xung đột với gia đình, lang thang, bụi đời..
b. Đối với gia đình:
- ảnh hưởng lớn đến kinh tế và hạnh phúc gia đình
2. Tác hại đối với xã hội:
- ảnh hưởng lớn đến trật tự an ninh xã hội.
- ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế...
4. Củng cố:(5’)
GV hướng dẫn học sinh chơi trò chơi giải ô chữ về ma tuý.
5. Dặn dò:(2’)
 - Chuẩn bị cho ngoại khoá tiết 2.
Tuần: 33 Tiết: 33
Ngày Soạn: 
Ngày Dạy: 
 	 THỰC HÀNH NGOẠI KHểA
 CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC TIấU
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh hiểu sơ lược những vấn để của địa phương nơi mình sinh sống như những thành tựu đã đạt được hay những khó khăn phải trải qua.
 2. Thỏi độ.
 - Thực hành các tình huống có thể sẽ gặp ở địa phương.
3. Kĩ năng.
 - Biết tránh xa các tệ nạn xã hội ở địa phương.
 II. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại
 - Nêu và giải quyết vấn đề..
 - Thảo luận.
III. PHƯƠNG TIỆN.
 - Hệ thống các cõu hỏi và bài tập
 - Tình hình về địa phương trong những năm qua và thời gian tới..
 - Các tình huống....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 1. Ổn định tổ chức(1’)
 2. Kiểm tra bài củ:(4’)
	3. Bài mới:
 a. Vào bài(3’)
Đất nước ta đã và đang ngày càng đổi mới. Chính nhờ sự đổi mới mà chúng ta có được những thành tựu như ngày hôm nay.ở địa phương chúng ta cũng không nằm ngoài sự phát triển của xã hội, tuy nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển dịa phương mình còn gặp không ít những khó khăn. Vậy những khó khăn đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu.
 b. Cỏc hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu những vấn đề của địa phương.. 
 Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi:
? Theo sự đánh giá của em thì hiện nay địa phương có những thay đổi gì?
H/s: - Đời sống của người dân được nâng cao.
 - Các công trình điện, đường, trường, trạm... được xây dựng khang trang sạch đẹp hơn trước...
 - Hầu hết trẻ em trong vùng đến tuổi đều được đi học.
 - Trong sản xuất bà con nông dân đều đã chú trọng đến năng suất...
? Vậy theo em những thay đổi trên là do đâu?
GV: Không chỉ có sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương mà dịa bàn xã ta còn được sự ủng hộ và tạo điều kiện của các dự án do nước ngoài tài trợ để xây dựng CSVC. Ví dụ như trường học, trạm y tế...
? Theo em ở địa phương ta có gặp những khó khăn gì?
? Biện pháp để khắc phục khó khăn?
H/s: - Tận dụng mọi cơ hội để học hỏi kinh nghiệm của các địa phương khác,
Cần có các buổi tập huấn về nâng cao trình độ cho các cán bộ địa phương.
Thu hút đầu tư của các dự án...
1. Tình hình của địa phương:
a. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của chính quyền địa phương trong phát triển làm ăn kinh tế, xoá đói giảm nghèo.
b. Khó khăn:
- Nguồn vốn tập trung cho sản xuất còn thiếu.
- KHKT chưa được áp dụng nhiều vào sản xuất.
 - Cơ cấu kinh tế đang ở mức nhỏ, lẻ, chưa phát triển.
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tình hình an ninh trật tự ở địa phương.. 
? Tình hình an ninh trật tự ở địa phương như thế nào?
H/s: - Vẫn còn hiện tượng đánh bạc, trộm cắp vặt, đánh nhau, rượu chè...
 - Học sinh thì còn hiện tượng bỏ học để theo kẻ xấu, sa vào các tệ nạn như cờ bạc, đánh bida, chơi trò chơi điện tử...
? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
H/s: - Du nhập nhiều văn hoá phẩm đồi truỵ, băng hình không lành mạnh...
 - Bố mẹ ít quan tâm đến con cái...
 - Kinh tế còn nghèo...
? Theo em là học sinh và cũng là nmhững người con của địa phương mình thì em có trách nhiệm gì?
2. Tình hình an ninh trật tự: 
- không xảy ra những vụ việc lớn.
- ANTT luôn dược đảm bảo.
3. Trách nhiệm của học sinh:
- Chăm ngoan, học giỏi 
- Tích cực tham gia các hoạt động ở địa phương...
4. Củng cố:(5’)
Tổ chức trò chơi sắm vai cho học sinh. Tình huống là những vấn đề ở địa phương có liên quan đến học sinh.
5. Dặn dũ:(2’)
 - Ôn tập các bài 1,3,12,16,18,20,21 để chuẩn bị kiểm tra học kì 2
Tuần: 34 Tiết: 34
Ngày Soạn: 
Ngày Dạy: 
 	 ễN TẬP HỌC Kè II
I.MỤC TIấU
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh ôn tập lại phần đạo đức và pháp luật của môn học.
 2. Thỏi độ.
 - Có tháI độ tốt và thực hành theo những chuẩn mực xã hội và các quy định của pháp luật.
3. Kĩ năng.
 - Biết vận dụng kiến thức để làm bài kiểm tra.
 II. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại
 - Hướng dẫn
 - Thảo luận.
III. PHƯƠNG TIỆN.
 - Hệ thống các cõu hỏi và bài tập
 - Các vấn đề cần ôn tập.
 - Các tình huống đạo đức và pháp luật.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 1. Ổn định tổ chức(1’)
 2. Kiểm tra bài củ:(4’)
3. Bài mới:
 a. Vào bài(3’)
 Như vậy chúng ta đã hoàn thành xong chương trình môn học. Để giúp cho các em có thể ôn lại những kiến thức cơ bản nhằm chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì 2 hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập.
 b. Cỏc hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’) Giới hạn nội dung cần ôn tập. 
+ Bài 14: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS
+ Bài 16: Quyền sở hửu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
+ Bài: 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng 
+Bài 20: Hiến pháp.
+ Bài 21: Pháp luật.
* Các câu hỏi cần ôn tập: 
? So sánh sự giống và khác nhau giữa đạo đức, pháp luật và kỉ luật?
? Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến phần ôn tập?
?...
1. Các nội dung cần ôn tập:
- Nắm rỏ các khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện của các phẩm chất đạo đức.
- ý nghĩa của việc Nhà nước ban hành Hiến pháp và pháp luật.
- Sự giống và khác nhau giữa đạo đức và pháp luật...
Hoạt động 2:(10’) Giải quyết các tình huống và câu hỏi . 
Gv chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu 1 nhóm hỏi và nhóm kia trả lời. Các câu hỏi phải xung quanh vấn đề cần ôn tập. Sau 5 phút sẽ luân phiên đến nhóm khác hỏi và trả lời.
Các câu hỏi gợi ý:
? Sống tôn trọng lẽ phải sẽ nhận được những gì?
? Cách thức Nhà nước bảo hộ quyền sở hửu hợp pháp của công dân?
? Đặc điểm khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật?
? Tìm các câu ca dao tục ngữ...?
4. Củng cố:(5’)
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ:
	? Cơ quan nào có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp? " Quốc hội
	? Vai trò của pháp luật?
	?Bản chất của pháp luật?
5. Dặn dũ:(2’)
 - Tìm các mẫu chuyện đạo đức và pháp luật?
 - Học kĩ các nội dung đã được hướng dẫn ôn tập
 

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD Lop 8 ki II chuan KTKN.doc