Giáo án Giáo dục công dân 8 cả năm - Trường THCS Sập Xa

Giáo án Giáo dục công dân 8 cả năm - Trường THCS Sập Xa

 Tiết 22-Bài 15 :

 Phòng ngừa tai nạn vũ khí,

 cháy, nổ và các chất độc hại

A-Phần chuẩn bị :

I.Mục tiêu bài học :

 1,Kiến thức :

Học sinh nắm được :

-Những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại.

-Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, gây nổ và chất độc hại khác.

-Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa tai nạn trên.

-Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định của nhà nước về phòng ngừa tai nạn trên.

 2,Thái độ :

 Có thái độ đề phòng và ttích cực nhắc nhở người khác để phòng tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại

 3,Kĩ năng :

 Nghiêm chỉnh chấp hành các qui định nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại. Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện.

 

doc 45 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 cả năm - Trường THCS Sập Xa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn ngày : Giảng ngày :
 Tiết 22-Bài 15 :
 Phòng ngừa tai nạn vũ khí,
 cháy, nổ và các chất độc hại
A-Phần chuẩn bị :
I.Mục tiêu bài học :
 1,Kiến thức :
Học sinh nắm được :
-Những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại.
-Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, gây nổ và chất độc hại khác.
-Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa tai nạn trên.
-Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định của nhà nước về phòng ngừa tai nạn trên.
 2,Thái độ : 
 Có thái độ đề phòng và ttích cực nhắc nhở người khác để phòng tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại
 3,Kĩ năng :
 Nghiêm chỉnh chấp hành các qui định nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại. Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện.
II.Chuẩn bị :
 1,GV :
 Giáo án,SGV, SGK.
 2,HS :
 Đọc trước bài.
B-Phần lên lớp :
I.ổn định : (1’)
 Kiểm tra sĩ số.
II.KTBC : (4’)
Gọi 2 học sinh lên bảng :
Câu hỏi :
5Đ*HIV lây truyền qua con đường nào sau đây (đánh dấu x vào đầu câu)
-Mẹ truyền sang con khi mang thai 
-Muỗi đốt.
-Ôm hôn.
-Bắt tay.
-Truyền máu.
-Dùng chung bát đũa.
-Tình dục.
5Đ*Nếu bạn bè người thân nhiễm HIV, em làm thế nào ? Vì sao ?
1,Xa lánh, ruồng bỏ.
2,Để người lớn trong gia đình và xã hội quan tâm.
3,Động viên chăm sóc quan tâm.
III.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài :Ngày 2/5/2003. Chiếc xe khách mang biển số 29H6583 bốc cháy tại khu chợ thôn Đại Bái, xã Đại Bái huyện Gia Bình, Bắc Ninh.
Nguyên nhân trên xe có trở thuốc súng, 88 người bị nạn trong vụ cháy này.
? Em có suy nghĩ gì về vụ tai nạn trên ?
GV: Để hiểu rõ hơn về những vấn đề liên quan đến vụ tai nạn trên, chúng ta học bài học hôm nay
 Hoạt động dạy học 
 Hoạt động ghi
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
GV
?
GV
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
HS
?
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
Hoạt động 1 :
Thảo luận, tìm hiểu nội dung đặt vấn đề :
Gọi học sinh phần thông tin trong SGK.
Lí do vì sao vẫn có người chết do bị trúng bom mìn gây ra ?
Chiến tranh kết thúc, những bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi, nhất là ở địa bàn như ở quảng trị.
Thiệt hại đó như thế nào ?
Tại Quảng Trị từ nâm 1985-1995 số người chất và người bị thương là 474 người (65 người chết) do bị bom mìn.
Thiệt hại về cháy của nước ta trong thời gian 1998-2002 là như thế nào ?
Thiệt hại về cháy nổ từ 1998-2002 cả nước có 5871 vụ cháy, thiệt hại 902.910 triệu đồng.
Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm là như thế nào ? Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm ?
*Thiệt hại do ngộ độc :
1999-2002 có gần 20.000 người. 246 người tử vong (thành phố Hồ Chí Minh 29 người với 930 ngộ độc ).
*Nguyên nhân :
Do thực phẩm, do nhiễm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, cá nóc và nhiều lí do khác.
-Tính chất nguy hiểm của vụ tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất đọc hại.
-Phải có biện pháp.
-Trách nhiệm bản thân
Phát biểu ý kiến.
Tóm tắt nội dung lên bảng phụ.
Em có suy nghĩ gì và rút ra bài học từ các thông tin ?
Kết luận chuyển ý .
Hoạt động 2 :
Thảo luận sự nguy hiểm, nguyên nhân tai nạn do vũ khí, cháy nổ và chất độc hại gây ra :
Hành vi vi phạm pháp luật (cho biết ý kiến đúng) Vì sao ?
a,Buôn bán vũ khí chất nổ.
b, Dùng mìn đánh cá.
c,Dùng vũ khí giết người, cướp của.
đ, Đi vào khu vực cấm, bãi mìn, khu quân sự.
e,Đập phá cưa các loại bom đạn cũ lây thuốc để bán.
g,Đôt rừng làm nương rẫy.
h,Khai thác rừng bữa bãi.
i, Sơ suất, bất cẩn khi sử dụng vũ khí, chất cháy.
k, Sự cố kĩ thuật.
n, Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật sai qui định.
m, Ăn các loại cá có chất độc.
p,Bắn pháo hoa ngày lễ tết.
q,Dùng súng truy bắt tội phạm
Sự nguy hiểm của tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại
Em cho biết ý kiến đúng ? Vì sao ?
a,ảnh hưởng sức khoẻ.
b,Thiệt hại tài sản cá nhân, gia đình, quốc gia.
c, Gây tàn phế.
d, Tài nguyên cạn kiệt.
e, Ô nhiễm môi trường.
g, Chết người.
Nguyên nhân dẫn đến tai nạn vũ khí, chấy nổ và các chất độc hại 
Cho biết ý kiến đúng và giải thích vì sao ?
a,Thiếu hiểu biết.
b, Không tôn trọng pháp luật.
c, Tham lam.
d, Bất chấp nguy hiểm.
e,Cố ý gây tội ác.
g, Nghèo khổ, kinh tế khó khăn.
h,Do chiến tranh.
i, Sơ suất, bất cẩn.
k, Vi phậm quy định về phòng cháy, chữa cháy.
m,Thiếu trách nhiệm.
n, Sự cố kĩ thuật.
p, Nhà trường ít phổ biến qui định pháp luật.
Cả lớp nhận xét, tranh luận.
Giải đáp đánh giá. 
Ghi các câu hỏi và đáp án vào vở.
Đáp án :
Câu 1 : p,q sai
Câu 2, 3 : Tất cả đúng.
Để khắc phục những tình trạng trên, nhà nước ta đã có những quy định đối với cá nhân, tổ chức nhà nước?
Hoạt động 3 :
Thảo luận về qui định của nhà nước và các biện pháp :
Em hãy cho biết cần có biện pháp gì để khắc phục những tai nạn do vũ khí, cháy nổ và chất độc hại ?
-Biện pháp :
Nâng cao hiểu biết.
Đảm bảo phương tiện vật chất kĩ thuật.
Phổ biến tuyên truyền các qui định của nhà nước.
Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
Phát triển kinh tế.
 Liên hệ bản thân và học sinh phải làm gì ?
Em sẽ không làm các việc sau :
-Tò mò, nghịch ngợm các loại vũ khí bom, mìn.
-Nghe bạn bè rủ rê.
-Đi vào khu vực cấm.
-Tháo dỡ đập, đốt vật lạ.
-Giấu diếm gia đình, cơ quan công an những chất nổ nguy hiểm.
Kết luận, chuyển ý .
Hoạt động 4 :
Tìm hiểu nội dung bài học :
HDHS tóm tắt ý chính
Thực trạng của việc sử dụng vũ khí, cháy nổ và chất độc hại trái qui định ?
Nhà nước đã ban hành qui định gì ?
Học sinh chúng ta phải làm gì ?
Gọi học sinh đọc lại 1 lần nội dung bài học trên.
Hoạt động 5 :
Bài tập SGK :
Bài tập 4 SGK
Cho học sinh đọc bài tập 4 trong SGK-44.
Đáp án :
Câu 1, 2, 3 : Cần khuyên răn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm.
Câu 4 : Cần báo ngay cho cơ quan, những người có trách nhiệm.
I.Đặt vấn đề : (10’)
II.Nội dung bài học: (15’)
Tác hại của tai nạn do vũ khí, chất nổ và chất độc hại :
-Mất tài sản của cá nhân giai đình và xã hội
-Bị thương, tàn phế và chết người.
Các qui định :
-Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán sử dụng trái phép các loại vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại.
-Chỉ những cơ quan đựơc nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và độc hại.
-Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhịêm bảo quản chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc ahị phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ qui định về an toàn.
-Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
-Tuyên truyền và vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt qui định trên.
Tố cáo các hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phậm các qui định trên.
III.Bài tập : (10’)
Bài 4-44
IV.Tổng kết : (4’)
Tình huống 1 : Đ và T tình cờ nhặt được quả bom bên lề đường. Đ hoảng hốt rủ T chạy đi chỗ khác. T không đi mà nói “chúng mình mang về đập ra lấy chì, thuốc nổ bán lấy tiền”. Đ sợ hãy can ngăn nhưng T không nghe.
Tình huống 2 : Nhà H ở ngoại thành chuyên trồng rau. M về nhà H chơi và rủ H ra vườn dưa chuột hái, H can ngăn M và nói : “ Ruộng dưa này được phun nhiều thuốc sâu, dưa này nhìn ngon nhưng không để ăn mà bán, muốn ăn thì hái ở vườn cạnh nhà”.
?Em có suy nghĩ gì về hai tình huống trên ?
GV-Giải đáp, đánh giá.
 Kêt thúc toàn bài :
Đất nước ta trải qua nhiều năm chiến tranh :
Một trong những hậu quả để lại là nạn súng đạn, mìn còn rơi rớt lại.
Ngày nay chúng ta đang phải đối phó với những tai nạn khủng khiếp này. Yêu cầu phòng ngừa tai nạn càng cao, càng phức tạp và cần nghiêm ngặt.
Học sinh chúng ta phải có trách nhiệm trong vấn đề này.
V.HDHS Về nhà : (1’)
Làm bài tập còn lại trong SGK.
Học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
Chuẩn bị tiết 23 : Đọc trước bài 16.
 =======================================
 Soạn ngày : Giảng ngày :
Tiết 23-Bài 16 :
 Quyền sử hữu tài sản
Và nghĩa vụ tôn trọg tài sản của 
 người khác
A-Phần chuẩn bị :
I.Mục tiêu bài học :
 1,Kiến thức :
 Học sinh hiểu nội dung của quyền sở hữu, biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.
 2,Kĩ năng :
 Hình thành bồi dưỡng cho học sinh có ý thức tôn trọng tài sản của mọi người và đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sử hữu .
 3,Thái độ :
 Học sinh biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu.
II.Chuẩn bị :
 1,GV :
 Giáo án, SGV, SGK.
 2,HS :
 Đọc trước bài .
B-Phần lên lớp :
I.ổn định : (1’)
 Kiểm tra sĩ số .
II.KTBC : (4’)
 Gọi 1 học sinh lên bảng
? Những loại chất nào sau đây dễ gây tai nạn nguy hiểm cho người khác (đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng).?
x-Thuốc nổ.
x-Thuốc làm pháo.
-Dầu gội đầu.
x-Xăng dầu, ga.
x-Cồn 90º
x-Thuốc trừ sâu.
x-Thuốc diệt chuột, côn trùng.
x-Axít, thuỷ ngân.
III.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : 
GV: Cầm trong tay sách GDCD 8 và nói : “ cuốn sách này của tôi”. Em hiểu có nghĩa là gì không ?
HS-GV là chủ sở hữu của quyển sách.
GV-Để hiểu thêm về vấn đề sở hữu, chúng học bài học hôm nay.
 Hoạt động dạy học
 Hoạt động ghi
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
GV
?
?
?
?
?
?
?
?
HS
GV
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề :
Những người sau đây có quyền gì ? (em hãy chọn đúng các mục tương ứng)
Người chủ chiếc xe máy .
..Gĩư gìn bảo quản xe
Người được giao giữ xe .. 
Sử dụng xe để đi
Người mượn xe 
. Bán, tặng cho người
Người chủ xe máy có quyền gì ? (em hãy chọn các mục tương ứng).
Cất giữ xe trong nhà .
.Chiếm hữu
Dùng để đi lại, chở hàng ..
..Sử dụng
Bán, tặng, cho mượn 
Định đoạt
Bình cổ ông An tìm được có thuộc về ông An không ? vì sao ?
Ông An có quyền bán bình cổ không ? vì sao ?
Bình cổ không thuộc về ông An vì bình cổ thuộc về nhà nước.
Chủ sở hữu bình cổ (mới có quyền bán bình cổ ) đó là cơ quan văn hoá hoặc bảo tàng.
Nhận xét đánh giá, giải đáp.
Giải thích :
-Chiếm hữu là chiếm giữ tài sản.
-Định đoạt là quyết định số phận tài sản.
-Sử dụng là dùng đúng mục đích.
Hoạt động 2 :
Xác định những tài sản thuộc quyền công dân :
Gia đình em có loại tài sản gì ? (những thứ đáng giá)
Bố em có sở hữu lương không ?
Nhà ở của gia đình em là do nhà nước cấp. Gia đình em có quyền sử dụng ngôi nhà đó không ?
Bố mẹ em có sổ tiết kiệm không ? tiền này là gì ?
Bác Hùng xin góp tiền vốn để nuôi tôm. Bác có quyền gì ?
Chú An mua máy xay xát để sản xuất. Quyền tài sản của chú An là gì ?
Cô Hạnh có người bà con gửi biếu tiền, cô có được sở hữu tiền này không ?
Điền câu trả lời vào bảng và gọi tên các loại tài sản .
Trả lời :
Quyền sở hữu tài sản gì
Ví dụ tài sản
Tư liệu sinh hoạt
Tỉ lạnh, quạt, tivi
Thu nhập hợp pháp
Lương phụ cấp làm của bố mẹ.
Góp vốn kinh doanh
Nuôi tôm, cửa hàng
Tư liệu sản xuất
Máy xay xát
Của cải để dành
Tiết kiệm tiền, vàng
Nhận xét cho điểm
Ch ... là cơ sở pháp lí của bộ máy nhà nước, của các tổ chức xã hội và cho công dân trách nhiệm, mỗi công dân chúng ta và học sinh nói riêng là tìm hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa các qui định hiến pháp và thực hịên qui định đó trong cuộc sống thường ngày. Đó là làm việc theo hiến pháp, pháp luật.
V.HDHS về nhà : (1’)
Học thuộc bài theo vở ghi và SGK.
Tìm đọc kĩ cuốn hiến pháp 1992.
Nghiên cứu trước bài 21.
 ===========================
Soạn ngày : Giảng ngày :
Tiết 30-Bài 21 :
 Pháp luật nước cộng hoà xã hội
 chủ nghĩa Việt Nam(T1)
A-Phần chuẩn bị :
I.Mục tiêu bài học :
1,Kiến thức :
Hiểu được định nghĩa đơn giản về pháp luật.
2,Kĩ năng :
Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, thói quen sống và làm việc theo pháp luật.
3,Thái độ :
Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm niềm tin vào pháp luật.
II.Chuẩn bị :
1,GV :
HP 1992, luật, bộ luật.
2,HS :
Nghiên cứu trước bài 21.
B-Phần lên lớp :
I.ổn định : (1’)
Kiểm tra sĩ số.
II.KTBC : (5’)
Gọi 2 học sinh lên bảng
Câu hỏi : 
? HP 1992 bao gồm những nội dung gì ?
Đáp án : 
10đ-HP 1992 bao gồm những nội dung :
-Chế độ chính trị
-Chế độ kinh tế.
-Chính sách xã hội văn hoá giáo dục, khoa học công nghệ.
-Bảo vệ tổ quốc.
-Quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân.
-Tổ chức bộ máy nhà nước.
III.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Trong những bài đã học về quyền, nghĩa vụ của công dân, chúng ta biết rằng nhà nước ban hành văn bản pháp luật qui định quyền, nghĩa vụ của công dân và nhà nước còn phải thiết lập một khuôn khổ pháp luật. Để hiểu được điều đó chúng ta cung nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
 Hoạt động dạy học 
 Hoạt động ghi
GV
?
?
HS
GV
?
HS
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
?
?
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
Gọi 1 học sinh đọc phần I.
Yêu cầu học sinh thảo luận (3’)
N1-Hãy nếu nhận xét về hai điều luật (đ 74-HP 1992; Đ 132-BLHS->Đ132-BLHS thể hiện đặc điểm gì của pháp luật ?
N2 : Hành vi đốt phá rừng bừa bãi hoặc huỷ hoại rừng bị sử lí như thế nào ? Tại sao ?
Thảo luận.
Theo rõi, gợi ý :
1,Đ74, Đ132 qui định về điều gì ?
Đại diện các nhóm trình bày.
N1 : Đ74-HP 1992 : Qui định quyền khiếu nại tố cáo của công dân.
Khoản 2 điều 132-BLHS : Biện pháp sử lí đối với tội xâm phạm quyền khiếu nại tố cáo, quy định này : nghiêm minh, cụ thể.
Nhận xét, bổ sung.
Chốt lại :
N2 : Hành vi đốt phá rừng trái phép hoặc huỷ hại rừng bị sử lí, sử phạt hành chính, nếu còn vi phạm phạt tiền 10 triệu đồng-> 100 triệu đồng cải tạo khong giam giữ-> 3 năm hoặc 6 tháng-> 5 năm.
1 số em khác nhận xét, bổ sung.
Chốt lại :
Tóm lại : 2 điều luật trên. Nhà nước ta đều qui định rõ đối với công dân, những biện pháp bắt buộc công dân phải làm, nếu không có sẽ bị phạt sử lí.
Trong 2 điều trên (đ74, đ189) bắt buộc công dân phải làm gì ? biện pháp sử lí như thế nào ?
Điều
Bắt buộc công dân phải làm
Biện pháp sử lí
74
189
Cấm trả thù người khiếu nại tố cáo
Huỷ hoại rừng
Cải tạo không giam giữ 3 năm tù
Phạt tù từ 6 tháng->5 năm.
Phạt tiền, phạt tù
Những nội dung trong bảng nói lên điều gì ?
TL
Chốt lại ghi ở bảng động :
-Mọi người phải tuân theo.
-Ai vi phạm sẽ bị sử lí.
Chuyển ý : Để hiểu rõ hơn thế nào là pháp luật.
Trong thực tế cho chúng ta biết rằng có những hành vi vi phạm thuộc đạo đức, có hành vi vi phạm là pháp luật.
Cơ sở hình thành đạo đức pháp luật là gì ?
Biện pháp thực hiện đạo đức, pháp luật ?
Không thực hiện sẽ bị sử lí như thế nào ?
TL
Các em khác nhận xét, bổ sung.
Chốt lại ghi vào bảng
 Đạo đức
 Pháp luật
-Chuẩn mực đạo đức xã hộiđúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng nhân dân.
-Tự giác thực hiện
-Sợ dư luận xã hội và lương tâm cắn dứt.
-Do nhà nước đặt ra được ghi bằng văn bản.
-Bắt buộc thực hiện.
-Phạt : 
+Cảnh cáo
+Tù
+Tiền
Nhà trường đề ra nội quy để làm gì ? Vì sao ?
-Nhà trường đề ra nội qui để bắt buộc học sinh phải thực hiện.
-Vì : Làm như vậy sẽ giúp học sinh học tập tốt, thầy dạy tốt. Đây cũng là biện pháp tốt để quản lí nhà trường, trường ra trường, lớp ra lớp.
Cơ quan, xí nghiệp, nhà máy đề ra qui định để làm gì ? Vì sao ?
TL
Chốt lại :
-Cơ quan, xí nghiệp, nhà mày đề ra qui định để làm tốt nhiệm vụ được giao, tăng năng xuất.
-Vì : Mục tiêu kinh tế của đất nước.
Xã hội đề ra pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ?
TL
Chốt lại :
-Để mọi người phải thực hiện, tạo nên một xã hội có trật tự kỉ cương.
Vì : Có pháp luật sẽ giúp cho xã hội ổn định hơn, không hỗn loạn phát huy được quyền làm chủ của công dân, quyền lợi mọi người được đảm bảo và trong xã hội đông người cần có qui định chung mọi người cùng thực hiện.
Kết luận, học sinh ghi :
1 em đọc lại.
Giải thích thêm :
Không phải hành vi nàocũng có cách sử lí như nhau. Nhà nước có thể giáo dục, thuyết phục hoặc cưỡng chế tuỳ theo mực độ vi phạm.
Cho học sinh làm bài tập 4 SGK-61:
Giống : Mọi người đầu thực hiện
Khác : 
-Đạo đức : Thông qua tục ngữ, ca dao, lời khuyên dăn.
-Pháp luật : Bắt buộc chặt chẽ bằng các chỉ thị văn bản, nghị định, nghị quyết.
I.Đặt vấn đề : (18’)
II.Nội dung bài học : (15’)
1,Pháp luật là qui tắc xử sự chung có tính bắt buộc do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục thuyết phục, cưỡng chế.
IV.Luyện tập, củng cố : (5’)
GV-HDHS làm bài tập sau :
Tùng là học sinh chậm tiến của lớp, thường xuyên đi học muộn, không học bài, làm bài nhiều lúc còn đánh nhau với các bạn ở trong, ngoài trường trong dịp tết. Tùng còn bị công an giữ xe đạp vì tội đua xe.
? Tùng đã vi phậm hành vi, đạo đức nào ?
? Ai có quyền xử lí việc vi phạm của Tùng ?
HS-TL
GV-Nhận xét, bổ sung, chốt lại :
-Tùng đi học muộn, không thuộc bài, đánh nhau, vi phạm đạo đức.
-Đua xe : vi phạm pháp luật.
-Nhà trường, công an xử lí việc vi phạm của Tùng.
Kết luận : Tùng vi phạm hành vi đạo đức và pháp luật nên đều bị xử lí. Đó là phải chịu hình phạt của trường và công an.
V.HDHS về nhà : (1’
Học thuộc bài theo vở ghi và sgk.
-Nghiên cứu phần còn lại.
 ========================
Soạn ngày : 6/5/2009 Giảng ngày :7/5/2009 Lớp 8B
 Giảng ngày :8/5/2009 Lớp 8A
Tiết 31-Bài 21 :
 Pháp luật nước cộng hoà xã hội
 chủ nghĩa Việt Nam (T2)
I.Mục tiêu bài học :
1,Kiến thức :
Giúp học sinh hiểu được đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật.
2,Kĩ năng :
Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật.
3,Thái độ :
Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm, niềm tin vào pháp luật.
II.Chuẩn bị :
1,GV :
Bài tập, bảng phụ.
2,HS :
Nghiên cứu trước bài.
III.Tiến trình bài dạy:
1.KTBC : (5’)
Gọi 2 học sinh lên bảng.
Câu hỏi :
? Pháp luật là gì ? Ví dụ ?
Đáp án :
5Đ-Pháp luật là qui tắc sử xự chung, có tính bắt buộc do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
5Đ-VD : Điều 48-luật HNGĐ năm 2000 qui định về nghĩa vụ và quyền của anh chị em như sau “Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có nghĩa vụ đùm bọc nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mệ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con”
2.Dạy bài mới : (23’)
Giới thiệu bài : Nắm được đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
 Hoạt động dạy và học
 Hoạt động ghi
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
Pháp luật nước ta có đặc điểm gì ?
TL
Chốt lại : Giảng từng đặc điểm .
VD : Luật giao thông đường bộ qui định : khi đi qua ngã tư, mọi người, mọi phương tiện đều phải dừng lại khi đèn đỏ bật sáng.
VD : Đ138 tội trộm cắp tài sản
Phạm tội 1 trong các trường hợp sau bị phạt 
2->7 năm : Chiếm đoạt tài sản từ 50 triệu đồng ->200 triệu đồng.
Vì sao pháp luật nước ta có đặc điểm như vậy ?
TLTD
Nhận xét, chốt lại : Là để đảm bảo sự thống nhất từ trung ương đến địa phương. Đảm bảo dân chủ công bằng, khách quan.
Đưa ra bài tập sau :
Do hoàn cảnh khó khăn, chị H được địa phương cấp vốn để sản xuất, chăn nuôi nhưng vì lợi ích trước mắt, chị H dùng tiền cho vay lãi v à cuối cùng bị lừa gạt cả vốn lẫn lãi.
Cho biết ý kiến về hành vi của chị H, cơ quan nào giúp chị H đòi lại số tiền đó ?
TL
Chốt lại :
-Hành vi của chị H sử dụng tiền vay không đúng mục đích.
-Để giúp chị H lấy lại số tiền đó sẽ do cơ quan toà án nhân dân, viện kiểm soát nhân dân huyện.
Bản chất của pháp luật Việt Nam ?
TL
VD : Ngoài ra – Vi phạm đạo đức sợ lương tâm cắn dứt, dư luận xã hội.
-Vi phạm pháp luật bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt tù.
Pháp luật có vai trò như thế nào ? VD ?
TL
Qua phần này chúng ta rút ra bài học gì ?
2,Đặc điểm của pháp luật :
-Tính qui phạm phổ biến.
-Tính xác định chặt chẽ.
-Tính bắt buộc (tính cưỡng chế).
3,Bản chất pháp luật Việt Nam:
Pháp luật nước ta thể hiện tính dân chủ Xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân lao động.
VD : Công dân có quyền-nghĩa vụ hơp tác, quyền tự do kinh doanh-nghĩa vụ đóng thuế.
4,Vai trò của pháp luật :
-Pháp luật là phương tiện quản lí nhà nước, quản lí xã hội.
-Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
VD : Chứ có pháp luật mới quản lí được xã hội.
-Tài sản có giá trị đăng kí quyền sở hữu (nhà cửa, ô tô, xe máy)
-Pháp luật qui định biện pháp sử lí hành vi vi phạm quyền lợi, lợi ích hợp pháp của công dân.
Bài học : “Sống, lao động, học tập theo hiến pháp, pháp luật”
III.Bài tập : (10’)
Bài 1 :Những hành vi nào sau đây là qui định nội dung pháp luật đối với học sinh ?
 Hành vi
Đ²
PL
-Đi học đúng giờ
-Mặc đồng phục đến trường.
-Không đi xe đạp hàng 3
-Trả lại của dơi cho người mất.
-Không rủ bạn trường khác đến đánh nhau.
-Lễ phép với cán bộ công nhân viên trong trường.
x
x
x
x
x
x
x
x
Bài 2 : Kể gương tốt và chưa tốt về việc thực hiện pháp luật, một số câu ca dao, tục ngữ về pháp luật.
Gương tốt : Anh Nguyễn Hữu Thành, công an tỉnh Vĩnh Phú đã hi sinh khi đuổi bắt tội phạm.
Chưa tốt : Cảnh sát giao thông tỉnh A nhận hối lộ cua tài xế.
Tục ngữ :
-Làm điều phi pháp việc ác đến ngay.
-Luật pháp bất vi thân.
-Chí công vô tư.
Ca dao : 
“Làm người trông rộng nghe xa
Bất luận, bất lí mới là người tinh”.
3.Luện tập, củng cố : (5’)
GV-HDHS làm bài tập 3-SGK
Gợi ý :
a,Ca dao, tục ngữ về quan hệ anh em :
Khôn ngoan đối đáp người ngoài.
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
b,Việc thực hiện các bổn phận trong ca dao, tục ngữ dựa trên cơ sở đạo đức xã hội. Nếu không thực hiện sẽ không bị cơ quan nhà nước xử phạt những sẽ bị dư luận xã hội lên án.
c,Nếu vi phạm điều 48 luật HN-GĐ sẽ bị xử phạt vì đây là qui định của pháp luật.
GV-Kết luận : Tất cả mọi công dân đều phải nghiêm chỉnh chấp hành hiến pháp, pháp luật. Để cho đất nước ổn định, bền vững, phát triển.
4.HDHS về nhà : (1’)
Học thuộc bài theo vở ghi và SGK
Làm bài tập 4 SGK-61.
 ============================

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 8 CHUAN SL.doc