Giáo án Giáo dục công dân 8 cả năm - Trường PTDTNT Đakrông

Giáo án Giáo dục công dân 8 cả năm - Trường PTDTNT Đakrông

 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG DÂN 8

 HỌC KỲ I : 18 Tuần = 18 Tiết

 HỌC KỲ II : 17 Tuần = 17 Tiết

Tiết 1: Bài1: Tôn trọng lẽ phải

Tiết 2: Bài 2: Liêm Khiết

Tiết 3: Bài 3: Tôn trọng người khác

Tiết 4: Bài 4: Giữ chữ tín

Tiết 5: Bài 5: Pháp Luật và Kỉ Luật

Tiết 6: Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh

Tiết 7: Bài 7: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội

Tiết 8: Bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác

Tiết 9: Kiểm tra một tiết

Tiết 10: Bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư

Tiết 11: Bài 10: Tự lập

Tiết 12 + 13: Bài 11: Lao động sáng tạo và tự giác

Tiết 14 + 15: Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

Tiết 16: Ôn tập Học Kỳ I

Tiết 17: Kiểm tra Học Kỳ I

Tiết 18: Thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học

 HỌC KỲ II

Tiết 19 + 20 Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội

Tiết 21 Bài 14: Phòng chống HIV/ AIDS

Tiết 22 Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ độc hại

Tiết 23 Bài 16: Quyền sở hữu tài sản

Tiết 24 Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng

Tiết 25 Bài 18: Quyền khiếu nại, Tố cáo

Tiết 26: Kiểm tra một tiết

 

doc 81 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 cả năm - Trường PTDTNT Đakrông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG DÂN 8
 HỌC KỲ I : 18 Tuần = 18 Tiết
 HỌC KỲ II : 17 Tuần = 17 Tiết
Tiết 1: Bài1: Tôn trọng lẽ phải
Tiết 2: Bài 2: Liêm Khiết
Tiết 3: Bài 3: Tôn trọng người khác
Tiết 4: Bài 4: Giữ chữ tín
Tiết 5: Bài 5: Pháp Luật và Kỉ Luật
Tiết 6: Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
Tiết 7: Bài 7: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội 
Tiết 8: Bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
Tiết 9: Kiểm tra một tiết 
Tiết 10: Bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư
Tiết 11: Bài 10: Tự lập
Tiết 12 + 13: Bài 11: Lao động sáng tạo và tự giác
Tiết 14 + 15: Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
Tiết 16: Ôn tập Học Kỳ I
Tiết 17: Kiểm tra Học Kỳ I
Tiết 18: Thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học 
 HỌC KỲ II
Tiết 19 + 20 Bài 13: Phòng chống tệ nạn xã hội 
Tiết 21 Bài 14: Phòng chống HIV/ AIDS
Tiết 22 Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ độc hại 
Tiết 23 Bài 16: Quyền sở hữu tài sản
Tiết 24 Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản của nhà nước, lợi ích công cộng 
Tiết 25 Bài 18: Quyền khiếu nại, Tố cáo 
Tiết 26: Kiểm tra một tiết
Tiết 27 Bài 19: Quyền tự do ngôn luận 
Tiết 28 + 29 Bài 20: Hiến Pháp nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Tiết 30 + 31 Bài 21: Pháp Luật nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Tiết 32 Thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học 
Tiết 33 Ôn tập Học Kỳ II
Tiết 34 Kiểm tra Học Kỳ II
Tiết 35 Thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương
 ---------o0o---------
 QUI CHẾ CHO ĐIỂM
 Miệng 15 phút Một tiết Học Kỳ
 1 1 1 1
Tuần 1 Tiết: 1 § 1. TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải, những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Học sinh nhận thức được vì sao mọi người cần tôn trọng lẽ phải
2. Kĩ năng: 
- Học sinh có thói quen biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân biết tự
 tôn trọng lẽ phải
3.Thái độ: 
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống.
- Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải 
B. CHUẨN BỊ: 
1. Nội dung:
- Nhấn mạnh nội dung cốt lõi của tôn trọng lẽ phải là sống trung thực, dám bảo vệ những điều đúng đắn.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề tổ chức thảo luận theo từng nhóm
- Kết hợp phương pháp đàm thoại với giảng giải. 
3. Tài liệu và phương tiện:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên giáo dục công dân 8.
- Sưu tầm chuyện, đoạn thơ, ca dao, tục ngữ.
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. ỔN ĐỊNH: Điểm danh
 Kiểm tra vệ sinh lớp
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Giáo viên nhắc lại một số kiến thức đã học ở lớp 7 bằng câu hỏi 
3. BÀI MỚI: 
HOẠT ĐỘNG 1: Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều mối quan hệ xã hội khác nhau nếu ai cũng có cách xử sự đúng đắn, biết tôn trọng lẽ phải , thực hiện tốt những qui định chung của cộng đồng...Thì sẽ góp phần làm cho xã hội trở nên lành mạnh . Hôm nay cô và các em cùng nghiên cứu bài " Tôn trọng lẽ phải."
 HOAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bản chất nội dung của tôn trọng lẽ phải qua mục đặt vấn đề.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi:
 Nhóm 1 + 2: Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quan Bích trong câu chuyện trên ?
 Nhóm 3 + 4: Trong các cuộc tranh luận, có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối nếu thấy ý kiến đó đúng thì em sẽ xử sự như thế nào?
 Nhóm 5 +6: Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra thì em sẽ làm gì ?
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung . Giáo viên rút ra ý chính.
HOẠT ĐỘNG 3:Biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày:
Giáo viên đưa ra một số tình huống:
+ Vi phạm luật giao thông đường bộ 
+ Vi phạm nội qui cơ quan trường học 
+ Làm trái các qui định pháp luật 
+ " Gió chiều nào che chiều ấy, dĩ hoà vi quí "
? Theo em trong những trường hợp trên hành động như thế nào được coi là đúng đắn phù hợp ? Vì sao ?
Học sinh phân tích đưa ra ý kiến của nhóm mình các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: phân tích cho học sinh biết phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu ý nghĩa và cách rèn luyện
? Theo em thế nào là tôn trọng lẽ phải?
? Vì sao cần phải tôn trọng lẽ phải ?
? Tôn trọng lẽ phải giúp ta điều gì ?
Giáo viên chốt ý chính mục nội dung bài (SGK)
4.HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập củng cố kiến thức:
Bài tập 1: Cho học sinh đọc Sách giáo khoa làm tại lớp 
Bài tập 2: Giáo viên phân tích vì sao các hành vi khác lại không biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải.
Bài tập 3: Hành vi biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải là:
Bài tập 4: Hãy kể một vài ví dụ về việc tôn trong lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải mà em biết ?
Bài tập 5: Hãy đánh dấu x vào ô trống câu em cho là đúng 
 Lẽ phải là điều mà xưa ông bà đã làm, nay con cháu không 
 cần noi theo vì đã lạc hậu 
 Lẽ phải là điều mà khoa học chứng minh là đúng ,
 nhưng khi áp dụng vào cuộc sống thì thiếu công bằng .
 Lẽ phải là điều đúng đắn hợp với đạo lý
 Lẽ phải là điều hợp với lợi ích chung của cộng đồng , 
 xã hội 
I-ĐẶT VẤN ĐỀ:
Tìm hiểu truyện đọc 
" Quan tuần phủ"
II-NỘI DUNG BÀI HỌC:
1) Khái niệm:Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội
2) Ý nghĩa: Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều chỉnh suy nghĩ và hành vi của mình theo hướng tích cực.
3) Cách rèn luyện:
Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội .
III-BÀI TẬP:
1) Đáp án đúng c
2)Chọn cách ứng xử c
3) a, c, e.
5. DẶN DÒ:
- Về nhà học nội dung bài
- Làm tiếp bài tập 6 sách giáo khoa trang 6 
- Đọc trước bài liêm khiết 
- Tìm đọc trên báo vài câu chuyện nói về tính liêm khiết, chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Nhóm 1 chuẩn bị trước trò chơi đóng vai .
Tuần 2 Tiết: 2 § 2: LIÊM KHIẾT
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết, phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết 
 trong cuộc sống hằng ngày .
- Vì sao cần phải sống liêm khiết, muốn sống liêm khiết cần làm gì.
2. Kĩ năng: 
 Học sinh có thói quen biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết
3.Thái độ: 
Học tập tấm gương những người liêm khiết, phê phán những hành vi thiếu liêm khiết.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Nội dung:
- Học sinh hiểu rõ nội dung cốt lõi của liêm khiết là sống lành mạnh trong sạch, không 
 tham lam.
- Nhấn mạnh ý nghĩa và tác dụng của lối sống liêm khiết 
2. Phương pháp:
- Giảng giải, đàm thoại, nêu gương, thảo luận nhóm rút ra nội dung chính .
3. Tài liệu và phương tiện:
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên giáo dục công dân 8
- Dẫn chứng về biểu hiện của lối sống liêm khiết
- Sưu tầm vài câu chuyện, đoạn thơ, ca dao, tục ngữ.
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. ỔN ĐỊNH: Điểm danh
 Kiểm tra vệ sinh lớp
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
a) Lẽ phải là gì? Vì sao phải tôn trọng lẽ phải ?
b) Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải . 
 Khoanh tròn vào chữ cái câu em chọn đúng.
A. Không chấp nhận tốt nội qui của nơi mình sống, làm việc.
B. Phê phán những việc làm sai trái .
C. Sẵn sàng tranh luận để tìm ra lẽ phải chân lý .
D. Chỉ làm những việc mà mình thích .
3. BÀI MỚI: 
HOẠT ĐỘNG 1: Như chúng ta đã biết một con người sống thanh cao không vụ lợi, không hám danh, làm việc một cách vô tư có trách nhiệm mà không đòi hỏi bất cứ một điều kiện vật chất nào, đó là người sống liêm khiết để hiểu sâu hơn ta tìm hiểu bài "......."
 HOAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những biểu hiện của liêm khiết qua mục đặt vấn đề.
Cho học sinh thảo luận nhóm: 
Nhóm 1 + 2: Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của Ma-Ri- Quy- Ri, Dương Chấn và Bác Hồ trong câu chuyện trên?
Nhóm 3 + 4: Theo em những cách xử sự đó có điểm gì chung ? Vì sao ?
Giống: Sống thanh cao, không vụ lợi, nhận được sự tin cậy của người khác.
Nhóm 5 + 6: ? Trong điều kiện hiện nay theo em việc học tập những tấm gương đó có còn phù hợp nữa không ? 
Vì sao ? Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung . Giáo viên chốt lại các ý chính cần thiết .
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết
- Giáo viên gợi ý đưa ra ví dụ cho học sinh hiểu.
? Em hãy cho một ví dụ về lối sống không liêm khiết mà em thấy trong cuộc sống hằng ngày ( gia đình, nhà trường, 
xã hội ...) 
Ví dụ: Sẵn sàng dùng tiền bạc quà cáp biếu xén nhằm đạt được mục đích của mình. Chỉ làm việc gì khi thấy có lợi cho bản thân.
Hành vi trên là không liêm khiết 
GV: Cho học sinh thấy nếu 1 người luôn có mong muốn làm giàu bằng tài năng, sức lao động của mình, không móc ngoặc, hối lộ ...thì đó là người liêm khiết.
HOẠT ĐỘNG 4 Học sinh phát biểu khắc sâu khái niệm "Liêm Khiết" ý nghĩa trong cuộc sống
GV: Cho học sinh phát biểu Liêm Khiết là gì?
? Sống liêm khiết giúp ta điều gì ? 
GV: Chốt lại nội dung sách giáo khoa.
GV: Cho học sinh nghe truyện đọc : Lưỡng quốc Trạng Nguyên", " Chọn đằng nào" sách GV trang 26, 27
4.HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập củng cố kiến thức:
GV: Cho học sinh làm bài tập, chơi trò chơi sắm vai
Bài tập 1: Gọi học sinh đọc bài tập SGK 
Bài tập 2: Học sinh làm tại lớp 
Bài tập 3: Hãy điền từ vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các câu sau:
1) Tham tiền của, tham địa vị, tham danh tiếng, tham ăn ngon sống yên đều là...........................
2) Ở lớp học, tự mình trung thực trong làm bài, không quay cóp ôn tập tốt để làm bài tốt dựa vào sức mình là.......
3) Người cán bộ cậy quyền thế mà khoét dân, ăn của đút, truộm của công làm của tư là................................ 
I-ĐẶT VẤN ĐỀ:
Tìm hiểu sách giáo khoa 
- Trong những trường hợp trên cách xử sự của Ma - Ri - Quy - Ri, Dương Chấn và Bác Hồ là những tấm gương để ta học tập noi gương và kính phục 
- Việc học tập những tấm gương đó càng trở nên cần thiết và có ý nghĩa thiết thực 
II-NỘI DUNG BÀI HỌC:
1) Khái niệm:Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sóng trong sạch, không hám danh không bận tâm toan tính nhỏ nhen ích kỷ
2) Ý nghĩa: Sống Liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quí trọng tin cậy của mọi người .
III-BÀI TẬP:
1) Hành vi b, d, e thể hiện tính không liêm khiết
2) Không tán thành với tất cả các cách xử sự ở những tình huống đóvì chúng đều biểu hiện những khía cạnh khác nhau của sự không liêm khiết
Ca dao - Tục ngữ: " Đói cho sạch, rách cho thơm"
Cụ Khổng Tử nói: " Người mà không liêm, không bằng súc vật"
Cụ Mạnh Tử nói: " Ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy "
5. DẶN DÒ: - Học bài thật kỷ
 - Đọc trước bài 3 "Tôn trọng người khác "
 - Làm bài tập sách giáo khoa phần còn lại 
 - Nhóm 2 chuẩn bị tr ...  một vụ, việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của nhà nước quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan tổ chức.
Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong hiến pháp và các văn bản pháp luật 
 Nhà nước nghiêm cấm trả thù người khiếu nại tố cáo, hoặc lợi dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu cáo làm hại người khác. 
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam
Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở các qui định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp .
- Hiến pháp do quốc hội xây dựng theo trình tự thủ tục đặc biệt được qui định trong Hiến pháp 
- Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật 
Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Pháp luật là các qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành , được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
+ Tính qui phạm phổ biến
Các qui định của pháp luật là thước đo hành vi của mọi người trong xã hội
+Tính xác định chặt chẽ:
Các điều luật được qui định rõ ràng, chính xác chặt chẽ trong các văn bản pháp luật.
+ Tính bắt buộc: Pháp luật do nhà nước ban hành, bắt buộc mọi người phải xử lý theo qui định.
- Pháp luật là công cụ để quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, văn hoá xã hội.
4.CỦNG CỐ:
1)Hãy đánh dấu x vào cột cho phù hợp với các hành vi sau đây
 HÀNH VI
ĐẠO ĐỨC
PHÁPLUẬT
- Kính già yêu trẻ
- Ủng hộ đồng bào lũ lụt
- Kinh doanh phải đóng thuế
- Thừa kế tài sản của bố mẹ
- Con cái có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng bố mẹ
- của chồng công vợ
2) Việc sửa đổi Hiến Pháp phải được bao nhiêu đại biểu tán thành
 A. 2/3 số đại biểu
 B. 1/2 số đại biểu
 C. 100% số đại biểu
5. DẶN DÒ:
 + Về nhà học bài thật 
 + Ôn lại 8 bài chuẩn bị tốt cho thi học kỳ II.
Ngày soạn: 1//5/2010
Tiết 36 NGOẠI KHOÁ
 TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được những qui định chung của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
 đường bộ
- Giải thích được một số qui định cơ bản về trật tự an toàn giao thông đường bộ 
2. Kĩ năng: 
- Biết được một số dấu hiệu giao thông và biết xử lý đúng đắn các tình huống đi đường liên quan nội dung bài học
- Biết đánh giá hành vi bản thân và của người khác
3.Thái độ: 
- Tôn trọng các qui định về trật tự an toàn giao thông
- Ủng hộ những việc làm tôn trọng luật lệ và phản đối những việc làm thiếu tôn trọng luật 
 lệ giao thông
B. CHUẨN BỊ: 
1. Nội dung:
- Học sinh nắm về trật tự an toàn giao thông
2. Phương pháp:
- Đàm thoại, vấn đáp 
3. Tài liệu và phương tiện:
- Sách giáo dục trật tự an toàn giao thông
- Luật giao thông đường bộ
C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. ỔN ĐỊNH: Điểm danh
 Kiểm tra vệ sinh lớp
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
a)Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến trình trạng vi phạm pháp luật của công dân .
( Đánh dấu x vào ô trống)
 Trình độ dân trí Ý thức công dân
 Sự phát triển của nền kinh tế Phong tục tập quán
b)Em cho biết ý kiến đúng về việc đề ra nội qui của trường và pháp luật của xã hội 
 Nhà trường cần thiết phải đề ra nội qui
 Thực hiện nội quy là biện pháp tốt để quản lý nhà trường 
 Xã hội sẽ không ổn định, nếu không đề ra pháp luật 
3. BÀI MỚI:
 HOAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG1
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những qui định chung về 
 giao thông đường bộ.
Cách tiến hành: Cho học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1 + 2: Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm những gì ?
Ý nghĩa của từng loại tín hiệu trong hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ ?
Nhóm 3 + 4: Ngày chủ nhật Hùng (15tuổi) lấy xe máy đèo em đến nhà bà chơi. Thấy trời nắng. Hùng mang theo chiếc ô. Trên đường đi Hùng bảo em ngồi đằng sau mở ô ra che nắng cho hai anh em. đi được một đoạn thì hai bạn bị cảnh sát yêu cầu dừng lại. Em cho biết Hùng vi phạm những qui định nào về an toàn giao thông
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét 
Giáo viên kết luận chung.
HOẠT ĐỘNG2: Thảo luận phân tích tình huống
Mục Tiêu:Học sinh biết một số qui định cụ thể đối với người trên xe môtô, người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ.
Cách tiến hành: Học sinh thảo luận tình huống
Đường vào trường sau đợt mưa kéo dài bị lầy lội, nhà trường vận động học sinh thu gạch vụn, đá, sỏi, cátđể rải đường. Tuấn rũ Hoàng ra đường tàu ở gần trường để lấy đá, Hoàng can ngăn Tuấn không nên làm như vậy., nhưng Tuấn nói mình lấy đá để rải đường của trường, chứ có phải lấy cho mìn đâu mà lo!
- Theo em điều Tuấn nói có đúng không ? vì sao?
- Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào ?
4.HOẠT ĐỘNG 3 Học sinh liên hệ bản thân
Liên hệ bản thân xem đã thực hiện đúng chưa, đề xuất thắc mắc và những điều các em có thể chưa hiểu
Nhóm 6 Lên trình bày trò chơi đóng vai của nhóm mình 
Học sinh đóng vai hoạt cảnh mô tả tình huống đi đường Các nhóm khác nhận xét đánh giá hành vi của người tham gia giao thông từ đó rút ra qui tắc giao thông.
* Bài tập:
Cho học sinh làm bài tập 4 trang 9 sách trật tự an toàn giao thông, gọi 1 đến 3 học sinh phát biểu, nhận xét 
a) Đồng ý với ý kiến cho rằng người lái xe ô tô không dừng lại là sai vì đó là việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật. Theo qui định của điều 36 luật giao thông đường bộ . Khi xảy ra tai nạn, người lái xe phải dừng ngay xe lại giữ nguyên hiện trường, cấp cứu người bị nạn
b) Người lái xe ôm vi phạm hai qui định 
 - Chở hai người lớn
 - Lấn sang bên trái đường 
I-Thông tin tình huống:
Cho học sinh đọc thông tin tình huống sách trật tự an toàn giao thông trang 12,13
* Tình huống 1:
+ Hiệu lệch của người điều khiển giao thông
+ Tín hiệu đèn giao thông
+ Biển báo hiệu đường bộ 
+ Vạch kẻ đường
+ Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ
+ Hàng rào chắn
* Tình huống 2: 
Điều khiển xe máy khi chưa đủ 18 tuổi, không có giấy phép lái xe, em Hùng vi phạm xử dụng ô khi ngồi trên xe máy
II-NỘI DUNG BÀI HỌC:
1) Những qui tắc chung 
 về giao thông đường bộ:
- Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường qui định, và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ
2) Một số qui định cụ thể:
- Người ngồi trên xe môtô xe gắn máy không được mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám kéo hoặc đẩy các phương tiện khác
- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một, và đi đúng phần đường qui định, hàng hoá xếp trên xe phải bảo đảm an toàn, không gây cản trỏ giao thông. 
5. DẶN DÒ:
 + Học bài thật kĩ
 Ma trận đề kiểm tra
.Mức độ
Bài (Nội dung)
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phòng chống tệ nạn xã hội
 2
 1đ
1
2đ
2
1đ
1
2đ
4
2đ
2
4đ
Phòng chống HIV/AIDS
1
0,5đ
1
0,5đ
2
2đ
2
1đ
2
2đ
Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
1
2đ
2
2đ
2
2đ
1
2đ
Nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước lợi ích công cộng
1
2đ
1
2đ
Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
1
0,5đ
1
0,5đ
2
4đ
2
1đ
2
4đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
4
2đ
2
4đ
4
2đ
4
8đ
2
2đ
2
2đ
10
6đ
8
14đ
 Đáp án đề1:
I/ Trắc nghiệm: (3đ) Đúng mỗi câu (0,5đ) từ câu 1câu 4
 Câu 5 nối đúng (1đ)
 Câu 1
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 Câu 5
 C
 D
 C
 B
1-c, 2- b, 3 - d 
B. Tự Luận: (7đ)
1) Tệ nạn xã hội:Là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt
*Tác hại:
- Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc, các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma tuý, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/ AIDS căn bệnh nguy hiểm (2đ)
2) Quyền khiếu nại: Là quyền của công dân đề nghị các cơ quan tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi thực hiện công vụ theo qui định của pháp luật, quyết định kỉ luật khi cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của mình, người khiếu nại có thể trực tiếp khiếu nại hoặc gởi đơn khiếu nại đến cơ quan tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo qui định của pháp luật.
Cho ví dụ đúng (2đ)
3)Tài sản của nhà nước gồm :Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước tài nguyên trong lòng đất, thèm lục địa, vốn và tài sản của nhà nước đầu tư thuộc về các nghành kinh tế, xã hội, văn hoá....đều thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước chịu trách nhiệm quản lý.
- Lợi ích công cộng là những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội .(1đ)
* Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích công cộng 
- Không được xâm phạm tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng 
- Nhà nước giao quản lí, sử dụng tài sản nhà nước phải bảo quản, giữ gìn tiết kiệm 
 có hiệu quả....(1đ)
4) - Truyền máu - Mẹ sang con - Tình dục (1đ) 
 Đáp án đề 2:
A. Trắc nghiệm: (3đ) Đúng mỗi câu (0,5đ) từ câu 1câu 4
 Câu 5 nối đúng (1đ)
 Câu 1
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 Câu 5
 B
 A
 C
 D
1-b, 2- a, 3 - d 
B. Tự Luận: (7đ)
1) Để phòng chống tệ nạn xã hội pháp luật nước ta qui định
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào 
- Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ vận chuyển, mua bán trái phép chất ma tuý.
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm
- Trẻ em không được đánh bạc uống rượu, hút thuốc.(1đ)
* Cách rèn luyện:
- Chúng ta phải sống giản dị lành mạnh, biết giữ mình không sa vào tệ nạn xã hội, tuân theo qui định của pháp luật , tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường, địa phương.(1đ)
2) * Quyền tố cáo: Là quyền của công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về một vụ, việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của nhà nước quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan tổ chức, người tố cáo có thể gởi đơn hoặc trực tiếp tố cáo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.(1đ)
Cho ví dụ đúng (1đ)
3) Khái niệm: Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. Quyền sở hữu tài sản bao gồm: 
+ Quyền chiếm hữu:
+ Quyền sử dụng
+ Quyền định đoạt 
*Công dân có nghĩa vụ:
- Tôn trọng quyền sở hữu của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, của tập thể và của nhà nước, khi vay nợ phải trả đầy đủ đúng hẹn. nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường (2đ)
4) Cách phòng chống HIV/AIDS: (1đ)
- Tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV/AIDS
- Không dùng chung bơm kim tiêm.
- Không quan hệ tình dục bừa bãi.
Ngày soạn:16/3/2009

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD8.doc