TUẦN 23
TIẾT 85 Văn bản.
NGẮM TRĂNG ( Vọng nguyệt)
Hồ Chí Minh
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm htow chữ hán của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
2. Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm bản dich tác phẩm
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ :
- Lắng nghe chăm chỉ .
.III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
-Giao tiếp : trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ.
-Suy nghi sáng tạo : phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
-Xác định giá trị bản thân : biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước.
TUẦN 23 Ngày soạn :2/2/2012 TIẾT 85 Văn bản. Ngày dạy :6/2/2012 NGẮM TRĂNG ( Vọng nguyệt) Hồ Chí Minh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh. - Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Hiểu biết bước đầu về tác phẩm htow chữ hán của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm bản dich tác phẩm - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ . .III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp : trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ. -Suy nghi sáng tạo : phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. -Xác định giá trị bản thân : biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật bài thơ. -Động não : suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong văn bản. -Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp hình ảnh thơ. V.TÍCH HỢP NỘI DUNG HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng HCM trong thời gian bị giam cầm trong nhà tù của Tưởng Gioi Thạch ( toàn phần ) VI TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Tức cảnh Pác Bó "? ? Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa văn bản của bài thơ ? Đáp án :HS đọc thuộc lòng bài thơ ( 5 điểm ) a Nghệ thuật.(3 điểm ) - Có tính chất ngắn gọn, hàm súc. - Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ, hiện đại. - Lời thơ bình dị, giọng đùa vui, hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc. b Ý nghĩa văn bản.(2 điểm ) Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Mùa thu năm 42, từ Cao Bằng, lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh sang Trung Quốc tranh thủ sự viện trợ Quốc Tế cho cách mạng Việt Nam. Đến Túc Vinh ( Quảng Tây) Người bị nhà cầm quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ. Trong thời gian đó, để ngâm ngợi cho khuây, vừa để "đợi đến ngày tự do "Bác viết tập nhật kí bằng thơ chữ Hán. Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu 2 bài thơ trong số 133 bài cảu tập "Nhật kí trong tù". HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác phẩm, thể loại. ? Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh sáng tác bài thơ ( sgk) ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? (TNTT) * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bảnGV: Đọ̣c mầu 1 lần 2 bài thơ, yêu cầu hs đọc. GV cùng hs đọc ( yêu cầu đọc phải chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch. Khi đọc bản phân âm chữ Hán, lưu ý giọng điệu thích hợp với cảm xúc ở câu 2 và nhịp, chữ đăng đối với 2 câu sau ) ? Sự thật nào được nói tới trong câu thơ đó ? ? Chữ vô lặp lại trong câu thơ này có ý nghĩa gì ? ? Khi trong tù không rựợu cũng không hoa thì cuộc ngắm trăng ở đây sẽ không thú vị.Vậy nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng ấy, con người phải tự có thêm điều gì ? ? Trạng thái tình cảm khó hững hờ trước cảnh đẹp đêm nay đã chuyển thành hành vi nào của con người ? ? Từ đó em cảm nhận được gì trong tình yêu thiên nhiên của Bác ? HS: thảo luận nhóm , gv gợi mở. ? Khi ngắm trăng và được ngắm trăng người tù bổng thấy mình trở thành thi gia ? Vì sao thế ? - Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân phận mình, tâm hồn được tự do rung động với vẻ đẹp của thiên nhiên . * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. ? Ở bài "Ngắm trăng", hồn thơ của Bác được diễn đạt trong một hình thức thơ với những dấu hiệu nổi bật nào ? Em hãy nêu ý nghĩa văn bản? I. GIỚI THIỆU CHUNG Bài thơ được sáng tác trong ngục tù của Tưởng Giới Thạch in trong tập Nhật kí trong tù . Được viết bằng chữ Hán, theo thể thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tự của HCM.. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Cái không có trong cuộc ngắm trăng “ Ngục trung vô tửu diệc vô hoa” - Hai lần không là khẳng định không hề có rượu và hoa cho sự thưởng ngoạn của con người. - Niềm say mê lớn với trăng, tình yêu mãnh liệt với thiên nhiên. => Tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt nghèo, khơi gợi nguồn thi hứng. b. Những điều sẵn có trong cuộc ngắm trăng Câu 1: Đối thử lương tiêu nại ngược hà ? - Trạng thái xao xuyến của tâm hồn không cầm lòng được trước vẻ đẹp khó hững hờ của tạo hoá về đêm. Câu 2: Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt - Bác chủ động đến với thiên nhiên, quên đi thân phận tù đày. Đó là tình yêu thiên nhiên đến độ quên mình Câu 4: Nguyệt tòng song khích khán thi gia - Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân phận mình, tâm hồn được tự do rung động với vẻ đẹp của thiên nhiên => Rung động tâm hồn nhà thơ, đó là tâm hồn của thi gia luôn hướng về cái đẹp. 3.Tổng kết. a. Nghệ thuật. - Nhà tù và cái đẹp, ánh sáng và bóng tối nhà tù, vầng trăng và người nghệ sĩ lớn, thế giới bên trong và ngoài nhà tù, sự đối sánh tương phản có tác dụng thể hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau ở baifd thơ này, vừa thể hiện sự hô ứng, cân đối thường thấy trong thơ truyền thống. - Ở một chừng mực nhất định ,lưu ý về sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch thơ, từ đó thấy được tài năng trong việclựa chọn ngôn ngữ thơ. b Ý nghĩa văn bản. Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù. * Ghi nhớ sgk 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bài thơ, phần ghi nhớ . -Đọc bản phiên âm, bản dịch nghĩa để nhận xét về một vài điểm khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch của bài thơ. - Tìm thêm một số bài thơ có hình ảnh trăng của Bác mà em đã học . * Bài soạn: Soạn bài tiếp theo “ Đi đường” ****************************** TUẦN 23 Ngày soạn :2/2/2012 TIẾT 86 Văn bản. Ngày dạy :6/2/2012 ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ ) Hồ Chí Minh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh. - Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Hiểu biết bước đầu về tác phẩm chữ Hán của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm bản dich tác phẩm - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng cảm xúc trước thiên nhiên và tinh thần biết vượt qua hoàn cảnh. . .III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp : trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ. -Suy nghi sáng tạo : phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. -Xác định giá trị bản thân : biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật bài thơ. -Động não : suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong văn bản. -Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp hình ảnh thơ. V.TÍCH HỢP NỘI DUNG HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ MINH Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng HCM trong thời gian bị giam cầm trong nhà tù của Tưởng Gioi Thạch ( bộ phận ) VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài thơ"Ngắm trăng "? -Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa văn bản của bài thơ ? Đáp án : HS đọc thuộc lòng bài thơ"Ngắm trăng "( 5 điểm ) a. Nghệ thuật.(3 điểm ) - Nhà tù và cái đẹp, ánh sáng và bóng tối nhà tù, vầng trăng và người nghệ sĩ lớn, thế giới bên trong và ngoài nhà tù, sự đối sánh tương phản có tác dụng thể hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau ở baifd thơ này, vừa thể hiện sự hô ứng, cân đối thường thấy trong thơ truyền thống. - Ở một chừng mực nhất định ,lưu ý về sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch thơ, từ đó thấy được tài năng trong việc lựa chọn ngôn ngữ thơ. b Ý nghĩa văn bản.(2 điểm ) Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Mùa thu năm 42, từ Cao Bằng, lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh sang Trung Quốc tranh thủ sự viện trợ Quốc Tế cho cách mạng Việt Nam. Đến Túc Vinh ( Quảng Tây) người bị nhà cầm quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ. Trong thời gian đó, để ngâm ngợi cho khuây, vừa để đợi đến ngày tự do Bác viết tập nhật kí bằng thơ chữ Hán. Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu bài thơ trong số 133 bài cảu tập nhật kí trong tù. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác phẩm, * HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Đọc – tìm hiểu chú thích: Gv cùng hs đọc: chú ý bản phiên âm, thể thơ thất ngôn từ tuyệt, nhịp 4-3, 2-2-3; nhấn mạnh các điệp từ tẩu lộ, trùng san; giọng chậm rãi , suy ngẫm Giải thích từ khó (?) Bài thơ có cấu tạo mấy phần ? (4 phần) * Gọi hs đọc câu khai đề (?) Hãy nhận xét, so sánh giữa câu thơ ở phần phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ ? - Câu dịch mềm mại hơn nhưng lại bỏ điệp từ tẩu lộ. làm giảm đi ít nhiều gịọng thơ suy ngẫm, thấm thía . (?) Vậy, nhà thơ – người tù suy ngẫm điều gì? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó ? (?) Nhưng câu thơ có phải chỉ là nghĩa đen nỗi gian truân của việc đi bộ trên đường núi ấy không? * Gọi hs đọc câu thừa . (?) Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này. Từ trùng san dịch thành từ núi cao đã thật sát chưa ? Vì sao ? - Dịch trùng san là núi cao. Người chủ ý nói tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra tiếp nối, liên miên như để thử thách ý chí và nghị lực của người tù, cứ thế khó khăn chồng chất, gian lao liên tiếp gian lao (?) Bài học được rút ra từ câu thơ này là gì ? - Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua nó. Muốn biết bơi không thể chỉ học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy xuống nước * Yêu cầu hs đọc câu 3 ( câu chuyển ) (?) Nhận xét điệp từ trùng san được sử dụng tiếp theo kiểu gì ?Giống như những cách điệp trong câu thơ nào , của tác giả nào đã học? - Lối điệp vòng tròn, bắc cầu. Cách điệp này là ... ỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Câu 1 ( khai đề ) “ Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan ” => Đó là những suy ngẫm, thấm thía được HCM đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: hết đèo cao , trèo núi khổ sở, đày ải vô cùng gian nan, vất vả. b. Câu 2 ( thừa) “ Trùng san chi ngoại hựu trùng san ” => Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua nó. Muốn biết bơi không thể chỉ học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy xuống nước. c. Câu 3 ( chuyển ) “ Trùng san đăng đáo cao phong hậu ” => Lối điệp vòng tròn, bắc cầu. Cách điệp này làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền tạo một cảm giác liên miên không hết, kéo dài mãi của cảnh vật hoặc tâm trạng. - Câu thơ chuyển, chuyển mạch thơ, ý thơ, vút lên theo chiều cao của dãy núi cuối cùng, lúc khó khăn nhất, hiểm nghèo, gian truân, vất vả nhất thì cũng chính là lúc đích đến đang chờ. d. Câu 4 ( hợp) “ Vạn lí dư đồ cố miên gian ” => Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên định, phẩm chất kiên cường. 3.Tổng kết. * Nghệ thuật. - Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm xúc. - Tác dụng nhất định trong bản thơ trong việc chuyển dịch một bài thơ viết bằng chữ Hán sang tiếng Việt.. * Ý nghĩa văn bản. Viết về việc đi đường gian lao, từ đó nêu triết lí về bài học dường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới cách mạng vẻ vang. * Ghi nhớ sgk 4.CỦNG CỐ :GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bản dịch thơ. - Tìm đọc một bài thơ chữ Hán của Bác viết về việc rèn luyện đạo đức cách mạng trong tập " Nhật kí trong tù ". * Bài soạn: Soạn bài tiếp theo “ Thyết minh về một danh lam thắng cảnh” ****************************** TUẦN 23 Ngày soạn : 5/2/2012 TIẾT 87 Ngày dạy : 9/2/2012 Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Tiếp tục bổ sung kiến thức và kỹ năng làm bài văn thuyết minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2. Kỹ năng : - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ .III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp : trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. -Suy nghĩ , sáng tạo : thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thực hành viết tích cực : viết đoạn văn , bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh theo các yêu cầu cụ thể. VI TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Khi giới thiệu một phương pháp, người viết phải tuân thủ những nguyên tắc nào, khi thuyết minh cần trình bày những gì và trình bày như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu giới thiệu một danh lam thắng cảnh. * Văn bản thuyết minh “ Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn”. GV: Gọi hs đọc bài văn mẫu . ? Bài văn thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng ? Các đối tượng ấy có quyan hệ với nhau ntn? ? Qua bài thuyết minh, em hiểu biết được thêm những kiến thức gì về 2 đối tượng trên ? ? Muốn có tri thức ấy thì người ta phải làm thư thế nào ? ? Bài viết được sắp xếp theo bố cục ntn? Theo em có gì thiếu xót trong bố cục? HS: Thảo luận theo cặp,(2’) trình bày. - Bố cục còn thiếu phần MB, KB . ? Theo em , về nội dung bài thuyết minh trên đây còn thiếu những gì ? GV: Cho học sinh quan sát hồ Gươm. Trình bày. GV: Phân tích. ? Xây dựng bố cục. Theo em, giới thiệu một thắng cảnh thì phải chú ý tới những gì ? HS: Tự xây dựng cho ḿình một dàn bài từ đó nhận ra những điều cần viết cho bài văn thuyết minh GV: Định hướng. (Vị trí địa lí, thắng cảnh có những bộ phận nào , giới thiệu, mô tả từng phần; vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người) * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập GV: Hướng dẫn hs làm dàn bài cho đề cụ thể Bài tập 2: GV: Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm (5’) ? Sắp xếp thứ tự bài văn ở mục 1 cho hợp lí. ? Nếu viết lại bài này theo bố cục 3 phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hoá của di tích ? GV: Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 2,3 I. TÌM HIỂU CHUNG: 1, Giới thiệu một danh lam thắng cảnh Bài văn thuyết minh về “Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn” - Về hồ Hoàn Kiếm, đề̀n Ngọc Sơn 2 đối tượng này có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau. Đền Ngọc Sơn lạc trên hồ Hoàn Kiếm. - Về hồ Hoàn Kiếm : nguồn gốc hình thành, sự tích những tên hồ . - Về đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc và sơ lược quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí và cấu trúc của đền. 2, Kết luận:Ghi nhớ : sgk /34 II, LUYỆN TẬP Bài tập : MB : Giới thiệu, dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm– đền Ngọc Sơn . TB; cần bổ sung thêm : - Về vị trí hồ , diện tích ,độ sâu. - Cầu Thê Húc : nói kĩ hơn về Tháp Rùa , về rùa hồ Hoàn Kiếm , quang cảnh đường phố quanh hồ . KB : Ý nghĩa lịch sử , xã hội , văn hoá của thắng cảnh , bài học về giữ gìn và bảo tồn thắng cảnh . 4.CỦNG CỐ :GV củng cố nội dung bài học. 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Đọc tham khảo một số bài văn thuyết minh. -Quan sát, tìm hiểu, hgi ché, thu thập tài liệu về một số danh lam thắng cảnh ở địa phương. -Tập viết đoạn mở bài, kết bài. * Bài soạn: Soạn bài “ Ôn tập về văn bản thuyết minh” ***************************************** TUẦN 23 Ngày soạn : 6/2/2012 TIẾT 88 Ngày dạy : 9/2/2012 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống kiến thức về văn bản thuyết minh. - Rèn luyện, nâng cao một bước kỹ năng làm bài văn thuyết minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng : - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn bài, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng kiểu văn bản thuyết minh. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã tìm hiểu và biết cách thức làm một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh, hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập lại và chuẩn bị bài viết số 5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết. GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu hs trả lời. ? Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống ? HS: Nhớ lại kiến thức lí thuyết trình bày. GV: Nhắc lại củng cố. ? Vb thuyết minh có những tính chất gì khác với vb tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ? HS: Nhớ lại kiến thức lí thuyết trình bày GV: Nhắc lại củng cố. ? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì ? HS: Nhớ lại kiến thức lí thuyết trình bày. GV: Nhắc lại củng cố. ? Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng ? HS: Nhớ lại kiến thức lí thuyết trình bày. GV: Nhắc lại củng cố. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập GV: Hãy nêu cách lập ý và lập dàn ý đối với các đề sau. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt . Gv: yêu cầu HS về nhà thực hiện các đề còn lại. ? Thuyết minh về một vb, một thể loại vh mà em đã được học . ? Viết một đoạn văn giới thiệu một đồ dùng trong học tập cũng như trong sinh hoạt . ? Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học đơn giản ? I. TÌM HIỂU CHUNG: 1, Lí thuyết Câu 1 : + Vai trò: cung cấp tri thức, những hiểu biết để con người có thể vận dụng, phục vụ lợi ích của mình. Trong đời sống hàng ngày không thể thiếu được các vb thuyết minh . Câu 2 : VB thuyết minh có tính chất tri thức, khách quan; là loại vb có khả năng cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con người . VB thuyết minh khác với vb nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm, hành chính công vụ ở chỗ vb thuyết minh chủ yếu trình bày tri thức một cách khách quan, giúp con người hiểu biết được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người Câu 3 : Khi làm một bài văn thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu không quan trọng . Câu 4 : Để bài văn có sức thuyết phục, dễ hiểu, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như : nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh đối chiếu, phân tích, phân loại .. II, LUYỆN TẬP Bài 1 : * Lập ý : - Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng, những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng . * Dàn ý chung : - MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng .. - TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc . + Cấu tạo các bộ phận . + Cách sử dụng . + Cách bảo quản . - KB : Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố. Vai trò của vật dùng đó trong đời sống. * HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5 A. Chuẩn bị đề. Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học mà em đã học . B, Yêu cầu * Thể loại: Thuyết minh . * Nội dung: Thuyết minh về một vb, một thể loại vh mà em đã học . C, Dàn bài chung - MB: Giới thiệu chung về vb hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với vh, xh hoặc hệ thống thể loại - TB: Giới thiệu phân tích cụ thể về nội dung và ình thức của vb, thể loại ( tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh có thể đơn giản hay chi tiết ) - KB: Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại, vb . 4.CỦNG CỐ :GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Về nhà học lại những kiến thức đã học . - Viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề tài đã làm . * Bài soạn: Soạn bài “ Về nhà học lại những kiến thức đã học . - Viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề tài đã làm . ********************************************* -
Tài liệu đính kèm: