TUẦN 16
TIẾT 61 ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài : 45phút(Không kể thời gian phát đề )
Mã đề : 005
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình từ tuần 1-> 15 theo nội dung tiếng Việt, với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm + tự luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức đề kiểm tra : Trắc nghiệm + Tự luận .Cách tổ chức kiểm tra : cho HS làm bài kiểm tra trong 45 phút.
III.THIẾT LẬP MA TRẬN
-Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình tiếng Việt từ tuần 1->15 môn ngữ văn lớ 8học kì 1.
-Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
-Xác định khung ma trận.
TUẦN 16 TIẾT 61 ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 45phút(Không kể thời gian phát đề ) Mã đề : 005 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình từ tuần 1-> 15 theo nội dung tiếng Việt, với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức đề kiểm tra : Trắc nghiệm + Tự luận .Cách tổ chức kiểm tra : cho HS làm bài kiểm tra trong 45 phút. III.THIẾT LẬP MA TRẬN -Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình tiếng Việt từ tuần 1->15 môn ngữ văn lớ 8học kì 1. -Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. -Xác định khung ma trận. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG PA TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN GV : TRẦN THỊ MAI HƯƠNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN PHẦN TIẾNG VIỆT LỚP 8 Thời gian làm bài : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Mã đề : 005 Cấp ñoä Tên chủ đề Nhaän bieát Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL Dấu ngoặc đơn ( câu 1 ) số câu: số điểm số câu: 1 số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Chủ đề 2 Dấu ngoặc kép ( câu 2 ) số câu: số điểm: số câu:1 số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % Chủ đề 3 Trường từ vựng ( câu 3 ) số câu: số điểm: số câu:1 số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % Chủ đề 4 từtượng thanh ( câu 4 ) số câu: số điểm: số câu:1 số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % Chủ đề 5 từ loại ( câu 5 ) số câu: số điểm: số câu:1 số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % Chủ đề 6 Biện pháp tu từ ( câu 6 ) số câu: số điểm: số câu:1 số điểm: 0,5 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % Chủ đề 7 Câu ghép ( câu 1 ) số câu: số điểm: số câu:1 số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 % Chủ đề 8 Nói giảm nói tránh ( câu 2 ) số câu: số điểm số câu: 1 số điểm: 4 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Tổng số câu: Tổngsố điểm số câu: 2 số điểm: 1 số câu: 4 số điểm: 2 số câu: 2 số điểm: 7 Số câu:8 Số điểm : 10 Tỉ lệ: 100% Trường THCS NGÔ QUYỀN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Lớp 8 - HỌC KÌ I Họ và tên : ............................ Thời gian làm bài : 45 phút Lơp :.......... Mã đề 005 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng Câu 1: . Dòng nào sau đây nêu đúng về công dụng của dấu ngoặc đơn? A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. B. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. D. Tất cả đều đúng. Câu 2 : Dấu ngoặc kép trong “ Đập đá ở Côn Lôn” được dùng để làm gi? A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập sandẫn trong câu văn. D.Tất cả đều đúng . Câu 3: Các từ “ Tát, túm, đẩy, nắm, đánh” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Bộ phận của tay. B. Đặc điểm của tay. C. Hoạt động của tay D. Cảm giác của tay. Câu 4 : Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ? A. Móm mém B. Ăng ẳng C. Chua chát D. Loay hoay Câu 5: Từ “ nhé” trong câu “ Bạn giúp tôi một tay nhé ! ” thuộc từ loại nào dưới đây ? A. Thán từ B. Quan hệ từ C. Trợ từ D. Tình thái từ Câu 6 : Trong câu ca dao sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào? “ Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho ” A. Nói giảm, nói tránh B. So sánh C. Nhân hóa D. Nói quá II .TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1: (3 điểm) Hãy tạo thành hai câu ghép khác nhau từ hai câu đơn sau và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép vừa tạo thành. (1) Mây đen kéo đến (2) Bầu trời tối sầm lại Câu 2 : (4 điểm) Tìm 2 ví dụ có sử dụng nói giảm nói tránh. Gạch chân dưới những từ nói giảm nói tránh. PHÒNG GD& ĐT KRÔNG PA TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN HỌC KÌ I PHẦN TIẾNG VIỆT LỚP 8 Thời gian làm bài : 45phút ( Không kể thời gian phát đề) Mã đề : 005 A. HƯỚNG DẪN CHUNG I. Phần trắc nghiệm:(3 điểm ) Học sinh trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu ( 0,5 điểm) II. Phần tự luận: Câu 1 : ( 3 điểm) Yêu cầu từ hai câu đơn tạo thành hai câu ghép khác nhau và chỉ ra được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép được tạo thành. + Câu ghép (1) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ + Câu ghép (2) : 1đ - Quan hệ ý nghĩa : 0.5đ Câu 2 : ( 4 điểm) HS tìm 2 ví dụ có sử dụng nói giảm nói tránh . Gạch chân dưới những biện pháp nói giảm nói tránh. Mỗi ví dụ đúng được hai điểm III. Điểm toàn bài: Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân . B. ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM (3điểm ) - Mỗi câu đúng được 0.25 đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C B D D II. TỰ LUẬN (7 điểm) Đáp án Điểm Câu 1 (3,0 đ) + Câu ghép (1) : Vì mây đen kéo đến nên bầu trời tối sầm lại - Quan hệ ý nghĩa : nguyên nhân + Câu ghép (2) : Bầu trời tối sầm lại khi mây đen kéo đến - Quan hệ ý nghĩa : điều kiện (1,5 điểm ) (1,5 điểm ) Câu 2 (4,0 đ) HS tìm 2 ví dụ có sử dụng nói giảm nói tránh . Gạch chân dưới những biện pháp nói giảm nói tránh. Ví dụ 1 : Ví dụ 2 : (2điểm) (2điểm) GVBM : Trần Thị Mai Hương TIẾT 18,19 ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 90 phút(Không kể thời gian phát đề ) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình từ tuần 1-> 17 theo nội dung môn ngữ văn với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức đề kiểm tra : Trắc nghiệm + Tự luận .Cách tổ chức kiểm tra : cho HS làm bài kiểm tra trong 90 phút. III.THIẾT LẬP MA TRẬN -Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình tiếng Việt từ tuần 1->17 môn ngữ văn lớp 8h k 1. -Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. -Xác định khung ma trận. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG PA TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN GV : TRẦN THỊ MAI HƯƠNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Cấp ñoä Tên chủ đề Nhaän bieát Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1:văn bản ( câu 1 ) ( câu 2 ) ( câu 3 ) ( câu 1 ) số câu:1 số điểm: 2 số câu: số điểm số câu: 3 số điểm: 0,75 Số câu: 4 Số điểm: 2,75 Tỉ lệ: 20,75% Chủ đề 2Văn thuyết minh ( câu 4 ) ( câu 5 ) ( câu 6 ) ( câu 7) ( câu 8) ( câu 2) số câu: số điểm số câu: 3 số điểm: 0,75 số câu: 2 số điểm: 0,5 số câu: 1 số điểm: 5 Số câu: 6 Số điểm: 6,25 Tỉ lệ: 60,25% Chủ đề 3Tiếng việt ( câu 9) số câu: số điểm: số câu:1 số điểm: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Tổng số câu: Tổngsố điểm số câu: 3 số điểm: 0,75 số câu: 6 số điểm: 2,25 số câu: 2 số điểm: 7 Số câu:9 Số điểm : 10 Tỉ lệ: 100% PHÒNG GD& ĐT KRÔNG PA TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 90phút ( Không kể thời gian phát đề) A. HƯỚNG DẪN CHUNG I. Phần trắc nghiệm:(3 điểm ) Học sinh trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu ( 0,25 điểm) = 2 điểm Câu 9 : 1 điểm II. Phần tự luận: Câu 1 : ( 2 điểm) tóm tắt đoạn trích "Lão Hạc" của Nam Cao Câu 2 : ( 4 điểm) thuyết minh về một đồ dùng học tập của em. III. Điểm toàn bài: Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân . B. ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM (3điểm ) - Mỗi câu đúng được 0.25 đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A A D D B D D Câu 9 : (1 điểm ) NỐI : 1: c 2:e 3: b 4:d II. TỰ LUẬN (7 điểm) Đáp án Điểm Câu 1 (2,0 đ) : HS tóm tắt các sự việc chính của đoạn trích. 2điểm Câu 2 (5,0 đ) HS thuyết minh về một đồ dùng học tập Mở bài : Giới thiệu chung về một đồ dùng học tập Thân bài: - Cấu tạo . - công dụng - Cách sử dụng và cách bảo quản Kết bài:Vai trò của đồ dùng học tập trong việc học tập của em. 0,5điểm 1điểm 1điểm 2điểm 0,5điểm GVBM : Trần Thị Mai Hương Ngày soạn: 25 / 11/ 2011 Ngày dạy: 28 / 11/ 2011 Tuần 16/ Tiết 62 Hướng dẫn đọc thêm : Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI (Tản Đà) 1/Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức: Hiểu được tâm tư của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông”. b/Về kỹ năng Đọc thơ thất ngôn bát cú Đường Luật c/ Về thái độ: Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú của Tản Đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không cách điệu, xa vời, tự ý hàm xúc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái: giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh duyen dáng. II / Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Chuẩn bị của GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tài liệu liên quan. PP: Hỏi đáp- gợi tìm. b/ Chuẩn bị của HS: Tập soạn, sgk, dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”? (5 điểm ) Cho biết nội dung, nghệ thuật bài thơ? ( 5 điểm ) Đáp án : HS đọc thuộc lòng bài thơ .( 5 điểm ) -Nêu nội dung , nghệ thuật bài thơ ( 5 điểm ) : ( theo phần ghi nhớ SGK) 3. Dạy nội dung bài mới : a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học b/ ND: HĐ1: Hdhs giới thiệu chung: Hoạt động của GV& HS Nội dung bài dạy Nêu vài nét về tác giả? Nêu ý chính về tác phẩm? GV:Khái quát ý chính để học sinh nắm kỹ I/ Giới thiệu chung 1/ Tác giả:Tản Đà (1889-1939) tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, quê ở làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, Sơn Tây ( Nay thuộc huyện Ba Vì-Hà Nội). Thơ Tản Đà tràn đầy cảm xúc lãng mạn, có những tìm tòi, sáng tạo mới mẻ, có thể xem là một gạch nối giữa nền thơ cổ điển và nền thơ hiện đại Việt Nam 2/ Tác phẩm: bài thơ trích trong quyển "Khối tình con I"(1917) HĐ2:Hdhs đọc hiểu vb: Giáo viên hướng dẫn cách đọc? GV đọc mẫu - Gọi HS đọc - Chú ý chú thích 2, 3, 4 và 5. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? Gọi học sinh đọc 2 câu đề? Lời thơ nói tới nỗi buồn. đó là nỗi buồn của ai? Đi theo nỗi buồn đó, còn có tình cảm nào lớn hơn nữa? - Cuộc sống trần thế không có niềm vui nào cho con người. - Chỉ có thiên nhiên mới thấu hiểu tâm sự, khát vọng của tác giả. Tại sao tác giả lại gửi nỗi niềm ấy tới chị Hằng mà không phải là đối tượng nào khác? -(Thế giới của bao ánh sáng yên ả, thanh bình, vui tươi.) - Nhu cầu hướng về cái đẹp, cao sang mới l Từ đó, nhu cầu nội tâm nào tác giả được bộc lộ? Học sinh đọc 2 câu thơ thực? Khi bế tắc nơi trần thế, tác giả muốn đi đâu? Một thế giới mong mỏi sẽ mở ra như thế nào với cung quế và cành đa? Tác giả muốn thoát ly lên cung quế, cành đa, cho thấy nhu cầu tinh thần của tác giả có gì đặc biệt? Hai câu thơ thể hiện mong ước gì của tác giả? Học sinh đọc 2 câu thơ? Nhu cầu lên trăng để chơi, cái thú chơi của tác giả nơi cung trăng là những gì? Nghệ thuật, giọng thơ ở đâu như thế nào? Tác dụng? Vì sao tác giả lại muốn tìm đến những thú chơi ấy? Hai câu thơ thể hiện nỗi niềm gì của tác giả? Học sinh đọc 2 câu kết? Có 3 hành động chứa đựng trong 1 câu thơ? Đó là hành động gì? Trong đó hành động nào được nhấn mạnh như sự bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả? Ý định mỗi năm cười thế gian 1 lần cho thấy tâm hồn tác giả tha thiết với cõi đời thực hay mơ? Hai câu bộc lộ tâm sự gì của tác giả? Điều gì tạo nên sự hấp dẩn của bài thơ? - Qua bài thơ em hiểu gì về tâm sự của tác giả? II/ Đọc - hiểu văn bản: 1/ Đọc, tìm hiểu từ khó: 2/ Thể thơ: - Thất ngôn bát cú Đường luật 3/Tìm hiểu chi tiết văn bản a/ 2 câu đề: -> Giọng thơ mặn mà, ngôn ngữ thân mật, đời thường: Tâm sự buồn, chán bất hòa với trần thế ngột ngạt, bất công. Khao khát được sống khác với cõi trần. b/ 2 câu thực: à Giọng thơ tự nhiên, câu hỏi tu từ, câu cầu khiến: khao khát thoát ly khỏi cuộc đời trần thế để vươn đến sự cao sang, mới lạ, hướng về cái đẹp, đa tình và “ngông”. c/ 2 câu luận: Vui vẻ, hóm hỉnh à giọng thơ thân mật, ấm áp; điệp từ, phép đối: Niềm vui sướng khi tìm đến người tri kỷ để giải nỗi buồn chán d/ 2 câu kết: à Hình ảnh độc đáo, kết thúc bất ngờ: buồn chán đến cực điểm, khao khát sự đổi thay xã hội theo hướng tốt đẹp, thỏa mãn nhu cầu sống. Đỉnh cao hồn thơ lãng mạn và “ngông”. 4. Tổng kết: a.Nghệ thuật : "Muốn làm thằng Cuội " cho thấy những tìm tòi, đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật : -Sử dụng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên , giàu tính khẩu ngữ. -Kết hợp tự sự và trữ tình. -giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng. b. Ý nghĩa văn bản : văn bản thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn mĩ của thiên nhiên. Ghi nhớ: sgk/157 4. Củng cố, 5 Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : Học bài, làm bài tập Luyện tập. Chuẩn bị trả bàiTLV số 3. ************************************************ Ngày soạn: 28/ 11/ 2011 Ngày dạy: 01/ 12/ 2011 Tuần 16/ Tiết 63 Tập làm văn: TRẢ BÀI TLV SỐ 3 I - Mục tiêu: Giúp học sinh. a/Về kiến thức,kỹ năng .Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về vb thuyết minh. b/ Về thái độ: Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn ở những bài sau. II / Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Chuẩn bị của GV: Kết quả kt của HS, đề, đáp án. b/ Chuẩn bị của HS: Xem lại đề bài. III / Tiến trình bày dạy 1./ GTB: Nêu mục tiêu bài học. 2 / Nội dung: HĐ1: Hd hs sửa bài: Hoạt động của GV& HS Nội dung bài dạy - Phaùt baøi vaø söûa baøi cho hs Hướng dẫn học sinh tự sửa các lỗi nổi bật trong bài. I/ Sửa bài: 1/ Đề: Câu 1 : em hãy tìm một đoạn thơ hoặc ca dao có sử dụng từ địa phương. Câu 2 : Thuyết minh về caây buùt bi. 2/ Dàn bài: Có ở tíêt 55+56 HĐ 2: Nhận xét: - Giáo viên phát bài. - Học sinh nhận bài. - Yêu cầu học sinh tự đánh giá, nhận xét bài làm của mình. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung về bài làm. - Học sinh nghe, rút kinh nghiệm +Baøi laøm khaù : +Baøi laøm chöa toát : - Học sinh sửa lỗi sai sót. Hướng dẫn học sinh tự sửa các lỗi nổi bật trong bài. II . Nhận xét chung: 1 / Ưu: - Phần lớn h/sinh xác định đúng yêu cầu của đề. - Một số em diễn đạt tốt, thuyết minh tốt. - Một vài em có tiến bộ trong diễn đạt. - Nội dung thể hiện rõ các thành phần cấu tao, công dụng. 2 /Tồn tại: - Một vài em làm bài còn sơ sài, sai lỗi chính tả nhiều , vieát caâu chöa roõ nghóa . - Nội dung cò sơ sài, thiếu ý.. - Moät soá em chöa neâu vaán ñeà ôû phaàn mở bài. - Một số em viết chữ khó đọc 3 –Keát quaû : Gioûi Khaù : Tb : Yeáu : Keùm : 4.Củng cố, luyện tập : Thông qua 5.Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : Viết lại bài. Chuẩn bị “Hai chữ nước nhà” ***************************************************
Tài liệu đính kèm: