ÔN TẬP (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của châu đại dương đến châu Âu.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng đọc – phân tích biểu đồ, lược đồ.
3. Thái độ.
Ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Soạn giảng.
2. Học sinh: Ôn tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới (tiếp theo).
Ngày soạn Tuần 35 Tiết * ÔN TẬP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của châu đại dương đến châu Âu. 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng đọc – phân tích biểu đồ, lược đồ. 3. Thái độ. Ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Soạn giảng. 2. Học sinh: Ôn tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Giảng bài mới (tiếp theo). Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 5. - Kinh tế Trung và Nam Mĩ về nông nghiệp gồm những hình thức phổ biến nào? (Tiểu điền trang và đại điền trang) * Hoạt động 6. ? Nêu các dạng địa hình chính của châu Âu? Gồm 3 dạng địa hình: + Đồng bằng ở giữa kéo dài từ tây sang đông. + Bắc là núi già. + Nam là núi trẻ. ? Châu Âu có mấy môi trường tự nhiên? Kể tên, nêu tính chất? + Môi trường ôn đới lục địa. + Môi trường ôn đới hải dương. + Môi trường địa trung hải. + Môi trường núi cao. * Hoạt động 7. ? Châu Âu có những tôn giáo chính nào? + Cơ đốc giáo: Tin Lành, Thiên Chúa, đạo chính Thống. + Hồi giáo. * Hoạt động 8. ? Kinh tế châu Âu có đặc điểm gì về nông nghiệp? (Gồm 2 hình thức phổ biến: Hộ gia đình và trang trại) * Hoạt động 9. ? Nêu khái quát tự nhiên khu vực Bắc Âu? + Nằm trong vùng khí hậu ôn đới lạnh: Có 3 nước Na Uy, Thuỵ Điển và Phần Lan. + Địa hình băng hà phổ biến (Xcan-đi-na-vi) bờ biển dạng Fio (Na Uy), hồ, đầm (Phần Lan). + Khí hậu: Lạnh giá mùa đông, mát vào mùa hè. ? Nêu khái quát khu vực Tây và Trung Âu. - Khu vực này địa hình gồm 3 miền. + Đồng bằng ở phía Bắc. + Núi già: Vùng trung tâm. + Núi trẻ: Phía Nam. - Khí hậu: Ôn đới, gió Tây ôn đới thường xuyên hoạt động. - Sông ngòi: Phía tây nhiều nước, phía đông đóng băng vào mùa đông. Giáo viên tổng kết lại phần ôn tập định hướng ôn phần trọng tâm. 5. Nêu đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ. 6. Nêu đặc điểm thiên nhiên châu Âu. 7. Sự đa dạng về tôn giáo ở châu Âu. 8. Nêu đặc điểm kinh tế châu Âu. 9. Khái quát tự nhiên các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu. - Khu vực Bắc Âu. - Khu vực Tây và Trung Âu. Trải dài từ đảo Anh-Ailen đến dãy cac-pát (13 nước)/ 3.3. Củng cố. Giáo viên định hướng ôn tập kỹ phần trọng tâm. 3.4. Dặn dò. Về nhà ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 25/4/2010 Tuần 35 Tiết 66 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU. - Hệ thống câu hỏi trọng tâm. - Học sinh phân tích - nhận xét vấn đề. - Tự giác làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Soạn đề kiểm tra. 2. Học sinh: Ôn tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Phát đề. Ma trận Nội dung chính Các mức độ nhận biết Tổng số điểm NB TH VD Thiên nhiên châu Âu 2abc (0,75) C3(1) C5(2) 3,75 Kinh tế Trung và Nam Mĩ 2d(0,25) 0,25 Thiên nhiên Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ 1a(0,25) C4(3) 3,25 Các khu vực châu Phi 1c(0,25) C6(2) 2,25 Sự đa dạng về tôn giáo ở châu Âu 1b(0,25) 0,25 Thiên nhiên châu Đại Dương 1d(0,25) 0.25 Tổng 3 5 2 10 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Môn: Địa lý 7 Năm học: 2009 – 2010 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể phát đề) I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1: (1 điểm) Em hãy chọn câu mà em cho là đúng rồi ghi ra giấy kiểm tra. 1a. Kiểu khí hậu nào sau đây không thuộc Bắc Mĩ. a. Hàn đới; b. Ôn đới; c. Nhiệt đới; d. Cận nhiệt. 1b. Tôn giáo nào sau đây không thuộc Cơ Đốc giáo. a. Đạo Thiên Chúa. b. Đạo Phật. c. Đạo Tin Lành. d. Đạo Chính Thống. 1c. Địa hình Trung Phi chủ yếu là. a. Các bồn địa và sơn nguyên. c. Dãy At-lat. b. Dãy núi trẻ Đrê-kenbéc. d. Chủ yếu là đồng bằng. 1d. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra trên a. Hình hành những trận cuồng phong trên biển. b. Có bão nhiệt đới. c. Thường xuyên có động đất và núi lửa. d. Là nơi có gió tín phong hoạt động. Câu 2: (1 điểm) Em hãy tìm từ thích hợp với chỗ trống rồi ghi ra bài kiểm tra. 2a. Thảm thực vật vùng ven biển tây Âu phổ biến là sâu trong lục địa là rừng lá kim. 2b. Châu Âu có 3 dạng địa hình chính: Núi già ở phía bắc và vùng trung tâm, núi trẻ ở phía nam và . Kéo dài từ tây sang đông. 2c. Châu Âu có 3 mặt giáp biển và đại dương, ngăn cách với châu Á bởi dãy 2d. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp Trung và Nam Mĩ gồm 2 hình thức phổ biến là . Và tiểu điền trang. Câu 3: (1 điểm) Sắp xếp nội dung cột A sao cho phù hợp với cột B rồi ghi ra bài kiểm tra. A B 3a. Ôn đới hải dương. 3b. Ôn đới lục địa. 3c. Môi trường địa trung hải. 3d. Môi trường núi cao. 3.1. Mùa hạ khô nóng có mưa vào mùa thu – đông. 3.2. Lượng mưa lớn, sông ngòi nhiều nước quanh năm. 3.3. Thực vật thay đổi theo độ cao. 3.4. Sâu trong lục địa lượng mưa giảm, mùa đông kéo dài. II. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 4: (3 điểm) Địa hình Bắc Mĩ có đặc điểm gì? Nêu khái quát tự nhiên Trung và Nam Mĩ? Câu 5: (2 điểm) Giải thích vì sao ở phía Tây của châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông Âu? Câu 6: (2 điểm) Nêu khái quát tự nhiên khu vực châu Phi? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1: (1 điểm) 1a. chọn d; 1b. chọn b; 1c. chọn a; 1d. chọn d. Câu 2: (1 điểm) 2a. Rừng lá rộng; 2b. Đồng bằng; 2c. U-ran; 2d. Đại điền trang. Câu 3: (1 điểm) 3a + 3.2; 3b + 3.4; 3c + 3.1; 3d + 3.3 II. TỰ LUẬN. Câu 4: (3 điểm) a. Hệ thống Cooc-đie ở phía tây. Đây là dãy núi hiểm trở cao đồ sộ chạy dọc theo bờ tây của lục đại kéo dài 9000 km cao trung bình 3000 – 4000m, xen kẽ là cao nguyên và sơn nguyên. b. Miền đồng bằng ở giữa. Miền đồng bằng ở giữa rộng lớp như một lòng máng khổng lồ cao ở phía Bắc – Tây Bắc và thấp dần về Nam – Đông Nam. Do địa hình lòng máng lên không khí lạnh ở phía bắc và nóng ở phía nam dễ dàng lấn sâu vào nội địa, khu vực này có nhiều hồ rộng và sông dài ở phía Bắc. c. Miền núi già và sơn nguyên. Phía Đông của Bắc Mĩ gồm sơn nguyên và dãy núi A-pa-lat chạy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. Đây là dãy núi cổ tương đối thấp và có nhiều khoáng sản. * Khái quát tự nhiên Trung và Nam Mĩ. Khu vực này gồm eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti cùng toàn bộ lục địa Nam Mĩ. - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: + Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của dãy Cooc-đie, các núi cao chạy dọc eo đất, có nhiều núi lửa hoạt động. Thực vật chủ yếu là rừng rậm bao phủ. + Quần đảo Ăng-ti là vô số các đoả lớn nhỏ hợp thành. Phía đông có mưa nhiều rừng rậm phát triển, phía Tây mưa ít chủ yếu là xa van và rừng thưa cây bụi phát triển. - Khu vực Nam Mĩ: Có 3 khu vực + Dãy núi trẻ An-đét chạy dọc theo phía tây của Nam Mĩ – đông là vùng núi cao và đồ sộ nhất châu Mĩ (trung bình 3000 – 5000 – 6000m). + Giữa là đồng bằng rộng lớn: Bao gồm các đồng bằng: Ôri-nô-cô ở phía bắc, đồng bằng A-ma-dôn, đồng bằng Pam-pa và Lap-la-ta ở phía Nam, các sơn nguyên có cây phát triển rậm rạp do khí hậu nóng ẩm ở phía đông. Câu 5: (2 điểm) - Do phía tây của châu Âu có dòng hải lưu nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới kết hợp nên phía tây của châu Âu có khí hậu ấm áp và có mưa nhiều hơn. - Ở phía Đông Âu do nằm sâu trong nội địa không chịu ảnh hưởng của biển nên ít mưa và lạnh giá hơn về mùa đông. Câu 6: (2 điểm) * Khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi: - Phía tây bắc của Bắc Phi là dãy núi trẻ Át-lát, các đồng bằng ven Địa Trung Hải có mưa, rừng lá rộng phát triển. Sâu trong nội địa ít mưa xa van và cây bụi phát triển. - Đi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra lớn nhất thế giới nơi đây có khí hậu khô, nóng, thực vật cằn cỗi và thưa thớt. * Khái quát tự nhiên khu vực Trung Phi: - Phía tây chủ yếu là các bồn địa với 2 môi trường tự nhiên khác nhau. + Môi trường xích đạo ẩm: Khí hậu nóng, mưa nhiều rừng rậm phát triển, sông ngòi dày đặc. + Môi trường nhiệt đới: Gồm 2 dãy nằm ở phía bắc và phía nam của môi trường xích đạo ẩm: Lượng mưa giảm rừng thưa và xa van phát triển có 2 mùa, mưa và mùa khô. - Phía đông được nâng lên mạnh mẽ có độ cao lớn nhất châu Phi, trên các sơn nguyên có núi cao và hồ sâu, dài. Đông Phi có khí hậu gió mùa xích đạo trên sơn nguyên có “Xa van công viên”, ở sườn núi có rừng rậm bao phủ. 3.3. Củng cố. Giáo viên thu bài và kiểm tra lại số bài. 3.4. Dặn dò. Về nhà xem tiếp bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM. KÝ DUYỆT TUẦN 35 Ngày /5/2010.
Tài liệu đính kèm: