Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2017-2018

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2017-2018

I) Mục tiêu: HS cần:

1) Kiến thức:

- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á.

- Trình bày được những đặc điểm chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á.

2) Kỹ năng:

- HS phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về đặc điểm tự nhiên, dân cư Châu Á.

- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư.

3)Thái độ:

- Học sinh có ý thức học tập bộ môn đúng đắn và tự nhận thức được khả năng học tập của chính mình.

4) Năng lực, phẩm chất:

- NL chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự học.

- NL chuyên biệt : sử dụng bản đồ, lược đồ, năng lực phán đoán, so sánh, tổng kết vấn đề, năng lực vẽ biểu đồ

- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập

II) Chuẩn bị của GV và HS:

1) Giáo viên: Bản đồ tự nhiên và BĐ dân cư Châu Á. Máy chiếu

2) Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.

 

doc 57 trang Người đăng Bảo Việt Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 1 đến 10 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I - THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
CHƯƠNG XI - CHÂU Á
*****
Tuần 1 -	NS: / /	ND: / / 
Tiết 1 - Bài 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, hs cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.
- Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, nhất là khoáng sản.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.
2. HS: trả lời theo câu hỏi sgk. Tìm hiểu các khái niệm: sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa, các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp, luyện tập – thực hành, trực quan
2. Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức:	
* Kiểm tra:	GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs.
* Vào bài mới: 
- GV cho HS quan sát bản đồ các châu lục trên TG.
- HS lên bảng xđ vị trí châu Á. 
- GV giới thiệu bài: Châu á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp, đa dạng đó đựợc thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu vị trí ĐL, kích thước châu Á.
- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- KT: chia nhóm, TL nhóm, hoàn tất một nhiệm vụ
GV chiếu H1.1 và 1.2 sgk/3-4, hướng dẫn HS quan sát. Chia nhóm và giao nhiệm vụ hoàn thiện phiếu học tập. (Phụ lục)
HS quan sát H1.1 và H1.2 sgk, đọc kênh chữ mục 1, thảo luận nhóm, hoàn thiện PHT (5 phút)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung. GV nhận xét, chốt kt.
- GV chiếu bảng diện tích các châu lục. HS quan sát, tính toán:
? So sánh diện tích của châu Á với S trái đất và các châu lục khác?
? Từ đó nx chung về vị trí và kích thước lãnh thổ châu Á?
GV: những đặc điểm của vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á có ý nghĩa sâu sắc, làm phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng, thay đổi từ B xuống N, từ duyên hải vào nội địa.
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á.
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, động não
Gv cho Hs quan sát bản đồ tự nhiên châu Á, kết hợp hình 1.2 sgk.
? Phân tích thang màu trên lược đồ cho biết châu Á có mấy dạng địa hình cơ bản, là những dạng địa hình nào? 
- GV cho hs tìm hiểu khái niệm sơn nguyên: SN là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng. Các SN được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già bị quá trình bào mòn lâu dài. Các SN có đọ cao thay đổi, SN có thể đồng nghĩa với cao nguyên.
- HS lên bảng xđịnh: 1 số dãy núi chính, các sơn nguyên; các đồng bằng rộng lớn.
HS thảo luận cặp đôi:
? Nhận xét sự phân bố của núi, sơn nguyên và các đồng bằng của châu Á? Hướng núi chính?
? Cho biết các sông chính chảy trên các đồng bằng của châu Á?
HS trả lời.
? Em biết những gì về dãy núi Hymalaya?
Hs phát biểu.
Gv chiếu video về dãy núi Hymalaya.
? Qua video, em biết thêm gì về dãy HMLA?
HS hình dung lại và giới thiệu.
Đây là 1 dãy núi cao, đồ sộ nhất TG, hình thành cách đây 10-20 tr năm, dài 2400 km, từ 1717 đã được xđ trên bản đồ do triều đình nhà Thanh biên vẽ. Năm 1852, cục trắc địa Ấn Độ đặt tên cho nó là Evoret để ghi nhớ công lao của Gioocgiơ Evoret, 1 người Anh làm cục trưởng cục đo đạc Ấn Độ. Trên những đỉnh núi cao của dãy Hi-ma-lay-a nói riêng, cũng như các dãy núi cao khác ở châu Á thường có băng hà bao phủ quanh năm.
? Quan sát H1.2 sgk và bản đồ tự nhiên châu Á cho biết châu Á có những loại khoáng sản chính nào?
? Dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?
GV mở rộng về sản lượng dầu mỏ ở châu Á, tình hình khai thác, chế biến, xuất khẩu dầu khí ở một số nước châu Á: Co-oét, I-ran, I-rac, Ả rập xê út, Việt Nam.
? Từ đây em có nhận xét chung ntn về nguồn khoáng sản châu Á? Vai trò của khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế của châu Á?
GV chốt và khắc sâu bài học.
I.Vị trí địa lí, kích thước châu Á
-Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á –Âu.
- Điểm cực B: là mũi Sê-li-u-xki nằm trên vĩ tuyến 77 0 44’ B 
Điểm cực N: là mũi Pi-ai, nằm ở phía nam bán đảo Ma-lắc-ca trên vĩ tuyến 1 0 16’B.
- Giáp với 3 đại dương: TBD (phía Đ), AĐD (phía N), BBD (phía B).
- Phía Tây giáp châu Âu, châu Phi và biển Địa Trung Hải. 
- Diện tích : 44,4 triệu km2 
(Diện tích châu Á chiếm 1/3 S đất nổi trên trái đất, lớn gấp rưỡi châu Phi và gấp 4 châu Âu)
à Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực B đến vùng xích đạo.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
* Địa hình:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng lớn.
+ Núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, 
+ SN chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng,
+ ĐB rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng,
- Hệ thống núi và sơn nguyên phân bố chủ yếu ở trung tâm lục địa theo 2 hướng chính: Đ-T, B-N.
- Các đồng bằng lớn phân bố rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, SN, ĐB nằm xen kẽ.
à Địa hình bị chia cắt phức tạp
*Khoáng sản:
- Các loại khoáng sản chính: than, sắt, đồng, crom, khí đốt, dầu mỏ, thiếc, man-gan,
- Dầu mỏ, khí đốt có trữ lượng lớn, tập trung nhiều nhất ở Tây Nam Á, Đông Nam Á.
à Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, phục vụ chủ yếu cho việc phát triển công nghiệp.
* Ghi nhớ (sgk/6)
3. Hoạt động luyện tập:
Dựa vào hình 1.2 sgk, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các dòng sông chính chảy trên từng đồng bằng vào bảng sau:
STT
Các đồng bằng lớn
Các sông chính
1
2
3


- HS quan sát H 1.2 làm BT cá nhân -> trao đổi theo cặp -> báo cáo kết quả TL.
- GV nhận xét, chốt kt.
4. Hoạt động vận dụng:
- Xác định địa hình chính của quê em? Liệt kê các con sông chính chảy qua địa phương em.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu và ghi lại những thông tin về các đỉnh núi cao ở châu Á.
- Chuẩn bị bài: Khí hậu châu Á.
Tuần 2
NS: 23/8/2017
ND: 30/8/2017
	Tiết 2	Bài 2:
KHÍ HẬU CHÂU Á
I.Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS cần :
1. Kiến thức: 
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
2. Kĩ năng: 
- HS phân tích được biểu đồ khí hậu. 
- HS xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu.
- HS xác lập được mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình.
- HS mô tả được đặc điểm khí hậu.
3. Thái độ :
- HS tích cực học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên .
 - Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
 - Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK)
 - Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.
 2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động: 
* Ổn định lớp
* KTBC - Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
 	- Đặc điểm địa hình và khoáng sản?
* Vào bài mới:
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: chọn ô số
- HS lần lượt chọn lật các ô số, dưới mỗi ô số là một kiểu khí hậu, hs phải đọc tên 1 quốc gia châu Á có kiểu khí hậu đó. GV kiểm định câu trả lời của HS.
- HS mở hết các ô số à GV hỏi: Vậy còn nhiều nơi khác trên châu Á của chúng ta có khí hậu ntn, kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á là gì -> bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng của khí hậu châu Á.
- PP: đàm thoại, trực quan, hđ nhóm
- Đặt câu hỏi, TL nhóm, động não
* H2.1 và b/đồ tự nhiên Châu Á.
? Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ vùng cực bắc đến xích đạo có những đới KH nào?
? Cho biết giới hạn của mỗi đới KH? 
HS trả lời, chỉ bản đồ treo tường về các đới KH. GV chuẩn kt.
- HS thảo luận cặp đôi:
? Tại sao châu Á phân hoá thành nhiều đới KH khác nhau? 
? Qsát H 2.1 và chỉ ra 1 trong các đới có nhiều kiểu KH, đọc tên các kiểu KH thuộc đới đó?
HS đọc dựa vào lược đồ.
GV chỉ trên bđ các kiểu KH của đới KH cận nhiệt: kiểu cận nhiệt ĐTH, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.
? Cho biết các kiểu KH đó thay đổi theo hướng nào? 
HS: thay đổi từ duyên hải vào lục địa, thay đổi theo độ cao địa hình.
? Tìm những nguyên nhân dẫn đến việc KH châu Á có sự phân hoá nhiều kiểu KH? (KT động não)
GV giải thích thêm: nơi gần biển, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió và dòng biển -> KH ẩm; vùng nội địa bị núi cao nguyên chắn nên khô hạn.
? Theo hình 2.1. Có đới KH nào ko phân hoá thành các kiểu KH? Giải thích tại sao? 
- NX chung về khí hậu châu Á?
1.Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng
- Châu Á có các đới KH:
+ Đới KH cận cực và cực: từ vòng cực Bắc đến cực Bắc;
+ Đới KH ôn đới : Nằm trong khoảng từ 400B đến vòng cực Bắc; 
+ Đới KH cận nhiệt: Nằm khoảng từ chí tuyến Bắc đến 400B; 
+ Đới KH nhiệt đới: Nằm khoảng từ chí tuyến Bắc đến 50B; KH xích đạo: Từ 5 0B đến 5 0N
Nguyên nhân: Do châu Á có vị trí lãnh thổ kéo dài từ vùng cực B đến vùng xích đạo nên lượng bức xạ mặt trời phân bố ko đều, hình thành các đới KH thay đổi từ B đến N.
- Mỗi đới khí hậu thường phân bố nhiều kiểu KH khác nhau tuỳ theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp
NN: Do kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển nên có nhiều kiểu KH khác nhau.
(Đới KH xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị quanh năm ; Đới KH cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị quanh năm nên ko phân hóa đc thành nhiều kiểu KH)
à Châu Á có đầy đủ các đới KH và nhiều kiểu KH khác nhau, phân hóa từ T sang Đ (từ duyên hải vào nội địa), phân hóa theo đai cao .
HĐ 2: Tìm hiểu 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á
- PP: hoạt động nhóm
- KT: mảnh ghép, thảo luận nhóm 
* Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép:
Vòng 1: nhóm chuyên gia
 + Nhóm 1, 2: Nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm và nơ ...  ntn cho khu vực?
- Qua đây, em có nhận xét ntn về tình hình chính trị TNA?
GV giảng: TNA thường xuyên xảy ra các cuộc chiến tranh giữa các nước do tranh chấp lãnh thổ, tài nguyên; xung đột giữa các giáo phái, các bộ tộc do mâu thuẫn, bất đồng về tư tưởng tôn giáo,... Chính nó đã tạo nên rất nhiều các phong trào li khai, nạn khủng bố và chiến tranh ở nhiều nước. Điển hình là chiến tranh I-ran – I-rắc, I-xa-ren với Pa-lextin, I-xa-ren với Xi-ri,... Tình hình chính trị của TNA vì thế luôn là điểm nóng của TG.
GV khái quát.
HS đọc ghi nhớ.

- Do quanh năm chịu ả/hưởng của gió mậu dịch và khối khí chí tuyến lục địa khô nên lượng mưa nhỏ (dưới 300mm/năm); Các biển bao quanh đều là biển nhỏ -> ả/h ko đáng kể.
- Là vùng nhiều núi và cao nguyên, KH khô hạn, sông ngòi kém pt, dầu mỏ là TN quan trọng nhất...
+ Thuận lợi: phát triển CN khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ.
+ Khó khăn: Thiên nhiên khắc nghiệt, tài nguyên không phong phú,...
3. Đặc điểm dân cư – kinh tế – chính trị:
- Nước có S lớn: A-rập Xê-ut, I-ran
- Nước có S nhỏ: Pa-le-xtin, Ba-ranh
a. Dân cư:
- Dân số: 286 triệu người -> DS ít
- Chủ yếu là người A-rập, theo đạo Hồi.
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng
Hà ven sông và các vùng ven biển.
-> Dân cư thưa thớt, phân bố dân cư không
đồng đều.
à TNA là 1 trong những cái nôi của các nền văn minh cổ đại thế giới.
b. Kinh tế:
- Nông nghiệp: trồng lúa mì, chà là, cây bông, chăn nuôi cừu.
- Công nghiệp: Khai thác 1 tỉ tấn dầu/ năm, chiếm 30% sản lượng dầu mỏ TG.
- Dịch vụ: xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất TG
+ Tích cực: Dân cư ở các nước TNA có nguồn thu nhập cao, các nước trở nên giàu có, hơn 80% là dân cư đô thị.
+ Hạn chế: ô nhiễm môi trường.
à Kinh tế phát triển mạnh, đặc biệt là ngành khai thác, chế biến, XK dầu mỏ, nhưng chưa đa dạng.
c. Chính trị:
- Thường xuyên xảy ra xung đột, chiến tranh, khung bo.
+ NN: do TNA có vị trí chiến lược quan trọng, giàu có về TN dầu mỏ, mâu thuẫn giữa các bộ tộc, các dân tộc, sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
+ Hậu quả: Kìm hãm sự p/triển KT, xã hội rối loạn, nd khổ cực, môi trường bị hủy hoại,...
à Chính trị không ổn định.
* Ghi nhớ sgk/32
3, Hoạt động luyện tập:
GV tổ chức cho hs chơi trò chơi đoán ảnh:
	GV cho hs trả lời các câu hỏi để lật từng miếng ghép:
1. Tây Nam á là ngã ba của 3 châu lục nào? (á, Âu, Phi)
2. Dạng địa hình chiếm phần lớn diện tích TNA? (núi và cao nguyên)
3. Nền văn minh cổ đại hình thành sớm nhất ở TNA? (VM Lưỡng Hà)
4. Tôn giáo chính của dân cư TNA? (Hồi giáo)
5. Ngành KT đóng vai trò chủ chốt của TNA? (Ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu khí)
6. Tại sao kinh tế và đời sống nhân dân TNA gặp nhiều khó khăn? ( Do thiên nhiên khắc nghiệt, ô nhiễm MT, chính trị không ổn định...)
- HS mở hết các mảnh ghép.
- Cho biết nội dung của bức ảnh?
- Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
GV giáo dục tình yêu hòa bình, phản đối chiến tranh cho hs.
4, Hoạt động vận dụng:
- Ở địa phương em, nguồn tài nguyên nào có giá trị quan trọng? Hãy tìm hiểu giá trị của nguồn tài nguyên đó với sự phát triển KT và đời sống dân cư ở địa phương em.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- HS tìm hiểu thêm thông tin về tình hình sản xuất và XK dầu khí của các quốc gia TNA. Sưu tầm ảnh về các cuộc xung đột vũ trang ở khu vực đó.
- Nắm chắc nội dung bài học.
- Hoàn thiện câu hỏi, bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam á. (Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài).
Tuần 13 Ngày soạn: 10/11/2017 Ngày dạy: 17/11/2017
 Tiết 13 Bài 10
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu cần đạt: HS cần:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được 3 miền địa hình của KV: miền núi phía Bắc, sơn nguyên phía nam, đồng bằng ở giữa và vị trí các nước trong khu vực
- Hiểu được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhịp điệu của gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt ; phân tích được ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu nhất là đối với sự phân bố lượng mưa.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thiết lập những mqh trong khi học địa lí, kĩ năng quan sát tranh ảnh, đọc bản đồ, lược đồ
3. Về thái độ: Có ý thức chăm chỉ, tích cực học
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
1. GV: Máy chiếu, bản đồ TN châu á, BĐ tự nhiên Nam á, tranh ảnh cảnh quan, sản xuất 
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, ...
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, động não, giao nhiệm vụ, chia nhóm,...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định tổ chức.
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Trình bày vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á
- Cho biết những nguyên nhân làm kìm hãm sự phát triển KT-XH khu vực Tây Nam Á.
* Bắt đầu khởi động:
GV chiếu 1 số ảnh cảnh quan, sông núi Nam Á -> HS gọi tên sự vật trong ảnh
GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và địa hình
PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
NL: sd ngôn ngữ, tự học, pt hình ảnh, sd bản đồ địa lí
Hs. Quan sát hình 1.2
? Nam Á nằm ở vị trí nào của lục điạ Á –Âu ? 
Hs. Quan sát hình 10.1 
? Nam Á nằm trong khoảng từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào?
GV. Nam Á giáp biển và vịnh nào, khu vực nào? 
HS lên bảng xác định VTĐL của Nam Á.
? Xác định và đọc tên các quốc gia trong khu vực Nam Á? (HS lên bảng xđ trên lược đồ)
(Gồm 7 quốc gia: Pa-ki-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Băng -la-đet, Xri-lan-ca, Man-đi-vơ)
? Nước nào có diện tích lớn nhất? Nhỏ nhất?
(Ấn Độ: 3,28 triệu km2, Manđivơ: 298km2)
Hs quan sát lược đồ hình 10.1
? Từ Bắc xuống Nam địa hình nam Á có mấy miền địa hình? 
Hs trình bày ở lược đồ hình 10.1
? Nêu đặc điểm của từng miền địa hình đó?
Hs trả lời
GV chốt ý về đặc điểm địa hình khu vực
Hs quan sát tranh ảnh về 3 miền địa hình.
Gv giới thiệu đôi nét về dãy Hi-ma-lay-a 
 Gv giới thiệu Việt Nam chinh phục đỉnh Ê vơ rét vào ngày 22/5 /2008 với ba chàng trai trẻ (Nguyễn Văn Ngợi (Gia Lai), Nguyễn Mậu Linh (Hà Nội), Phan Thanh Nhiên (Sài Gòn) ).
-Hi-ma-lay-a là ranh giới khí hậu quan trọng giữa Trung Á và Nam Á
? Nhận xét chung về VTĐL và ĐH của Nam Á?
? Vị trí địa lí và địa hình có ảnh hưởng gì đến khí hậu ,sông ngòi và cảnh quan ?
HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi trên.
Hoạt động 2: khí hậu, sông ngòi, cảnh quan
- PP: hđ nhóm, trực quan
- KT: TL nhóm, động não, trình bày 1 phút
- NL: tự học, giao tiếp, hợp tác, sd bản đồ 
Hs quan sát hình 2.1.
GV. Cho biết Nam Á nằm chủ yếu trong đới khí hậu nào? (nhiệt đới gió mùa)
- HS nghiên cứu thông tin SGK trình bày vùng phân bố và đặc điểm của từng miền khí hậu
* Thảo luận nhóm:
? Quan sát hình 10.2 và nghiên cứu chú thích, nhận xét phân bố lượng mưa của khu vực?
Hs thảo luận nhóm thời gian 4 phút phân tích lượng mưa ở 3 địa điểm: Mun-tan, Mun-bai, Se-ra-pun-di
Học sinh trình bày và bổ sung nhận xét.
* KT động não:
? Nguyên nhân nào làm cho sự phân bố lượng mưa không đều ở Nam Á?
- GV chuẩn kiến thức:
Sự phân bố lượng mưa không đều ở Nam Á về cơ bản là do độ cao địa hình và hướng của các dãy núi, ngoài ra phía Tây Bắc còn do ảnh hưởng của khối khí chí tuyến Bắc bán cầu
+ Mưa giảm dần từ phía Đ, ĐN lên tây bắc.
+ Giảm từ ven biển vào sâu trong nội địa
+ Ngoài ra mưa còn giảm theo độ cao, và theo hướng sườn núi.
? Nhịp điệu hoạt động gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến sinh hoạt và sản xuất của người dân ?
? Vì sao nằm cùng vĩ độ với miền bắc VN nhưng mùa đông ở N/A không lạnh như miền bắc VN?
Hs quan sát hình 10.1.
* KT trình bày 1 phút:
? Nam Á có các hệ thống sông chính nào? Đọc tên các hệ thống sông đó trên bản đồ. Giới thiệu những nét tiêu biểu của 1 con sông trong vùng bằng bài thuyết trình 1 phút.
HS lên bảng giới thiệu các sông.
Hs quan sát tranh ảnh các sông.
Gv giới thiệu về sông Hằng.
Hs quan sát hình 3.1.
GV. Nam Á có những cảnh quan tự nhiên nào?
Hs quan sát tranh ảnh.
GV. Học sinh xác định tương đối hình 10.3, 10.4 ở lược đồ hình 10.1.
? Kể tên các tài nguyên?
? Dựa vào các đặc điểm trên, đánh giá chung về điều kiện TN của khu vực?
? Điều kiện TN có ý nghĩa gì với phát triển KT của khu vực?
? Vùng còn gặp phải những khó khăn gì ?
- Kết luận toàn bài.
1. Vị trí địa lí và địa hình :
a. Vị trí địa lí.
- Nằm ở rìa phía nam lục điạ Á-Âu
- Giới hạn; từ 90B - 370B
 62oĐ – 98oĐ
- Tiếp giáp: biển A-Rap, vịnh Ben-gan, Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á, Đông Nam Á.
b. Địa hình.
Có 3 miền địa hình:
- Phía Bắc: Miền núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới. Hướng tây bắc – đông nam, dài 2600km rộng 320-400km
- Ở giữa: Đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn. Dài hơn 3000km rộng 250-350km
- Phía Nam: Sơn nguyên Đê-can với hai rìa nâng cao thành dãy Gát Đông và Gát Tây
à Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, địa hình phân hóa 3 miền rõ rệt, chủ yếu là núi cao, sơn nguyên, đồng bằng ở giữa rộng lớn.
à VTĐL ảnh hưởng lớn đến KH, SN và cảnh quan của vùng: nằm ở đới nóng, cảnh quan rừng nhiệt đới sẽ phổ biến.
2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên :
a. Khí hậu : 
- Chủ yếu là nhiệt đới gió mùa điển hình.
-Khí hậu núi cao
- Nhiệt đới khô
- Lượng mưa nhiều nhât thế giới, phân bố không đều.
=> Vị trí, địa hình là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu (đặc biệt là sự p bố lượng mưa)
- Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
(Mùa đông Nam á ấm áp hơn là do ảnh hưởng của ĐH dãy Himalaya chắn gió đông bắc từ cao áp Xi bia tràn xuống trú lạnh ở sườn bắc (Trung Quốc). Khi qua sườn nam sẽ ấm áp.) 
b. Sông ngòi. 
 Có nhiều sông lớn: Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put.
c. Cảnh quan.
- Cảnh quan : Nam Á có các cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, núi cao . Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể .
d. Tài nguyên
- Tài nguyên rừng
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, than, mangan...
* Điều kiện tự nhiên rất phong phú, đa dạng.
-> thuận lợi phát triển KT đa ngành.
* Khó khăn: thiên tai, ...
 Ghi nhớ 
3. Hoạt động luyện tập:
- Vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm tự nhiên Nam Á.
- Hãy nối ý ở cột khí hậu với ý ở cột cảnh quan và phân bố sao cho thích hợp:
 Nơi phân bố 
 Khí hậu

 Cảnh quan
A.Dãy Himalaya.
B.Đồng bằng và sơn nguyên thấp.
C.Tây bắc ấn Độ và Pa-ki-xtan.

1. Nhiệt đới gió mùa
2. Nhiệt đới khô
3. Khí hậu núi cao

 a. Hoang mạc và bán hoang mạc
 b. Núi cao
 c. Rừng nhiệt đới ẩm
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết 1 bài báo cáo ngắn gọn (có sử dụng hình ảnh minh họa) để giới thiệu những nét đẹp của thiên nhiên Nam Á.
- Trao đổi với bạn bè.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_bai_1_den_10_nam_hoc_2017_2018.doc