Giáo án Địa lí 8 - Tuần 29, Tiết 37: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí 8 - Tuần 29, Tiết 37: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020
doc 7 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tuần 29, Tiết 37: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/01/2020 Tuần: 29 – Tiết 37
 KIỂM TRA I TIẾT
 I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 Kiến thức
 - Kiểm tra đánh giá lại những kiến thức đã học.
 Kỹ năng
 - Trình bày bài kiểm tra.
 - Kỹ năng vận dụng linh hoạt kiến thức đã học.
 Giáo dục
 - Ý thức trong học tập
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 - Năng lực nhận thức các vấn đề trong cuộc sống và tìm cách giải quyết độc lập, đạt 
hiệu quả.
 II. Chuẩn bị
 - GV: đề kiểm tra, đáp án.
 - HS: học bài
 III. Tiến trình lên lớp
 1. Ổn đinh lớp
 2. Kiểm tra bài cũ (không)
 3. Kiểm tra
 ĐỀ
 4. Kết quả - Thống kê
Lớp Giỏi Khá Trung Bình Yếu - Kém
8A
8B
8C1
8C2
8D
8E
 5. Hướng dẫn về nhà.
 - Chuẩn bị bài mới
 IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 01/01/2020 Tuần: 29 – Tiết 38
 Chủ đề: ĐẤT VÀ SINH VẬT
 I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 Kiến thức
 - Tìm hiểu các vấn đề về tài nguyên đất và sinh vật VN.
 Kỹ năng
 - Kỹ năng nhận thức vấn đề.
 Giáo dục
 - Ý thức trong học tập
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 - Năng lực nhận thức các vấn đề trong cuộc sống và tìm cách giải quyết độc lập, đạt 
hiệu quả.
 II. Chuẩn bị
 - GV: giáo án, bài soạn, tranh ảnh .
 - HS: SGK
 III. Tiến trình lên lớp
 1. Ổn đinh lớp
 2. Kiểm tra bài cũ (không)
 3. Bài mới.
 1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
 Mục tiêu:
 - Đặc điểm chung của tài nguyên đất Việt Nam.
 - Các nhóm đất chính: đặc điểm, phân bố, tỉ lệ
 - Giá trị của tài nguyên đất
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh
 Nội dung:
 a.Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên 
Việt Nam. 
 b.Nước ta có 3 nhóm đất chính: đất Feralít, đất mùn núi cao, nhóm đất bồi tụ phù sa 
sông và biển.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
* Hoạt động 1. 1.Đặc điểm chung của đất Việt Nam
?Đặc điểm chung nổi bật Đất ở nước ta rất đa a.Đất ở nước ta rất đa dạng, 
của đất ở nước ta là gì ? dạng, thể hiện rõ tính chất thể hiện rõ tính chất nhiệt 
 nhiệt đới gió mùa ẩm của đới gió mùa ẩm của thiên 
 thiên nhiên Việt Nam. nhiên Việt Nam. 
?Nguyên nhân nào làm cho Sự đa dạng của đất là do 
đất ở Việt Nam lại đa dạng nhiều nhận tố tạo nên: đá 
như vậy ? mẹ, địa hình, khí hậu.
-Giáo viên treo hình vẽ 36.1 1 Học sinh lên xác định 
(sgk), yêu cầu học sinh: xác trên hình vẽ: đất mùn núi 
định các loại đất ở nước ta ? cao trên các loại đá, đất 
 Feralít đỏ vàng, đất bồi tụ 
 phù sa (trong đê), đất bãi 
 ven sông (ngoài đê), đất 
-Giáo viên nhận xét và bổ mặn ven biển.
sung.
?Đất ở nước ta có sự phân Nước ta có 3 nhóm đất 
hóa như thế nào ? chính: đất Feralít, đất mùn b.Nước ta có 3 nhóm đất 
 núi cao, nhóm đất bồi tụ chính: đất Feralít, đất mùn 
 phù sa sông và biển. núi cao, nhóm đất bồi tụ 
?Dựa vào thông tin trong Học sinh làm việc theo phù sa sông và biển.
sgk, em hãy so sánh ba nhóm (5 phút), đại diện các 
nhóm đất chính ở nước ta nhóm lên hoàn thành trên 
về: diện tích, đặc tính, sự bảng mẫu:
phân bố, giá trị sử dụng ?
-Giáo viên nhận xét, bổ 
sung và chuẩn kiến thức. -Học sinh chú ý.
 ?Em hãy cho biết đất Học sinh lên xác định 
badan và đất đá vôi phân bố trên lược đồ:
chủ yếu ở các vùng nào ? -Đất badan phân bố chủ 
 yếu ở Tây Nguyên.
 -Đất đá vôi phân bố chủ 
 yếu ở vùng núi đá vôi phía 
 Bắc.
?Muốn hạn chế hiện tượng Trồng cây, trồng rừng, 
đất bị xói mòn và đá ong phủ xanh diện tích đất trống hóa, chúng ta cần phải làm đồi trọc, bảo vệ lớp phủ 
gì ? thực vật, cải tạo và chăm 
 sóc đất.
 NC:Bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta
 Đất Feralít Đất mùn núi cao Đất phù sa
Diện tích Chiếm 65% diện tích đất Chiếm 11% diện tích Chiếm 24% diện 
 tự nhiên. đất tự nhiên. tích đất tự nhiên.
Đặc tính Chua, nghèo mùn, nhiều Tơi xốp, giàu mùn, Đất tơi xốp, giàu 
 sét, có màu đỏ vàng. có màu đen hoặc nâu mùn, ít chua, độ phì 
 cao.
 Phân bố chủ yếu ở Tây Rừng đầu nguồn Tại các đồng bằng 
Phân bố Nguyên lớn, nhỏ từ Bắc vào 
 Nam.
 Thích hợp trồng cây công Phát triển lâm nghiệp Thích hợp với các 
Giá trị sử nghiệp nhiệt đới. loại cây trồng: lúa, 
dụng hoa màu, cây ăn quả.
 2. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
 Mục tiêu
 - Xác định được sự phong phú và đa dạng của sinh vật Việt Nam
 Nội dung:
 Sinh vật VN rất phong phú và đa dạng, phân bố trên mọi miền đất nước và phát triển 
quanh năm, chúng tạo nên bức tranh sinh động và hài hòa.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1. Sinh vật VN rất phong 1.Đặc điểm chung
?Sinh vật VN có đặc điểm phú và đa dạng, phân bố Sinh vật VN rất phong 
chung gì nổi bật ? trên mọi miền đất nước và phú và đa dạng, phân bố 
 phát triển quanh năm, trên mọi miền đất nước và 
 chúng tạo nên bức tranh phát triển quanh năm, 
 sinh động và hài hòa. chúng tạo nên bức tranh 
 Đa dạng về thành phần sinh động và hài hòa.
NC: Sự đa dạng và phong loài, gen di truyền, kiểu hệ 
phú của sinh vật VN được sinh thái, công dụng của các 
thể hiện như thế nào ? sản phẩm sinh vật.
?Tình hình sinh vật ở nước Suy giảm về số lượng 
ta hiện nay như thế nào ? cũng như chất lượng. -MT: Giáo viên hướng dẫn 
cho học sinh nắm được 
nguyên nhân làm cho sinh 
vật ở nước ta bị suy giảm 
 giáo dục cho học sinh 
biết bảo vệ tài nguyên sinh 
vật. 
 3. Bảo vệ tài nguyên rừng Việt Nam.
 Mục tiêu
 - Tìm hiểu về rừng của Việt Nam
 - Nguyên nhân diện tích rừng thay đổi
 - Các giải pháp.
 Nội dung
 -Ngày nay rừng nguyên sinh ở VN còn rất ít, tỉ lệ che phủ của rừng rất thấp (33 
35%), chất lượng rừng giảm sút.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 2. Ngày nay rừng nguyên 2.Bảo vệ tài nguyên rừng
?Tài nguyên rừng ở nước sinh ở VN còn rất ít, tỉ lệ 
ta hiện nay như thế nào ? che phủ của rừng rất thấp -Ngày nay rừng nguyên 
 (33 35%), chất lượng sinh ở VN còn rất ít, tỉ lệ 
 rừng giảm sút. che phủ của rừng rất thấp 
 Bao gồm các nguyên (33 35%), chất lượng 
?Em hãy cho biết 1 số nhân sau: rừng giảm sút.
nguyên nhân làm suy giảm -Đốt rừng làm nương rẫy, 
nguồn tài rừng ? khai thác rừng trái phép, 
 không hợp lí.
 -Nạn cháy rừng, chiến 
 tranh hủy diệt.
 -Quản lí lỏng lẻo.
 Thảo luận nhóm (3 
KNS:?Theo em, vì sao phút), đại diện các nhóm 
phải bảo vệ rừng ? Tác trình bày:
dụng của việc bảo vệ rừng -Vì bảo vệ rừng là một 
là gì ? yêu cầu và là điều kiện để phát triển kinh tế đất nước, 
 tạo được sự cân bằng sinh 
 thái tự nhiên 
 -Tác dụng: bảo vệ được 
 những loài động, thực vật 
 quý hiếm của đất nước, 
 bảo vệ môi trường và hạn 
 chế thiên tai 
?Để bảo vệ tài nguyên Nhà nước đã ban hành -Nhà nước đã ban hành 
rừng Nhà nước đã có nhiều chính sách và luật để nhiều chính sách và luật để 
những biện pháp gì ? bảo vệ và phát triển tài bảo vệ và phát triển tài 
 nguyên rừng, phấn đấu đến nguyên rừng, phấn đấu đến 
 năm 2010 trồng mới được năm 2010 trồng mới được 
 5 triệu ha rừng. 5 triệu ha rừng.
 3. Bảo vệ tài nguyên động vậtViệt Nam.
 Mục tiêu
 - Rèn luyện kỹ năng thực hành
 - Tại sao phải bảo về nguồn tài nguyên động vật.
 Nội dung
 -Không phá rừng, bắn giết chim thú, không khai thác, săn bắt động vật bằng những 
phương tiện có tính hủy diệt (thuốc nổ, hóa chất độc, điện ).
 -Tạo điều kiện cho động vật phát triển.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 3. 3.Bảo vệ tài nguyên động 
?Cho biết nguyên nhân nào Song song với việc phá vật
mà tài nguyên động vật ở rừng, con người đã hủy diệt 
nước ta cần được bảo vệ ? nhiều loại động vật có tính 
 chất hủy diệt (thuốc nổ, hóa 
 chất, điện)
?Để bảo vệ tài nguyên động Không phá rừng, bắn giết 
vật, chúng ta phải làm gì ? chim thú, không khai thác, -Không phá rừng, bắn giết 
 săn bắt động vật bằng những chim thú, không khai thác, 
-Giáo viên liên hệ đến việc phương tiện có tính hủy diệt săn bắt động vật bằng những 
khai thác thác thủy sản của (thuốc nổ, hóa chất độc, phương tiện có tính hủy diệt 
địa phương: dùng thuốc trừ điện ). (thuốc nổ, hóa chất độc, sâu, điện Lồng ghép giáo -Tạo điều kiện cho động vật điện ).
dục môi trường cho học phát triển. -Tạo điều kiện cho động vật 
sinh. phát triển.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp
 - NC: Tìm thêm một số sinh vật có tên trong sách đỏ.
 - Cho biết những nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật ở nước ta bị suy giảm ?
 - Để nguồn tài nguyên sinh vật nước ta khỏi bị suy giảm, chúng ta cần phải làm gì ?
 5. Đánh giá nhận xét
 - Các em về nhà học thuộc bài, vận dụng kiến thức trong bài để làm phần câu hỏi và 
bài tập trong sgk.
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3.
 - Xem và soạn trước bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
 IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tuan_29_tiet_37_kiem_tra_1_tiet_nam_hoc_201.doc