Ngày soạn: 01/01/2020 Tuần: 26 – Tiết 31 BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH ( tiết 2) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ * Kiến thức: - Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta. - Đặc điểm về cấu trúc phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa VN. * Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc bản đồ, kĩ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực địa hình. - KNS: thảo luận nhóm, cặp đôi, lắng nghe ý kiến và cùng nhau giải quyết vấn đề. * Thái độ : - Yêu thích bộ môn yêu thích quê hương đất của mình - KNS : Tư duy : Thu thập xử lí thông tin từ lược đồ , bản đồ,tranh ảnh và bài viết về các khu vực địa hình ở VN. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị. - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.( sách giáo khoa ) - HS: Xem bài trước và dự kiến các câu trả lời theo SGK. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - Lồng ghép bài mới. 3. Bài mới Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực ? Mỗi khu vực có những đặc điểm gì nổi bật ? Đó chính là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động 1: 4p Mục tiêu: - Tìm hiểu về đặc điểm địa hình VN Nội dung: 1 - Gồm 3 khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Kiến thức 1: 20p Mục tiêu: - Xác định được các khu vực địa hình đồng bằng, các dạng đồng bằng. - So sánh điểm giống và khác của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Nội dung: + Đồng bằng châu thổ hạ lưu các con sông: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long rộng lớn và nhiều phù sa. + Đồng bằng ven biển miền trung nhỏ hẹp và bị các dãy núi chia cắt tính liên tục. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 2. Khu vực đồng bằng Gv cho hs xác định trên a. ĐB châu thổ hạ lưu các bản đồ các đồng bằng ở sông lớn. nước ta ? Nước ta có những đồng - ĐBSH, ĐBSCL, DH bằng nào ? NTB ? Dựa vào SGK và hình 29.2, 29.3 So sánh sự giống nhau và khác nhau về địa hình hai vùng đồng bằng (Hình dạng ,diện tích, đê ngăn lũ ) ? KNS: GV hướng dẫn cho 2 HS thảo luận sau đó yêu - Thảo luận theo nhóm , cầu đại diện báo cáo theo đại diện báo cáo theo mẫu mẫu sau: sau b. Đồng bằng duyên hải ? Vì sao các đồng bằng Trung Bộ. duyên hải Trung Bộ nhỏ - Diện tích 15000 km2 hẹp và kém phì nhiêu - Nhỏ hẹp kém phì nhiêu. GIỐNG NHAU - ĐBSH là vùng sụt võng được phù sa sông bồi đắp. - Vùng trọng điểm lương thực của cả nước. KHÁC NHAU ĐBSH ĐBSCL - Hình dạng giống một tam giác cân. - Thấp, ngập nước - DT: 15000 km2 - 40.000km2 - Đê lớn ngăn lũ dài trên 2700km - Không có đê lớn ngăn lũ. Kiến thức 2: 15p Mục tiêu: - Tìm hiểu về các dạng bờ biển - Thềm lục địa là gì? - Giá trị của bờ biển và thềm lục địa. Nội dung: - Bờ biển: dài 3260 km kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên. - Có 2 dạng bờ biển: bồi tụ và mài mòn. - Biển có giá trị trong nhiều mặt: nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, - Thềm lục địa mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 2 3. Địa hình bờ biển và GV giới thiệu về bờ biển -.Theo dõi trên lược đồ. thềm lục địa. bồi tụ và bờ biển bào mòn. + Bờ biển bồi tụ đồng - Bờ biển dài 3260 km có ? Quan sát đường bờ biển bằng. hai dạng chính: Việt Nam nhận xét đường + Bờ biển mài mòn chân bờ biển nước ta ? núi. + Bờ biển bồi tụ đồng ? Xác định vị trí của mỗi - Xác định trên bản đồ bằng. 3 dạng bờ biển trên lược đồ? + Bờ biển mài mòn chân ? Địa hình bờ biển có giá núi trị KT ntn ? - Vùng bờ biển đk phát + Giá trị : nuôi trồng thủy Vấn đề khai thác KS cho triển thủy sản. sản, XD cảng biển , du hợp lí -> duy cho thế hệ lịch. mai sau. + Thềm lục địa : mở rộng ở vùng biển BB, Nam bộ có nhiều dầu mỏ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp. - Yêu cầu học sinh xác định các dạng địa hình chính của nước ta. - So sánh địa hình ĐBSCL khác châu thổ ĐBSH như thế nào ? 5. Kiểm tra đánh giá. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Yêu cầu trả lời câu hỏi SGK IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Ngày soạn: 01/01/2020 Tuần: 26 – Tiết 32 Bài 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM. I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ. * Kiến thức - Đặc điểm cơ bản của khí hậu VN. - Những nhân tố hình thành khí hậu nước ta. * Nâng cao: Giải thích vì sao khí hậu Việt Nam có sự đa dạng? * Về kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh sử dụng bản đồ khí hậu Việt Nam, bảng số liệu, các lược đồ trong sgk. - KNS: Nhìn nhận vấn đề từ thực tế để giải quyết các vấn đề khác đạt hiệu quả. 4 * Về thái độ - MT: Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ môi trường không khí thông qua nội dung bài học. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề từ thực tế, kiểm tra đánh giá mang lại hiệu quả cao. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: lược đồ khí hậu Việt Nam, bảng số liêu khí hậu ở các trạm Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh, một số tranh ảnh và tài liệu tham khảo có liên quan. - Học sinh: sgk, xem và soạn bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới: Mục tiêu: - Tìm hiểu về đặc điểm khí hậu VN Nội dung: - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa và đa dạng thất thường Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p)Hoạt động 1: 18p Mục tiêu: - Tìm hiểu đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam - Phân tích các tính chất của khí hậu Việt Nam bào gồm tính nhiệt đới và tính gió mùa. 5 - Khai thác Atlat phân tích các dữ liệu về nhiệt độ, lượng mưa, hoạt động của gió mùa. Nội dung - Nhiệt độ trung bình năm của không khí ở nước ta đều vượt 21 oc và tăng dần từ Bắc vào Nam. - Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh và khô với gió mùa đông bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. - Lượng mưa lớn: từ 1500 -2000mm/năm và độ ẩm không khí cao (trên 80%). Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học *Hoạt động 1. 1.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: ?Tính chất nhiệt đới của Bầu trời nhiệt đới quanh cả nước ta được thể hiện năm chan hòa đã như thế nào ? 1400 3000 giờ trong mỗi năm. ?Nhiệt độ trung bình năm Nhiệt độ trung bình năm - Nhiệt độ trung bình năm của không khí ở nước ta của không khí ở nước ta của không khí ở nước ta như thế nào ? đều vượt 21oc và tăng dần đều vượt 21oc và tăng dần từ Bắc vào Nam từ Bắc vào Nam. ?Dựa vào bảng 31.1 cho -Thảo luận nhóm (4 phút), biết những tháng nào có đại diện nhóm trình bày: nhiệt đô không khí giảm -Những tháng có nhiệt độ dần từ Nam ra Bắc và không khí giảm dần từ giải thích tại sao ? Nam ra bắc: 1, 2, 3, 4, 10, 11, 12. -Vì: do vị trí ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ và ?Khí hậu nước ta có sự tác động của gió màu đông - Khí hậu nước ta chia phân chia như thế nào ? bắc thành hai mùa rõ rệt, phù Chia thành hai mùa rõ hợp với hai mùa gió: mùa rệt, phù hợp với hai mùa đông lạnh và khô với gió gió: mùa đông lạnh và khô mùa đông bắc và mùa hạ với gió mùa đông bắc và nóng ẩm với gió mùa Tây ?Vì sao hai loại gió này mùa hạ nóng ẩm với gió Nam. 6 lại có đặc điểm khác nhau mùa Tây Nam. như vậy ? Gió mùa đông bắc từ áp cao xibia 50oB là gió từ lục địa thổi tới nên lạnh và khô, còn gió mùa tây Nam ?Lượng mưa ở nước ta từ biển thổi vào nên nóng có sự phân bố như thế ẩm mưa lớn. - Lượng mưa lớn: từ 1500 nào ? Lượng mưa lớn: từ 1500 -2000mm/năm và độ ẩm -2000mm/năm và độ ẩm không khí cao (trên 80%). ?Cho biết một vài nơi ở không khí cao (trên 80%). nước ta có lượng mưa Bắc Quang (Hà Giang trung bình năm trên 2000 4802 mm), Hoàng Liên như thế nào? Vì sao các Sơn (Lào cao:3552 mm) địa điểm trê lại thường có -Vì các nơi này là những mưa lớn ? nơi đón gió ẩm nên thường KNS: Giáo viên liên hệ có mưa lớn. đến khí hậu của địa phương, và sự phát triển kinh tế dựa vào khí hậu. Hoạt động 2: 17p Mục tiêu: - Nắm được các tính chất của khí hậu Việt Nam - Khai thác lược đồ, Atlat để thấy được sự đa dạng của khí hậu các miền Nam, Bắc của nước ta. Nguyên nhân của sự phân hóa. - Tác động thất thường của tính gió mùa. Nội dung *Tính đa dạng: bao gồm 4 miền khí hậu khác nhau a. Miền khí hậu phía Bắc. b. Miền khí hậu Đông Trường Sơn. c. Miền khí hậu phía Nam. d. Miền khí hậu biển Đông VN. * Tính thất thường: tính thất thường: ngoài tính đa dạng, khí hậu VN còn mang tính chất thất thường biến động mạnh như có năm rét sớm, có năm rét muộn, có năm mưa lớn có năm khô hạn. Tập trung ở các tỉnh duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ. 7 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học *Hoạt động 2. Không thuần nhất trên 2.Tính đa dạng và thất ?Nét chính về khí hậu toàn quốc, phân hóa mạnh thường nhiệt đới ở nước ta như thế mẽ theo không gian và thời *Tính đa dạng: bao gồm 4 nào ? gian. miền khí hậu khác nhau Có nhiều miền khí hậu a.Miền khí hậu phía Bắc. ?Tính đa dạng của khí hậu khác nhau: b.Miền khí hậu Đông nước ta được thể hiện như -Miền khí hậu phía Bắc. Trường Sơn. thế nào ? -Miền khí hậu Đông c.Miền khí hậu phía Nam. Trường Sơn. d.Miền khí hậu biển -Miền khí hậu phía Nam. Đông VN. -Miền khí hậu biển Đông VN. Học sinh dựa vào thông ?Cho biết những nét chính tin trong sgk để trả lời: của các miền khí hậu trên ? -Nhiệt độ. Ở nước ta hình thành - NC:Giáo viên nhận xét -Lượng mưa. nhiều vùng khí hậu khác và rút ra nguyên nhân nhau và kiểu khí hậu khác làm cho khí hậu ở nước nhau. ta đa dạng. ?Hệ quả của tính đa dạng Ở nước ta hình thành này là gì ? nhiều vùng khí hậu khác nhau và kiểu khí hậu khác *Tính thất thường: tính nhau. thất thường: ngoài tính đa -Giáo viên cho học sinh dạng, khí hậu VN còn lấy ví dụ minh họa: khí mang tính chất thất thường hậu ở thị trấn Sapa. Tính thất thường: ngoài biến động mạnh như có ?Tính thất thường của khí tính đa dạng, khí hậu VN năm rét sớm, có năm rét hậu nước ta được thể hiện còn mang tính chất thất muộn, có năm mưa lớn có như thế nào ? thường biến động mạnh năm khô hạn. Tập trung ở như có năm rét sớm, có các tỉnh duyên hải Bắc Bộ năm rét muộn, có năm và Trung Bộ. mưa lớn có năm khô hạn. Tập trung ở các tỉnh 8 ?Sự thất thường trong chế duyên hải Bắc Bộ và độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở Trung Bộ. Do nhịp độ và miền nào ? Vì sao ? cường độ gió mùa tạo ra, - THMT:En Ni-nô, La Ni- ảnh hưởng các nhiễu loạn na Giáo dục cho học khí hậu toàn cầu: En Ni- sinh có ý thức bảo vệ môi nô, La Ni-na. trường. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp - Tính chất đa dạng và thất thường của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào - Nước ta có mấy miền khí hậu ? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền ? 5. Kiểm tra đánh giá. - Các em về nhà học thuộc bài, vận dụng kiến thức trong bài để làm phần câu hỏi và bài tập trong sgk. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sgk. - Xem và soạn trước bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta. - Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 9
Tài liệu đính kèm: