Giáo án Địa lí 8 - Tiết 21, Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí 8 - Tiết 21, Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á - Năm học 2019-2020
doc 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tiết 21, Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/10/2019 Tuần: 21 – Tiết 21
 Bài 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
 I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 * Kiến thức 
 - Sự ra đời và phát triển của Hiệp Hội.
 - Mục tiêu hoạt động và mục đích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các 
nước.
 - Thuận lợi và khó khăn của VN khi gia nhập ASEAN.
 * Nâng cao:Phân tích vai trò của Việt Nam khi gia nhập ASEAN
 * Kỹ năng: 
 - Rèn luyện cho học sinh biết phân tích tư liệu, số liệu, tranh ảnh để biết được: 
sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của hiệp hội các nước Đông Nam 
Á, mục tiêu của hiệp hội.
 * Thái độ
 - Giáo dục cho học sinh thấy được những thành tựu đáng kể trong kinh tế của 
các nước ĐNÁ, từ đó có ý thức bảo vệ thành quả của đất nước, có tinh thần đoàn kết 
trong khu vực.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Thiết bị dạy học
 - Giáo viên: lược đồ các nước ĐNÁ, tranh ảnh các nước trong khu vực (nếu 
có), các tài liệu tham khảo có liên quan.
 - Học sinh: sgk, xem và soạn trước bài ở nhà.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Bài mới
 Theo em, Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập trong hoản cảnh như 
thế nào ? Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động là gì? Đó chính là vấn đề chúng ta sẽ tìm 
hiểu trong bài học hôm nay.
 Hoạt động 1: 4p
 1 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu về hiệp hội các nước Đông Nam Á.
 Nội dung:
 - Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
 - Hợp tác phát triển kinh tế xã hội.
 - Việt Nam trong ASEAN.
 Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh .
 Tiến trình hoạt động: 
 Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên 
cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung.
 Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt 
động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p)
 Kiến thức 1: 15p
 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu về hiệp hội Asean
 Nội dung:
 - Thời gian thành lập, mục tiêu và cơ chế hoạt động.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 1. Hiệp hội các nước 
 Đông Nam Á (ASEAN)
?Hiệp hội các nước Đông Hiệp hội các nước Đông -Hiệp hội các nước Đông 
Nam Á được thành lập Nam Á được thành lập vào Nam Á được thành lập vào 
trong hoàn cảnh nào ? ngày 8/8/1967 tại Bang ngày 8/8/1967 tại Bang 
 Cốc (Thái Lan). Cốc (Thái Lan).
?Quan sát hình 17.1, cho 5 nước đầu tiên tham gia 
biết 5 nước đầu tiên tham là: Mi an ma, Xin ga po, In 
gia vào Hiệp hội các nước đô nê xi a, Thái Lan.
Đông Nam Á, những nước -Những nước tham gia sau 
tham gia sau Việt Nam ? Việt Nam: Mi an ma, Lào, 
 Cam pu chia.
?Mục tiêu chung của Hiệp Mục tiêu chung là giữ - Mục tiêu chung là giữ 
 2 hội ASEAN là gì ? vững hòa bình, an ninh, ổn vững hòa bình, an ninh, ổn 
 định khu vực, các nước định khu vực, các nước 
 còn lại lần lượt gia nhập còn lại lần lượt gia nhập 
 Hiệp hội để xây dựng 1 Hiệp hội để xây dựng 1 
 cộng đồng hòa hợp, cùng cộng đồng hòa hợp, cùng 
 nhau phát triển kinh tế - xã nhau phát triển kinh tế - xã 
 hội. hội. 
?Nêu nguyên tắc hoạt động Các nước hợp tác với - Các nước hợp tác với 
của tổ chức ASEAN ? nhau trên nguyên tắc tự nhau trên nguyên tắc tự 
 nguyện, tôn trọng chủ nguyện, tôn trọng chủ 
 quyền của mỗi quốc gia quyền của mỗi quốc gia 
 thành viên và ngày càng thành viên và ngày càng 
-Giáo viên mở rộng về hợp tác toàn diện hơn, hợp tác toàn diện hơn, 
mục tiêu và nguyên tắc cùng khẳng định vị trí của cùng khẳng định vị trí của 
hoạt động của ASEAN. mình trên trường quốc tế. mình trên trường quốc tế.
 Kiến thức 2: 10p
 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu nguyên tắc họp tác của các nước ĐNA
 Nội dung:
 - Các biểu hiện của sự hợp tác.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm (3 2. Hợp tác để phát triển 
 phút) đại diện các nhóm kinh tế - xã hội
 trình bày:
?Em hãy cho biết các nước - Có vị trí địa lí thuận lợi 
Đông Nam Á có những cho việc hợp tác, giao 
điều kiện thuận lợi gì để thông liên lạc đi lại giữa 
hợp tác và phát triển kinh các nước dễ dàng. Sự hợp tác được thể hiện 
tế? - Về văn hóa: có truyền như sau:
 thống văn hóa, sản xuất lâu -Nước phát triển hơn đã 
 đời và có nhiều nét tương giúp đỡ cho các nước 
 đồng. thành viên chậm phát triển: 
 - Về lịch sử đấu tranh đào tạo nghề, chuyển giao 
 3 giành độc lập dân tộc, công nghệ 
 trong quá trình xây dựng -Tăng cường trao đổi 
-Giáo viên nhận xét và bổ đất nước. hàng hóa giữa các nước 
sung. thành viên.
?Quan sát hình 17.2, hãy Học sinh trả lời theo -Phát triển hệ thống giao 
cho biết những nét chính sgk. thông đường sắt, đường 
về khu tam giác tăng bộ.
trưởng kinh tế Xi Giô Ri Thể hiện cụ thể như sau: -Phối hợp khai thác và 
năm 1989? bảo vệ lưu vực sông Mê 
-Giáo viên nêu khái quát -Nước phát triển hơn đã Công.
về sơ đồ tam giác tăng giúp đỡ cho các nước 
trưởng kinh tế Xi Rô Ri. thành viên chậm phát triển: 
?Theo em, sự hợp tác để đào tạo nghề, chuyển giao 
phát triển kinh tế - xã hội công nghệ 
được thể hiện như thế nào -Tăng cường trao đổi 
 hàng hóa giữa các nước 
?Bên cạnh đó, thì Hiệp hội thành viên.
các nước Đông Nam Á còn -Phát triển hệ thống giao 
gặp phải những khó khăn thông đường sắt, đường 
gì? bộ.
- Giáo viên liên hệ đến -Phối hợp khai thác và 
các đợt thiên tai ở một số bảo vệ lưu vực sông Mê 
nước vừa qua ( VN, In đô Công.
nê xi a)-> Lồng ghép giáo Khủng hoảng kinh tế, 
dục môi trường cho học xung đột tôn giáo, thiên 
sinh. tai, ô nhiễm môi trường 
 Kiến thức 3: 10p
 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn khi Việt Nam gia nhập Asean.
 Nội dung:
 - Cơ hộ và thách thức.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 3 3.Việt Nam trong 
 ASEAN
 4 ?Cho biết hoạt động của Việt Nam đã tích cực -Từ khi trở thành thành 
Việt Nam khi gia nhập tham gia vào các hoạt viên của Hiệp hội, Việt 
ASEAN ? động hợp tác kinh tế, văn Nam đã tích cực tham gia 
 hóa, giáo dục và khoa học vào các hoạt động hợp tác 
 công nghệ. kinh tế, văn hóa, giáo dục 
 và khoa học công nghệ.
-Giáo viên cho học sinh Học sinh đọc thông tin 
đọc đoạn thông tin: “ trong sgk.
Trong quan hệ mậu 
dịch nhiều khó khăn 
này”
?Từ đoạn văn trong sgk, Trong mối quan hệ với 
hãy cho biết những lợi các nước ASEAN, Việt 
ích củaViệt Nam trong Nam có điều kiện thuận lợi 
quan hệ mậu dịch và để phát triển kinh tế như: 
hợp tác với cá nước quan hệ mậu dịch; tỉ trọng 
ASEAN là gì ? Liên hệ giá trị hàng hóa; nhập -Tham gia vào ASEAN 
thực tế ? khẩu, xuất khẩu; Dự án Việt Nam có nhiều cơ hội 
 hành lang Đông Tây. để phát triển kinh tế - xã 
?Cho biết những thách Như: sự chênh lệch về hội, nhưng cũng có nhiều 
thức của Việt Nam khi gia trình độ phát triển kinh tế - thách thức cần vượt qua: 
nhập tổ chức ASEAN ? xã hội, sự khác biệt về thể sự chênh lệch về trình độ 
 chế chính trị, bất đồng phát triển kinh tế - xã hội, 
-Giáo viên lấy những dẫn ngôn ngữ sự khác biệt về thể chế 
chứng cụ thể để chứng chính trị, bất đồng ngôn 
minh. ngữ 
 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà.
 ? Em hiểu như thế nào về ASEAN ?
 ? Vai trò của Việt Nam trong ASEAN ?
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3.
 - Xem và soạn trước bài 18: Thực hành – Tìm hiểu về Lào và Campuchia. 
 5. Hướng dẫn về nhà.
 - Nhận xét tiết học.
 5 IV. Rút kinh nghiệm
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/10/2019 Tuần: 21 – Tiết 22
 Bài 18: THỰC HÀNH – TÌM HIỂU VỀ LÀO VÀ CAMPUCHIA
 I. Mục tiêu bài học.
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 * Kiến thức:
 - Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lí một quốc gia
 -Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản
 * Kỹ năng: 
 -Biết tập hợp các tư liệu, sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quốc gia.
 -Trình bày kết quả làm việc bằng văn bản (kênh chữ).
 * Thái độ
 - Giáo dục cho học sinh có nhận thức đúng đắn về Lào và Campuchia, từ đó có 
suy nghĩ đúng về mối quan hệ giữa Việt nam, Nam và Campuchia.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Thiết bị dạy học
 - Giáo viên: lược đồ tự nhiên, kinh tế của Lào và Campuchia, các tài liệu tham 
khảo, đồ dùng dạy học có liên quan 
 - Học sinh: sgk, xem và soạn trước bài ở nhà.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ
 CH: Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành 
viên của ASEAN ?
 TL: - Lợi thế: có thêm điều kiện để phát triển kinh tế, cụ thể:
 + về quan hệ mậu dịch:
 • Tốc độ tăng trưởng trong buôn bán với các nước ASEAN đạt khá cao: từ năm 
1990 đến năm 2000 tăng trung bình 26,8%/năm.
 6 •Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) 
tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.
 • Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với 
bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.
 • Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, 
thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử.
 + Về hợp tác phát triển kinh tế: Dự án phát triển hành lang Đông - Tây tại lưu 
vực sông Mê Công tạo điều kiện để khai thác tài nguyên và nhân công tại những 
vùng còn nhiều khó khăn của một số nước trong khu vực, giúp những vùng này phát 
triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo.!
 - Khó khăn: sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, sự khác biệt 
về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ...
 3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Để nắm được những nét chính về nước Campuchia hoặc Lào 
các em phải tìm hiểu như thế nào ? Đó chính là nội dung chúng ta tìm hiểu trong bài 
18.
 Hoạt động 1: 4p
 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu về Lào và Campuchia
 Nội dung:
 - Vị trí địa lí.
 - Điều kiện tự nhiên.
 - Điều kiện kinh tế xã hội.
 Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh .
 Tiến trình hoạt động: 
 Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên 
cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung.
 Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt 
động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p)
 Kiến thức 1: 15p
 Mục tiêu:
 7 - Tìm hiểu về vị trí các nước Lào, Campuchia
 Nội dung:
 - Vị trí địa lí.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1 1.Vị trí địa lí
-Dựa vào hình 15.1 cho Campuchia thuộc khu - Campuchia thuộc khu 
biết Campuchia: vực bán đảo Đông Dương, vực bán đảo Đông Dương, 
 ?Thuộc khu vực nào ? tiếp giáp với VN, Lào, tiếp giáp với VN, Lào, 
giáp nước nào ? biển nào ? Thái Lan, vịnh Thái Lan. Thái Lan, vịnh Thái Lan.
 Khả năng liên hệ với -Khả năng liên hệ với nước 
 nước ngoài bằng các ngoài bằng các đường giao 
 ?Nhận xét khả năng liên đường giao thông thông 
hệ với nước ngoài của mỗi 
nước ?
-Cho học sinh lên xác định 
trên lược đồ các nước 
Đông Nam Á. Chuyển tiếp 
sang mục 2.
 Kiến thức 2: 20p
 Mục tiêu:
 Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên.
 Nôi dung:
 - Địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan 
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 2 2. Điều kiện tự nhiên
 Dựa vào hình 18.1 và 
 bài 14 trình bày về 
 Campuchia theo các nội 
 dung:
 ?Địa hình: các dạng núi, HS làm việc theo nhóm -Địa hình: Campuchia có 
 cao nguyên, đồng bằng ? (5 phút). địa hình chủ yếu là đồng 
 -Đại diện nhóm trình bày. bằng, chiếm ¾ diện tích. 
 Campuchia có địa hình Núi (dãy Đăng- rếch, các 
 8 chủ yếu là đồng bằng, đa môn, núi con voi), cao 
 3
 chiếm /4 diện tích. Núi nguyên ( Bô Keo, chơ lây), 
 (dãy Đăng- rếch, các đa đống bằng (công pông chơ 
 môn, núi con voi), cao năng, công pông chàm).
 nguyên ( Bô Keo, chơ lây), 
 ?Khí hậu: Thuộc đới khí đống bằng (công pông chơ -Khí hậu: Nhiệt đới gió 
 hậu nào, chịu ảnh hưởng năng, công pông chàm). mùa,chịu ảnh hưởng của 
 của gió mùa như thế nào? gió mùa tây Nam. Mùa 
 Đặc điểm của mùa khô, Thuộc đới khí hậu: khô từ tháng 11 3 mùa 
 mùa mưa ? Nhiệt đới gió mùa,chịu ảnh mưa 4 10.
 -Sông hồ lớn ? hưởng của gió mùa tây - Sông Mê Công, sông 
 Nam. Mùa khô từ tháng Tông Lê Sáp và biển hồ.
 -Nhận xét thuận lợi và 11 3 mùa mưa 4 10.
 khó khăn của vị trí địa lí, Sông Mê Công, sông 
 khí hậu đối với sự phát Tông Lê Sáp và biển hồ.
 triển nông nghiệp? Thuận lợi cho sản xuất 
 nông nghiệp. khí hậu sông 
 -GV nhận xét và bổ sung, ngòi, địa hình 
 chuyển tiếp sang phần 3. -Khó khăn: Thiếu nước 
 vào mùa mưa, thường có lũ 
 lụt vào mùa mưa.
 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn vê nhà.
 - Giáo viên bổ sung các ý học sinh còn thiếu.
 - Hướng dẫn học sinh làm bài viết về Lào (Cách làm cũng tương tự như 
Campuchia)
 - Các em về nhà xem kĩ lại bài thực hành về Campuchia để vận dụng tìm hiểu 
về Lào. 
 5. Nhận xét tiết học. 
 - Đánh giá tiết học.
 IV. Rút kinh nghiệm
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 9 Ký duyệt
 Nguyễn Thị Thu Hòai
10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tuan_21_bai_17_hiep_hoi_cac_nuoc_dong_nam_a.doc