Ngày soạn: 07/12/2019 Tuần: 20 – Tiết 19 Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ. * Kiến thức. - Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư khu vực ĐNÁ. - Đặc điểm dân cư với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp, lúa nước là kinh tế chính. - Đặc điểm về văn hóa, tín ngưỡng, những nét chung, riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người dân ĐNÁ. * Nâng cao:Vì sao dân cư ĐNA phân bố không đều? * Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh biết sử dụng các tư liệu có trong bài, phân tích, so sánh số liệu để biết được Đông Nam Á có số dân đông và dân số tăng nhanh. - KNS: làm việc nhóm, phân tích dữ liệu. * Thái độ - Giáo dục cho học sinh thấy được những nét chung về phong tục tập quán trong sinh hoạt, văn hóa, tín ngưỡng. Từ đó có ý thức cao trong việc bảo vệ những truyền thống , phong tục của dân tộc. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II.Thiết bị dạy học - Giáo viên: lược đồ phân bố dân cư châu Á và lược đồ phân bố dân cư ĐNÁ, tranh ảnh, tài liệu tham khảo có liên quan. - Học sinh: sgk, xem và soạn trước bài ở nhà. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép bài mói) 3. Bài mới 1 Giới thiệu bài: theo em vị trí địa lí của khu vực ĐNÁ có ảnh hưởng như thế nào tới đặc điểm dân cư, xã hội của các nước trong khu vực ? Đó chính là nội dung chúng ta tìm hiểu trong bài Hoạt động 1: 4p Mục tiêu: - Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực Đông Nam Á Nội dung: - Đặc điểm dân cư khu vực. - Đặc điểm xã hộ khu vực. Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Kiến thức 1: 15p Mục tiêu: - Tìm hiểu đặc điểm dân cư khu vực. Nội dung: - Là khu vực có dân số đông và tăng khá nhanh. - Mật độ dân số cao. - Nhiều chủng tộc. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hoạt động 1 1. Đặc điểm dân cư ?Qua số liệu bảng 15.1, so Số dân: ĐNÁ ít hơn - Đông Nam Á là khu vực sánh số dân, mật độ dân số châu Á và thế giới. đông dân, và dân số tăng trung bình, tỉ lệ tăng dân -Mật độ dân số trung bình khá nhanh. (536 triệu: số hằng năm của khu vực bằng với châu Á (119 2002) Đông Nam Á so với châu người /km2) và lớn hơn thế Á và thế giới ? giới. KNS: Làm việc theo -Tỉ lệ tăng dân số hằng 2 nhóm: (5 phút) đại diện năm là: lớn hơn khu vực các nhóm trình bày châu Á và thế giới. ?Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết: - Đông Nam Á có bao - HS trả lời nhiêu nước ? Kể tên nước và thủ đô từng nước ? -So sánh diện tích, dân số - Diện tích: đứng hàng thứ của nước ta so với các 4. Dân số đứng thứ 3 so nước trong khu vực ? với các nước trong khu -Có những nhóm ngôn vực. ngữ nào được dùng phổ - Ngôn ngữ đa dạng... -Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong các quốc gia biến là: Anh, Mã Lai, Hoa. ĐNÁ ? Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực ? -?Quan sát hình 6.1, nhận Dân cư tập trung đông ở xét sự phân bố dân cư ờ các vùng đồng bằng và các nước Đông Nam Á ? vùng ven biển. NC: Vì sao dân cư phân HS nhận xét và giáo - Dân cư tập trung đông ở bố không đều. viên đánh giá lại các vùng đồng bằng và ?Thành phần chủng tộc ở Có nhiều chủng tộc như: vùng ven biển. khu vực Đông Nam Á như Môn gô lô ít và Ô-xtra-lô- thế nào? ít cùng chung sống. ?Thuận lợi và khó khăn Thuận lợi:Có nguồn lao - Đông Nam Á Có nhiều của dân cư ở khu vực động dồi dào, thị trường chủng tộc như: Môn gô lô ĐNÁ là gì? tiêu thụ rộng lớn ít và Ô-xtra-lô- ít cùng - GV liên hệ đến tình hình -Khó khăn: Thất nghiệp chung sống Việt Nam Giáo dục tư còn cao, chất lượng cuộc tưởng cho học sinh. sống chưa được tốt Kiến thức 2: 20p Mục tiêu: - Tìm hiểu đặc điểm xã hội khu vực. 3 Nội dung: - Các nước trong khu vực ĐNÁ vừa có những nét tương đồng trong lịch sử, phong tục tập quán, sản xuất, sinh hoạt vừa có sự đa dạng trong vă hóa từng dân tộc. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hoạt động 2: 2. Đặc điểm xã hội. ?Đông Nam Á có điều Có các biển ăn sâu vào - Các nước trong khu vực kiện tự nhiên thuận lợi đất liền các dân tộc. ĐNÁ vừa có những nét như thế nào? tương đồng trong lịch sử ?Đặc điểm xã hội đặc Các nước trong khu vực đấu tranh độc lập dân tộc, trưng của các nước trong ĐNÁ vừa có những nét phong tục tập quán, sản khu vực ĐNÁ là gì? tương đồng trong lịch sử xuất, sinh hoạt vừa có sự đấu tranh độc lập dân tộc. đa dạng trong vă hóa từng ?Bên cạnh đó, thì còn có Sự khác nhau về tín dân tộc. những đặc điểm nào khác ngưỡng phong tục, tập biệt ? quán. ?Sự khác biệt đó đã tạo Tạo nên sự đa dạng nên những điểm gì nổi trong nền văn hóa của khu bật? vực. ?Vì sao lại có những nét Do có nhiều điều kiện tương đồng trong sinh thuận lợi về mặt tự nhiên -Trước chiến tranh thế giới hoạt, sản xuất của người tạo điều kiện thuận lợi thứ hai:Phần lớn bị các dân các nước Đông Nam cho sự di dân các dân nước dế quốc thực dân Á? tộc. xâm lược làm thuộc địa. Phần lớn bị các nước đế quốc thực dân xâm lược -Trong chiến tranh thế giới ?Tình hình xã hội của khu làm thuộc địa. thứ hai: hầu hết các nước vực ĐNÁ trước chiến Trong chiến tranh thế ĐNÁ bị phát xit Nhật xâm tranh thế giới thứ hai như giới thứ hai: hầu hết các chiếm. thế nào? nước ĐNÁ bị phát xit Nhật -Sau chiến tranh thế giới ?Tình hình xã hội của các xâm chiếm. thứ hai: Hầu hết các nước nước Đông Nam Á từ su -Sau chiến tranh thế giới đã giành được độc lập. chiến tranh thế giới thứ thứ hai: Hầu hết các nước -Hiện nay đa số các quốc hai đến nay ra sao? đã giành được độc lập. gia trong khu vực theo chế -Hiện nay đa số các quốc độ cộng hòa. 4 gia trong khu vực theo chế độ cộng hòa. 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà. ?Đặc điểm dân cư của các nước trong khu vực Đông Nam Á là gì ? Nêu thuận lợi và khó khăn ? ?Vì sao các nước trong khu vực Đông Nam Á lại có những nét tương đồng trong lịch sử, sinh hoạt, sản xuất ? 5. Nhận xét - Đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Ngày soạn: 07/12/2019 Tuần: 20 – Tiết 20 Bài 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thưc, kỹ năng, thái độ. * Kiến thức - Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế các nước khu vực ĐNÁ. Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt. Công nghiệp là nền kinh tế quan trọng ở một số nước. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc. * Nâng cao:Chứng minh nền kinh tế Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc. * Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh biết phân tích số liệu, lược đồ, tư liệu để nhận biết mức tăng trưởng đạt khá cao trong thời gian tương đối dài của các nước trong khu vực Đông Nam Á. - KNS: Làm việc nhóm, cặp để hòan thành công việc. * Thái độ - Thông qua nội dung bài học, giáo dục cho học sinh có nhận thức đúng đắn về sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á nói chung và đất nước nói riêng. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. 5 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Thiết bị dạy học - Giáo viên: Lược đồ kinh tế các nước Đông Nam Á, tranh ảnh, các tài liệu tham khảo có liên quan. - .Học sinh: sgk, xem và soạn trước bài ở nhà. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. KTBC (không) 3. Bài mới. Giới thiệu bài: hơn 30 năm qua các nước Đông Nam Á đã có những nỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay Đông Nam Á được thế giới biết đến như một khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế - xã hội, và để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài 16 Hoạt động 1: 4p Mục tiêu: - Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế khu vực. Nội dung: - Nền kinh tế phát triển nhanh song chưa vững chắc. - Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi. Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Kiến thức 1: 20p Mục tiêu: - Tìm hiểu đặc điểm kinh tế khu vực Nội dung: - Nền kinh tế phát triển nhanh song chưa vững chắc do nhiều nguyên nhân. 6 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 1.Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc ?Tình hình kinh tế các Nền kinh tế lạc hậu, tập -Nửa đầu thế kỉ XX, hầu nước ĐNÁ nửa đầu thế kỉ trung vào việc sản xuất hết các nước ĐNÁ đều là XX như thế nào ? lương thực cho các nước thuộc địa có nền kinh tế đế quốc. lạc hậu, tập trung sản xuất lương thực. ?Ngày nay nền kinh tế của Ngày nay việc xuất khẩu -Ngày nay việc xuất khẩu các nước trong khu vực và sản xuất nguyên liệu và sản xuất nguyên liệu Đông Nam Á ra sao ? vẫn chiếm vị trí đáng kể vẫn chiếm vị trí đáng kể trong kinh tế của nhiều trong kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. nước Đông Nam Á. ?Thuận lợi của các nước Có nguồn lao động dồi trong khu vực Đông Nam dào, tài nguyên thiên nhiên Á về kinh tế là gì ? và nguồn nông phẩm nhiệt đới phong phú kinh tế. NC: CM nền kinh tế phát KNS:Làm việc theo triển song chưa vững nhóm (5 phút) đại diện chắc. các nhóm trình bày: Dựa vào bảng 16.1 hãy -Giai đoạn 1990-1996: cho biết tình hình tăng mức tăng trưởng kinh tế trưởng kinh tế của các của các nước không thay nước trong giai đoạn 1990- đổi. 1996; 1998-2000 và so -Những nước có mức sánh với mức tăng trưởng tăng trưởng kinh tế đều: bình quân của thế giới ( Ma lai xi a, Phi lip pin, Mức tăng GDP bình quân Việt Nam. của thế giới trong thập -Những nước kinh tế niên 90 là 3% ) không đều: In đô nê xi a, Thái Lan, Xingapo. -Những năm 1997 – 1998 7 -Năm 1998: những nước các nước Đông Nam Á có nền kinh tế phát triển lâm vào cuộc khủng hoảng kém hơn trước In đô nê xi tài chính bắt đầu từ Thái a, Thái Lan, Ma lai xi a. Lan. -Năm 1999-2000: nước -Việc bảo vệ môi trường đạt mức tăng trưởng kinh chưa được quan tâm đúng tế dưới 6%: In đô nê xi a, mức. Thái Lan, Philippin. Những năm 1997 – -Giáo viên liên hệ đến tình 1998 các nước Đông Nam hình môi trường hiện nay Á lâm vào cuộc khủng của thế giới -> Lồng ghép hoảng tài chính bắt đầu từ giáo dục môi trường cho Thái Lan. học sinh. Chuyển tiếp sang -Việc bảo vệ môi trường mục 2. chưa được quan tâm đúng mức. Kiến thức 2: 15p Mục tiêu: - Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế. Nội dung: - Cơ cấu kinh tế đang thay đổi phản ánh quá trình công nghiệp hóa đất nước. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hoạt động 2 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi ?Hiện nay, cơ cấu kinh tế Đang tiến hành công -Hiện nay đa số các nước của khu vực đông Nam Á nghiệp hóa bằng cách phát trong khu vực đang tiến như thế nào ? triển ngành công nghiệp hành công nghiệp hóa để xuất khẩu. bằng cách phát triển công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và để xuất khẩu. ?Gần đây một số nước Một số nước đã sản xuất -Một số nước đã sản xuất trong khu vực có điều gì được một số mặt hàng được một số mặt hàng đổi mới ? công nghiệp chính xác công nghiệp chính xác 8 công nghiệp cao cấp. công nghiệp cao cấp. ?Dựa vào bảng 16.2 cho tỉ trọng các ngành trong biết tỉ trọng của các tổng sản phẩm trong nước ngành trong tổng sản của một số nước Đông phẩm trong nước của Nam Á (%) từ năm từng quốc gia tăng giảm 1980 2000: như thế nào ? -Cam pu chia: nông nghiệp giảm 8,3%; công nghiệp tăng 9.3%; dịch vụ tăng 9.2%. -Lào, Philippin, Thái Lan cũng tương tự: nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng. Cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến rõ -Giáo viên nhận xét và bổ rệt theo hướng tích cực. sung. ?Dựa vào hình 16.1 và Học sinh lên xác định kiến thức đã học, em hãy: trên lược đồ: -Nhận xét sự phân bố - Cây lương thực phân bố của cây lương thực, cây chủ yều ở đồng bằng châu công nghiệp. thổ ven biển. Cây công nghiệp phân bố chủ yếu ở các vùng cao nguyên, đồi núi. -Nhận xét sự phân bố của - Các ngành công nghiệp các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm phân hóa chất, thực phẩm ? bố ở các trung tâm kinh tế của các nước. 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà. 9 ?Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng nền kinh tế phát triển chưa vững chắc ? ?Theo em, cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á đang thay đổi theo xu hướng nào - Các em về nhà học thuộc bài và vận dụng kiến thức trong bài để làm phần câu hỏi và bài tập trong sgk. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2. - Xem và soạn trước bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) 5. Hướng dẫn về nhà - Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Ký duyệt Nguyễn Thị Thu Hòai 10
Tài liệu đính kèm: