Giáo án Địa lí 8 - Tiết 14, Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí 8 - Tiết 14, Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Năm học 2019-2020
doc 4 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tiết 14, Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/10/2019 Tuần: 14 – Tiết 14
 Bài 12 : ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
 I. Mục tiêu bài học.
 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ.
 * Kiến thức:
 - HS nắm được vị trí địa lí các quốc gia, các khu vực lãnh thổ Đông Á.
 - Nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của 
khu vực.
 - NC: Vì sao Tây Nam Á là nơi bắt nguồn nhiều con sông lớn?
 * Kỹ năng: 
 - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên.
 - KNS :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức.
 * Thái độ : 
 - Yêu quý quê hườg của các em đang sống.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á, SGK, giáo án.
 - Học sinh: bài soạn.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ.
 CH: Trình bày đặc điểm dân cư của khu vực Nam Á?
 TL: - Là khu vực đông dân của Châu Á.
 - Có mật độ dân số cao nhất trong các khu vực.
 - Dân cư phân bố không đều.
 - Tập trung nhiều ở những khu vực có nhiều mưa.
 3 Bài mới
 Đông Á là khu vực rộng lớn nẳm tiếp giáp với Thái Bình Dương, có điều kiện 
tự nhiên rất đa dạng. Đây là khu vực được con người khai thác từ lâu đời nên cảnh 
quan tự nhiên bị biến đổi rất sâu sắc.
 Hoạt động 1: 4p
 1 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu về đặc điểm khu vực Đông Á.
 Nội dung:
 - Vị trí khu vực.
 - Các đặc điểm tự nhiên của khu vực.
 Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh .
 Tiến trình hoạt động: 
 Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên 
cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung.
 Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt 
động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p)
 Kiến thức 1: 15p
 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu vị trí địa lý Đông Á.
 - Rèn luyện kỹ năng cho học sinh.
 Nội dung:
 - Nằm phía đông của châu Á.
 - Lãnh thổ gồm 2 bộ phận: Đông Á đất liền và hải đảo.
 Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
Hoạt động 1 1. Vị trí địa lí và phạm vi 
-Dùng BĐTN Châu Á giới lãnh thổ khu vực Đông 
thiệu khu vực Đông Á. Á:
- Xác định vị trí ? Nằm giữa vĩ độ 210B -> - Nằm giữa vĩ độ 21 0B -> 
 530B 530B 
- Các quốc gia và vùng -Biển Đông, biển Nhật - Giáp: biển Hoàng Hải, 
lãnh thổ Đông Á tiếp giáp Bản, biển Hoa Đông Hoa Đông, biển Nhật Ban, 
với các biển và nước nào? biển Đông
- Khu vực Đông Á bao - Gồm: 4 quốc gia (Trung - Gồm: 4 quốc gia (Trung 
gồm các quốc gia và vùng Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Triều Tiên, Hàn 
lãnh thổ nào? Quốc, Nhật Bản) Quốc, Nhật Bản) và 1 
 và 1 vùng lãnh thổ (Đài vùng lãnh thổ (Đài Loan 
 2 Loan thuộc lãnh Trung thuộc lãnh Trung Quốc).
 Quốc).
- Lãnh thổ Đông Á gồm - Chia làm 2 bộ phận - Chia làm 2 bộ phận
những bộ phận nào? + Phần đất liền. + Phần đất liền.
 + Phần hải đảo. + Phần hải đảo.
 Kiến thức 2: 20p
 Mục tiêu:
 Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á đất liền và hải đảo.
 Nội dung:
 Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan có sự khác biệt nhau giữa Đông Á đất liền và 
Đông Á hải đảo.
 Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
 Hoạt động 2: 2. Đặc điểm tự nhiên
 a. Địa hình và sông ngòi
 KNS: Dựa thông tin - Phần lục địa:
 mục 2 + H12.1 hãy thảo -Địa hình: - Chiếm 83,7% diện tích 
 luận nhóm. lãnh thổ.
 - Nhóm 1,2: Nêu đặc - Phía tây: Núi và sơn - Địa hình:
 điểm địa hình phần đất nguyên cao, đồ sộ, hiểm - Phía tây: Núi và sơn 
 liền. trở xen các bồn địa lớn nguyên cao, đồ sộ, hiểm trở 
 - Nhóm 3. 4: Nêu đặc - Phía đông: Là vùng đồi xen các bồn địa lớn
 điểm sông ngòi phần đất núi thấp xen các đồng - Phía đông: Là vùng đồi 
 liền. NC:Nơi bắt nguồn, bằng rộng. núi thấp xen các đồng bằng 
 hướng chảy, các hệ rộng.
 thống sông lớn. - Sông ngòi:
 - Nêu tên các con sông ở - Có 3 hệ thống sông lớn: - Có 3 hệ thống sông lớn: 
 phần đất liền. Nhận xét A-Mua, Hoàng Hà, A-Mua, Hoàng Hà, Trường 
 về đặc điểm của sông Trường Giang. Cả 3 HT Giang. Cả 3 HT sông đều 
 sông đều chảy theo hướng chảy theo hướng tây - đông.
 tây - đông.
 - Đặc điểm địa hình sông - Chế độ nước thường - Chế độ nước thường chia 
 ngòi phần hải đảo có gì chia 2 mùa: Mùa lũ và 2 mùa: Mùa lũ và mùa cạn. 
 khác so với phần đất mùa cạn. Riêng S.Hoàng Riêng S.Hoàng Hà có chế 
 liền. Hà có chế độ nước thất độ nước thất thường.
 3 thường.
 - Trình bày đặc điểm địa * Phần Hải đảo: * Phần Hải đảo:
 hình và sông ngòi phần - Là vùng núi trẻ, thường - Là vùng núi trẻ, thường 
 hải đảo. xuyên xảy ra động đất, xuyên xảy ra động đất, núi 
 - Các nhóm làm việc núi lửa. lửa.
 nội dung sau: - Sông ngòi ngắn, có độ - Sông ngòi ngắn, có độ dốc 
 Dựa H4.1 và H4.2 + dốc lớn. lớn.
 thông tin sgk + Kiến b. Khí hậu và cảnh quan
 thức đã học điền tiếp nội 
 dung vào bảng sau:
Bảng chuẩn kiến thức của giáo viên
 Đặc điểm Phí đông phần đất liền và hải đảo Phía tây phần đất liền
 Khí hậu - Một năm có 2 mùa gió khác nhau - Thuộc lãnh thổ Trung 
 + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, thời Quốc do nằm sâu trong nội 
 tiết lạnh và khô. Riêng Nhật Bản vẫn có địa, nên khí hậu quanh năm 
 mưa. khô hạn
 + Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ 
 biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa 
 nhiều.
 Cảnh - Phía đông Trung Quốc và bán đảo - Chủ yếu là thảo nguyên 
 quan Triều Tiên và hải đảo có rừng bao phủ. khô, bán hoang mạc và 
 Ngày nay do con người khai phá nên hoang mạc
 rừng còn rất ít
 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà.
 - Hãy trình bày những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và 
phần hải đảo của khu vực Đông Á.
 - Hãy nêu sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á? Điều 
kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?
 - Làm bài tâp 12 bài tập . Đọc bài đọc thêm sgk/43.
 - Nghiên cứu bài mới 13 sgk/44. 
 5. Nhận xét tiết học
 Nhận xét tiết học của học sinh.
 IV. Rút kinh nghiệm
 .............................................................................................................................................Ký duyệt
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Nguyễn Thị Thu Hoài
 4

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tuan_14_bai_12_dac_diem_tu_nhien_khu_vuc_do.doc