Tuần : 8 ; Tiết : 29 , 30 Bài 8
NS: Văn bản
ND: .
CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
( Trích)
( O Henri )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Trên cơ sở mấy trang văn bản trích phần kết thúc tác phẩm “Chiếc Lá Cuối Cùng” giúp Hs klhám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn mỹ O - Hen Ri rung động trước cái hay cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nổi bất hạnh của người nghèo.
B. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SGV, giáo án, tranh minh hoạ.
- HS: đọc văn bản trích (SGK) chuẩn bị bài soạn theo câu hỏi phần đọc –hiểu văn bản.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
a/ Nhân vật Đônkihôtê có những ưu điểm và nhược điểm gì? Phân tích đoạn trích để thấy rõ?
b/ Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của giám mả Xanchôpanxa
Tuần : 8 ; Tiết : 29 , 30 Bài 8 NS: Văn bản ND:. CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG ( Trích) ( O Henri ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Trên cơ sở mấy trang văn bản trích phần kết thúc tác phẩm “Chiếc Lá Cuối Cùng” giúp Hs klhám phá vài nét cơ bản nghệ thuật truyện ngắn của nhà văn mỹ O - Hen Ri rung động trước cái hay cái đẹp và lòng cảm thông của tác giả đối với những nổi bất hạnh của người nghèo. B. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, giáo án, tranh minh hoạ. - HS: đọc văn bản trích (SGK) chuẩn bị bài soạn theo câu hỏi phần đọc –hiểu văn bản. C. KIỂM TRA BÀI CŨ: a/ Nhân vật Đônkihôtê có những ưu điểm và nhược điểm gì? Phân tích đoạn trích để thấy rõ? b/ Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của giám mả Xanchôpanxa D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Ổn định lớp : - Dạy bài mới : Tiết 29 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ Hoạt động 1: Khởi động – giới thiệu. - GV giới thiệu chung về nền vh Mĩ. - GV ghi tựa lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. - Gv cho HS tìm hiểu chú thích (*) SGK giới thiệu tác giả tác phẩm. - GV tóm tắt truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” cho HS nắm sơ bộ tác phẩm. - GV hướng dẫn HS đọc (Chú ý đọc phân biệt lời kể, tả của của tác giả, tác phẩm. Đoạn cuối đọc với giọng cảm động) và tìm hiểu chú thích (Lưu ý chú thích 2,3,4,6 và 7). - Giải thích từ khó. - Gọi hs đứng dậy tóm tắt đoạn trích -> nhận xét – b/s. Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích. ? Dựa vào văn bản em hãy hình dung nhân vật cụ Bơ men và nêu vài nét khắc họa về nhân vật này? ? Trong văn bản trên những chi tiết nào nói lên tấm lòng yêu thương và hành động cao cả của cụ Bơ men đối với Giôn xi?. ? Cụ Bơ men có cho Xiu biết ý định của mình? ? Tại sao người kể chuyện bò qua không kể sự việc cụ đã vẽ chiếc lá trong đêm mưa tuyết? ? Có thể gọi bức tranh “Chiếc lá cuối cùng” của cụ Bơmen là một kiệt tác hay không? Vì sao? ? Em nhận xét gì về nhân vật cụ Bơmen.? - GV gọi hs phát biểu, nhận xét, bình giảng. - Lắng nghe và ghi tựa vào tập. - HS đọc chú thích (*) nêu vài nét cơ bản về tác giả – tác phẩm. - Lắng nghe. - HS lắng nghe -> đọc văn bản – nhận xét cách đọc – tìm hiểu chú thích. - HS đứng dậy tóm tắt đoạn trích -> nhận xét – b/s. - Bơmen: họa sĩ nghèo, sống bằng nghề ngồi làm mẫu vẽ cho các họa sĩ trẻ, mơ ước vẽ một kiệt tác. - Thái độ “Sợ sệt” khi nhìn thấy chiếc lá theo nhau rụng. - Cụ Bơ men và Xiu nhìn nhau chẳng nói năng gì nhưng có lẽ trong thâm tâm cụ đang nghĩ đến cách vẽ cuối cùng để cứu sống Giônxi. -Cụ lẳng lặng làm việc, Xiu không hề biết ý định của cụ. Xiu chán nản khi kéo tấm mành lên. -> Tạo bất ngờ, gây hứng thú cho người đọc. -“Chiếc lá cuối cùng” của cụ Bơ men đúng là 1 kiệt tác. Vẽ giống như thật .Vẽ bằng tấm lòng thương yêu cao thượng. Đem lại sự sống cho Giôn xi. - Cụ là người cao thượng quên mình vì người khác. Nghèo nhưng nhân hậu, thất bại nhưng vẫn ôm ấp ước mơ. I. GIỚI THIỆU: 1. Tác giả: - Ohenri (1862 – 1910) là nhà văn Mỹ chuyên viết truyện ngắn, Truyện của ông tóat lên tinh thần nhân đạo sâu sắc. 2.Tác phẩm: Đoạn trích này là phần cuối truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” II. PHÂN TÍCH: 1. Kiệt tá của cụ Bơmen: - Vài nét khắc họa nhân vật cụ Bơmen: họa sĩ, sống bằng nghề ngồi làm mẫu vẽ cho các họa sĩ trẻ, mơ ước vẽ một kiệt tác. - Thái độ “Sợ sệt” khi nhìn thấy chiếc lá theo nhau rụng nói lên tấm lòng thương yêu của cụ đối với Giôn – xi. - Cụ Bơ men và Xiu nhìn nhau chẳng nói năng gì nhưngcó lẽ trong thâm tâm cụ đang nghĩ đến cách vẽ cuối cùng để cứu sống Giônxi. -Cụ lẳng lặng làm việc, Xiu không hề biết ý định của cụ. Xiu chán nản khi kéo tấm mành lên. - Tạo bất ngờ, gây hứng thú cho người đọc. - Bức tranh:“Chiếc lá cuối cùng” của cụ Bơ men đúng là 1 kiệt tác. Vẽ giống như thật .Vẽ bằng tấm lòng thương yêu cao thượng. Đem lại sự sống cho Giôn xi. - Cụ là người cao thượng quên mình vì người khác. Nghèo nhưng nhân hậu, thất bại nhưng vẫn ôm ấp ước mơ. Tiết 30 - Ổn định lớp : - Dạy bài mới : - GV sơ kết nd phân tích tiết 29, chuyển ý sang tiết 30. ? Tại sao Xiu cùng cụ bơmen sợ sệt ngó ra ngoài cửa sổ nhìn cây thường xuân, rồi nhìn nhau không nói năng gì? ? Sáng hôm sau Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là lá giả, lá vẻ không? Vì sao?. ? Xiu đối xử với Giôn xi như thế nào? Em đánh giá như thế nào về Xiu? ? Trong đoạn trích Giônxi đang trong tình trạng như thế nào? ? Thử hình dung tâm trạng của giônxi và Xiu khi 2 lần Giônxi bảo kéo mành lên. ? Chi tiết nào cho thấy sự hồi phục của Giôn xi? ? Nguyên nhân nào quyết định tamtrạng hồi sinh của Giônxi? ? Truyện “chiếc lá cuối cùng” qua đoạn trích này được kết thúc trên 2 cơ sở 2 sự kiện bất ngờ đối lập nhau tạo nên hiện tượng đảo ngược tình huống 2 lần gây hứng thú cho người đọc? Hãy chứng minh. Hoạt động4: Hướng dẫn tổng kết. ? Vậy, chủ đề tư tưởng của tác phẩm “chiếc lá cuối cùng” với những khía cạnh nào? - GV tổng kết lại nd phân tích và nghệ thuật. - Gọi hs đọc nd ghi nhớ sgk/90, viết vào tập. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò + Củng cố: - Vì sao gọi bức tranh chiếc lá cuối cùng của cụ Bơmen là một kiệt tác? - Nguyên nhân nào giúp Giônxi khỏi bệnh? + Dặn dò: - Về học thuộc nd ghi nhớ sgk/90, tóm đoạn trích. - Chuẩn bị:“Chương trình địa phương” (Mỗi tổ làm chung 1bảng điều tra sgk/91). - Lắng nge. -Vì lo cho bệnh và tín mạng của giônxi vì nhới đến ý định sẽ chết nếu chiếc lá cuối cùng rụng xuống. -Không hề biết chiếc lá cuối cùng ấy là lá vẽ và tâm trạng nặng nề đeo đẳng Xiu cho tới khi cô biết được sự thật. - Lo sợ, động viên chăm sóc khi bạn bệnh và vui mừng khi thấy Giôn xi hồi phục => Xiu là người hết lòng với bạn. - Bệnh , tinh thần yếu đuối cô nghĩ và gắn bó số phận với những chiếc lá - Lạnh lùng, thản nhiên chờ đón cái chết khi chiếc lá cuối cùng lìa cành. - Yêu cầu đem gương cho mình, xem nấu ăn,có niềm tin vẽ vịnh Na pơ. - Nguyên nhân quyết định tâm trạng hồi sinh của Giônxi là sự gan góc của chiếc lá chống chọi với thời tết khắc nghiệt, bám lấy cuộc sống. - Đọc, thảo luận , phát biểu. - Đọc, thảo luận , phát biểu. - Đọc, thảo luận , phát biểu. -HS đọc nd ghi nhớ sgk/90, viết vào tập. - Nghe CH – phát biểu lại để khắc sâu kiến thức. - Lắng nghe về nhà thực hiện. 2.. Tình thương yêu củ Xiu: -Vì lo cho bệnh và tín mạng của giônxi vì nhới đến ý định sẽ chết nếu chiếc lá cuối cùng rụng xuống. -Không hề biết chiếc lá cuối cùng ấy là lá vẽ và tâm trạng nặng nề đeo đẳng Xiu cho tới khi cô biết được sự thật. - Lo sợ, động viên chăm sóc khi bạn bệnh và vui mừng khi thấy Giôn xi hồi phục. => Xiu là người hết lòng với bạn. 3. Diễn biến tâm trạng của Giônxi: - Bệnh , tinh thần yếu đuối cô nghĩ và gắn bó số phận với những chiếc lá - Lạnh lùng, thản nhiên chờ đón cái chết khi chiếc lá cuối cùng lìa cành. - Yêu cầu đem gương cho mình, xem nấu ăn,có niềm tin vẽ vịnh Na pơ. - Nguyên nhân quyết định tâm trạng hồi sinh của Giônxi là sự gan góc của chiếc lá chống chọi với thời tết khắc nghiệt, bám lấy cuộc sống. 4. Nghệ thuật: - Lần 1: Giônxi bệnh nặng nghèo túng – chán đời – khiến độc giả thương cảm lo lắng nhưng tình huống bỗng đảo ngược lại Giôn xi yêu đời, thoát khỏi bệnh tật làm độc giả bất ngờ. - Lần 2: cụ Bơmen đang khỏe – chết khiến người đọc bất ngờ. - Hai lần đảo ngược tình huống đều liên quan đến bệnh sưng phổi và chiếc lá cuối cùng một cách tự nhiên hợp lý. III. Tổng kết: Mấy trang kết thúc truyện chiếc lá cuối cùng của O Hen-ri đủ chứng tỏ truyện được xây dựng theo kiểu có nhiều tình tiết hấp dẫn , sắp xếp chặt chẽ khéo léo, kết cấu đảo ngược tình huống hai lần gây hứng thú và làm ta rung cảm trước tình yêu thương cao cả của những con người nghèo khổ. Tuần : 8 ; Tiết : 31 NS: Tiếng Việt ND:.. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống. - Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương với các từ ngữ tương ứng trong ngôn gữ toàn dân để thấy rõ những từ nào trùng với từ ngữ tòan dân, những từ ngữ nào không trùng với từ ngữ tòan dân. B. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, GA. -HS : SGK, chuẩn bị theo yêu cầu của GV . C. KIỂM TRA BÀI CŨ: a/ Thế nào là tình thái từ? Đặt 1 câu có tình thái từ? b/ Tình thái từ có mấy loại? Đặt 1 câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với quan hệ XH sau: Học sinh với thấy (cô) giáo. D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Ổn định lớp: - Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ Hoạt động 1: Khởi động – giới thiệu. - GV giới thiệu mục tiêu bài học. - GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu từ ngữ chỉ quan hệ thân thuộc ở địa phương. - GV cho HS thảo luận theo tổ: mỗi tổ làm chung một bảng điều tra cuối bảng điều tra cần rút ra những từ ngữ không trùng với từ ngữ toàn dân (nếu có). Sau đó tập hợp các sưu tầm về các tổ viên về vấn đề thứ hai và thứ ba (SGK) - Yêu cầu đại diện tổ báo cáo kết quả -> gọi hs khác nhận xét, bổ sung. - GV cho hs thảo luận 3’ với CH sau: ? Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác. - GV gọi hs phát biểu , nhận xét, bổ sung. ? Hãy sưu tầm một số bài thơ, ca dao có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương em. - GV gọi hs phát biểu , nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. + Củng cố: - Qua bài chương trình địa phương (phần TV) em học tập được gì? - GV gọi hs phát biểu, nhận xét và nhấn mạnh cách sử dụng từ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt trong giao tiếp. + Dặn dò: - Về xem lại bài và sưu tầm thêm những từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt. - Chuẩn bị bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. -Lắng nghe, ghi tựa bài - Hs thảo luận - Mỗi tổ chọn 1 đại diện trình bày kết quả điều tra sưu tầm. - Phát biểu, ghi nhận. - Phát biểu để khắc sâu kiến thức. - Lắng nghe. - Lắng nghe về nhà thực hiện. 1. Lập bảng thống kê từ ngữ chỉ quan hệ thân thuộc ở địa phương. 2.Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa phương khác: * Bắc Ninh, Bắc Giang: - Cha : thầy - Mẹ : u, bầm , bu - Bác : bá * Nam Bộ: - Cha : ba, tía - Mẹ : má - Anh cả : anh hai - Chị cả : chị hai 3. Những bài thơ, ca dao có sử dụng từ địa phương: Ví dụ: - Chị ngã em nâng. - Sẩy cha theo chú sẩy mẹ bú dì - Chú cũng như cha. - Quyền huynh thế phụ - Bán anh em xa mua láng giềng gần. BẢNG KẾT QUẢ S TT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ dùng ở địa phương Cha Cha, ba, tía Mẹ Mẹ, má , vú Oâng nội Oâng nội Bà nội Bà nội Oâng ngoại Oâng ngoại Bà ngoại Bà ngoại Bác ( anh trai của cha ) Bác Bác ( vợ anh trai của cha ) Bác Chú ( em trai của cha ) Chú Thím ( vợ của chú ) Thím Bác ( chị gái của cha ) Cô Bác ( chồng chị gái của cha ) Dượng Cô ( em gái của cha ) Cô Chú ( chồàngem gái của cha ) Dượng Bác ( anh trai của mẹ ) Cậu Bác ( vợ anh trai của mẹ ) Mợ Cậu ( em trai của mẹ ) Cậu Mợ ( vợ của cậu ) Mợ Bác ( chị gái của mẹ ) Dì Bác ( chồng chị gái của mẹ ) Dượng Dì ( em gái của mẹ ) Dì Chú ( chông em gái của mẹ ) Dượng Anh trai Anh trai Chị dâu ( vợ anh trai ) Chị dâu Em trai Em trai Em dâu ( vợ của em trai ) Em dâu, thím,, mợ Chị gái Chị gái Anh rể ( chồng của chị gái ) Anh rể Em gái Em gái Em rể ( chồng của em gái ) Em rể, dượng Con Con Con dâu ( vợ của con trai ) Con dâu Con rể ( chồng của con gái ) Con rể Cháu ( con của con ) Cháu Tuần : 8 ; Tiết : 32 NS: Tập làm văn ND: LẬP DÀN Ý CHO VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Nhận diện được bố cục các phần mờ bài, thân bài, kết bài của một văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Biết cách tìm, lưa chọn và sắp xếp các ý trong bài văn ấy. B. CHUẨN BỊ - GV cho học sinh chuẩn bị đọc văn bản “món quà sinh nhật” và trả lời câu hỏi trước ở nhà. - HS chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV C. KIỂM TRA BÀI CŨ: Hãy đóng vai ông giáo kể lại cái chết dữ dội thương tâm của lão Hạc. D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Ổn định lớp; - Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động - GV giới thiệu mục tiêu cần đạt của bài học. - GV ghi tựa lên bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sưkết hợp với miêu tả biểu cảmï: - Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi. ? Bài văn có thể chia mấy phần? Hãy chỉ ra cụ thể từng phần. - Gọi hs phát biểu, nhận xét, bổ sung. * GV cho hs lần lượt tìm và chỉ ra các yếu tố sau: ? Truyện kể về việc gì? ai là người kể chuyện (ngôi thứ mấy)?. ? Truyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hòan cảnh nào? ? Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao? ? Câu chuyện diễn ra như thế nào? ? Yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện như thế nào trong truyện? Tác dụng của nó? ? Những nội dng trên được kể theo thứ tự nào? - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét bố cục và dàn ý văn bản tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi phần. - Chốt ý , gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập. - GV cho hs lập nhóm thảo luận BT1. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi theo gợi ý (SGK) a/ Mở bài: giới thiệu ai? Trong hoàn cảnh nào? b/ Thân bài: Nếu các sự việc chính xảy ra với nhân vật theo trật tự thời gian (lúc đầu, sau đó, tiếp theo) và kết quả (mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra như thế nào? Và kết quả ra sao?) Trong khi nêu các sự việc chính chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đó. c/ Kết bài: Kết cục số phận của nhân vật thế nào? Và cảm nghĩ của người kể ra sao? - GV hướng dẫn BT2 cho hs về nhà làm: + MB: Giới thiệu bạn mình là ai? Kỉ niệm làm mình xúc động? + TB: Kể về k/n xúc động ; K/n xảy ra ở đâu ? Lúc nào? Với ai?; Mở đầu, diễn biến, kết quả ra sao? ; Điều gì khiến em xúc động, xúc động ntn? + KB: Em có suy nghĩ gì về k/n đó. Hoạt động4: Củng cố, dặn dò. + Củng cố: Gọi hs đọc lại nd ghi nhớ SGK/95. + Dặn dò: - Về học thuộc nd ghi nhớ sgk/95, xem lại bài, làm bài tập 2 trang 95 - Chuẩn bị bài: “Hai cây phong”. -Lắng nghe, ghi tựa bài - HS đọc văn bản . - 3 phần: + MB: từ đầu. . .la liệt tên bàn. Quang cảnh chung của buổi sinh nhật. + TB: tiếp. . . không nói. Món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. + KB: Còn lại. Cảm nghĩ về món quà. - Diễn biến buổi sinh nhật. Ngôi kể thứ nhất (tôi = Trang) - Truyện xảy ra ở nhà Trang, vào buổi sáng, trong ngày sinh nhật Trang - Sự việc xoay quanh nhân vật Trang (NV chính) Trinh, Thanh, +Trang,Thanh:vui vẻ, hồn nhiên. +Trinh:kín đáo đằm thắm chân thành + Thanh: hồn nhiên nhanh nhẹn - Mở đầu buổi sinh nhật vui vẻ sắp đến hồi kết. Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến. - Diễn biến: Trinh đến và giải tỏa hững băn khoăn của Trang đỉnh điểm là món quà độc đáo: Một chùm ổi được Trinh chăm sóc từ khi còn nụ. - Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo - Miêu tả: Suốt cả buổi sáng nhà tôi tấp nập kẻ ra người vào. . . - Tác dụng: giúp người đọc hình dung không khí của nó và cảm nhận được tình bạn thắm thiết - Biểu cảm: tôi vẫn cứ bồn chồn không yên. . . - Tác dụng: biểu lộ tình cảm bạn bè chân thành. - Trình tự thời gian có dùng hồi ức - phát biểu – đọc mục 2 sgk/95. - Đọc ghi nhớ – viết vào tập. - HS lần lượt trả lời các CH SGK - Lắng nghe về nhà thực hiện. - HS đọc lại nd ghi nhớ SGK/95. - Lắng nghe về nhà thực hiện I. Dàn ý của bài văn tự sự: 1.Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự: * Xét ví dụ SGK/92,93. - Mở bài: Quang cảnh chung của buổi sinh nhật. - Thânh bài: Kể về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn. - Kết bài: Cảm nghĩ về món quà. 2. Dàn ý của một bài văn tự sự: a) Mở bài: Giới thiệu về sự việc, nhân vật, tình huống câu chuyện . b) Thân bài:Kể lại câu chuyện theo một trình tự nhất định ( chuyện diễn ra như thế nào) trong khi kể người viết thường kết hợp miêu tả con người sự việc và thể hiện thái độ tình cảm của mình trước sự việc , con người được miêu tả. c) Kết bài: Nêu kết cục của sự việc, cảm nghĩ của người viết Ghi nhớ: Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm chủ yếu vẫn là dàn ý của bài văn tự sự có bố cục 3 phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài). Tuy vậy, trong tường phần cần đưa vào nội dung yếu tố miêu tả và biểu cảm để dàn ý được hoàn chỉnh hơn. I. Luyện tập: 1. Từ văn bản “Cô bé bán diêm” hãy lập 1 dàn ý cơ bản: a/ Mởø bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân vật chính trong truyện. b/ Thân bài: Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé không dám về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm một góc tường ngồi tránh rét. Em bị gió rét hành hạ . Sau đó, em bé đánh liều quẹt các que diêm để sưởi ấm cho mình. Mỗi lần quẹt 1 que diêm, em lại thấy hiện ra một viễn cảnh ấm áp và đẹp đẽ, cảm giác dễ chịu. c/ Kết bài: Em bé bán diêm đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Mọi người qua đường. . . niềm vui đầu năm. * các yếu tố miêu tả,biểu cảm đan xen trong quá trình kể chuyện, đặc biệt là sau các lần quẹt diêm, kèm theo là suy nghĩ và tâm trạng của nhân vật. KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG NGUYỄN THANH PHONG
Tài liệu đính kèm: