Tuần : 5 ; Tiết : 17 Bài 5
NS: . Tiếng Việt
ND: .
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ XH
- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ đia phương và biệt ngữ XH, gây khó khăn trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SGV, giáo án , bảng phụ .
-HS: Xem bài trước, SGK
C. KIỂM TRA BÀI
- Thế nào là từ tượng hình? Tìm ít nhất 3 từ gợi tả dáng đi của người.
- Thế nào là từ tượng thanh? Phân biệt ý nghĩa của từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì?
Tuần : 5 ; Tiết : 17 Bài 5 NS: . Tiếng Việt ND:.. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ XH - Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ đia phương và biệt ngữ XH, gây khó khăn trong giao tiếp. B. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, giáo án , bảng phụ . -HS: Xem bài trước, SGK C. KIỂM TRA BÀI - Thế nào là từ tượng hình? Tìm ít nhất 3 từ gợi tả dáng đi của người. - Thế nào là từ tượng thanh? Phân biệt ý nghĩa của từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì? D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Ổn định lớp: - Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu. - GV giới thiệu bài mới. - GV ghi tựa lên bảng. Hoạt động 2:Hình thành kiến thức - GV cho HS quan sát từ in đậm trong vd (I) trả lời câu hỏi (SGK) ? Bắp & bẹ đều có nghĩa là “ngô”. Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng phổ biến trong tòan dân? - GV giải thích cho HS hiểu và phân biệt giữa từ tòan dân ,ø từ địa phương. - GV gợi ý để HS nêu ví dụ về từ địa phương. ? Thế nào là từ ngữ địa phương? - GV kết luận – khái niệm. -GV gọi HS đọc ví dụ phần (II) trả lời câu hỏi SGK: ? Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng từ “mẹ” có chỗ dùng “mợ”?. - Trước CM8 tầng lớp XH nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng “mợ”, cha được gọi bằng “cậu”? - GV gọi HS đọc trả lời câu (b) ? Từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp XH nào thường dùng các từ ngữ này?. ? Thế nào là biệt ngữ XH ? - GV nêu vấn đề mục III: ? Khi sử dụng lớp từ này cần lưu ý điều gì? tại sao? ? Tại sao trong thơ văn tác giả dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH? ? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH? -GV kết luận như ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập: 1.Gọi HS đọc bài tập 1: Tìm một số từ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ toàn dân tương ứng. 2. Gọi HS đọc bài tập 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp HS hoặc tầng lớp XH khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó - Gọi HS đọc bài tập 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ? - GV hướng dẫn BT4,5 cho hs về nhà thực hiện. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Củng cố: - Thế nào là từ địa phương? - Thế nào là từ biệt ngữ XH? - Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH như thế nào? - Dặn dò: - Về nhà học thuộc nd ghi nhớ SGK, làm tiếp bài tập 4,5 và đọc nd đọc thêm sgk/59. - Chuẩn bị bài: Trợ từ,thán từ - Chuẩn bị tiết sau học bài “ Tóm tắt van bản tự sự” -Lắng nghe, ghi tựa bài - HS quan sát ví dụ – phát biểu - Từ địa phương: bắp, bẹ. - Từ tòan dân: Ngô - Lắng nghe - hiểu và phân biệt giữa từ tòan dân ,ø từ địa phương. HS nêu ví dụ về từ địa phương. - HS đọc ghi nhớ – viết vào tập. - HS đọc ví dụ trả lời câu hỏi -> Mẹ & mợ là hai từ đồng nghĩa -> tầng lớp trung lưu, thượng lưu ( từ dùng trong một tầng lớp nhất định) - HS đọc – phát biểu - ngỗng: 2 điểm; trúng tủ: đúng cái phần đã học thuộc lòng -> tầng lớp HS, SV thường dùng. - HS nêu định nghĩa dựa vào ghi nhớ. -> Chú ý đối tượng giao tiếp tình huống giao tiếp, hòan cảnh giao tiếp. -> Tô đậm sắc thái địa phương, hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách nhân vật. - HS trả lời: Vì nó gây tối nghĩa, khó hiểu. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc bài tập 1: Tìm một số từ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ toàn dân tương ứng -> Phát biểu. - HS đọc bài tập 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp HS hoặc tầng lớp XH khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó-> Phát biểu. - HS đọc bài tập 3: Chọn những trường hợp giao tiếp nên dùng từ địa phương, trường hợp không nên dùng từ ngữ địa phương -> Phát biểu. - Lắng nghe về nhà thực hiện. - Phát biểu lại nd ghi nhớ sgk/ 56, 57. - Lắng nghe về nhà thực hiện. I. Từ ngữ địa phương: - Từ địa phương: bắp, bẹ. - Từ tòan dân: Ngô Ghi nhớ: Khác với từ ngữ toàn dân, tư ngữø địa phương chỉ sử dụng ở một (hoặc một số ) địa phương nhất định. II. Biệt ngữ XH: - Trước CM8 tầng lớp trung lưu gọi mẹ bằng mợ + mẹ là từ tòan dân. + mợ là từ ngữ dùng trong 1 tầng lớp XH nhất định. Ghi nhớ Khác với từ toàn dân, biệt ngữ XH chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ XH: Ghi nhớ: - Việc sử dụng từ địa phương và biệt ngữ XH phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương. Màu sắc tầng lớp XH của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. - Muốn tránh lạm dụng từ địa phương và biệt ngữ XH cần tìm hiểu các từ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết. III. Luyện tập: Bài tập 1: Mè: vừng Heo: lợn Ngái: xa Chộ: thấy Chén: cái bát Bài tập 2: a) Sao cậu hay học gạo thế? (Học gạo: học thuộc lòng 1 cách máy móc) b) Phải học đều, không nên học tủ mà nguy đấy (học tủ: đóan mò 1 số bài nào đó để học thuộc lòng, không chú ý các bài khác) c) Hôm qua, tớ bị xơi gậy (gậy: điểm 1) Bài tập 3: Trường hợp giao tiếp: - Dùng từ địa phương: câu a - Không dùng từ địa phương: b,c,d,e,g Tuần :5 ; Tiết : 18 NS:.. Tập làm văn ND:. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự - Luyện tập kĩ năng tóm tắt 1 văn bản tự sự . B. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, GA. - HS: Đọc – tóm tắt văn bản: Sơn Tinh – Thủy Tinh . C. KIỂM TRA BÀI CŨ : Hãy nêu các phương tiện dùng để liên kết đoạn văn trong văn bản D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Ổn định lớp : - Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu. - GV giới thiệu bài mới. - GV ghi tựa lên bảng Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức. - GV nêu lên vấn đề cần quan tâm để tìm hiểu ở mục 1sgk: Sự cần thiết phải tóm tắt VBTS. - Gọi HS đọc mục 2: ? Hãy chọn câu đúng nhất. Vì sao em chọn câu trả lời ấy ? ? Thế nào là tóm tắt vb tự sự? - Gọi hs đọc nd ghi nhớ 1sgk/61 - GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II (1) SGK và trả lời câu hỏi: ?a Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản nào? Tại sao em biết? ?b So sánh văn bản tóm tắt trên với nguyên văn của văn bản?. ?c Từ việc tìm hiểu em hãy cho biết các yêu cầu của 1 văn bản tóm tắt. (GV gợi dẫn để HS trao đổi, thảo luận) ? Muốn viết một vb tóm tắt, theo em cần đảm bảo những yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bước tóm tắt văn bản tự sự. ? Muốn viết được một vb tóm tắt, theo em cần phải làm những việc gì? Những việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào? - GV tổng kết chốt ý: - GV chỉ định 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK tr 61. Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò. + Củng cố: - Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? - Muốn tóm tắt văn bản tự sự phải như thế nào? + Dặn dò: - Về học thuộc nd ghi nhớ sgk/61. - Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.:đọc lại tác phẩm Lão Hạc,Tức nước vỡ bờ,Trong lòng mẹ. -Lắng nghe, ghi tựa bài - Lắng nghe. - Câu đúng là câu b vì câu a dài dòng, câu c không trung thành với văn bản, câu d ngoài việc tóm tắt. - Phát biểu, nhận xét, b/s. - HS đọc nd ghi nhớ 1sgk/61 - HS đọc văn bản tóm tắt trao đổi, thảo luận và trả lời: - Văn bản “Sơn tinh – Thủy tinh”. Biết được là nhờ vào các nhân vật chính và sự việc. - Văn bản gốc: Thì truyện dài hơn, nhân vật chi tiết nhiều hơn, lới văn khách quan hơn. -Đáp ứng đúng mục đích và yêu cầu cần tóm tắt: + Khách quan + Hoàn chỉnh + Cân đối - Phát biểu nd ghi nhớ thứ 2. - Đọc kĩ văn bản tóm tắt để nắm chắc nội dung: + Xác định nội dung chính cần tóm tắt: sự việc và nhân vật chính. + Sắp xếp theo một trình tự hợp lí + Viết bàn tóm tắt bằng lời văn của mình. - HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 61. -Phát biểu để khắc sâu kiến thức. -Lắng nghe, ghi nhận về nhà thực hiện. I.Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự: * Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình rình bày 1 cách ngắn gọn nội dung chính (bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của văn bản đó. II. Cách tóm tắt văn bản tự sự: 1Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt * Văn bản tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của văn bản được tóm tắt. 2.Các bước tóm tắt văn bản: * Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn bản; xác định nội dung chính cần tóm tắt, sắ pxếp các nội dung ấy theo 1 thứ tự hợp lí sau đó viết thành văn bản tóm tắt. Ghi nhớ SGK/ 61. Tuần : 5 ; Tiết : 19 NS:.. Tập làm văn ND:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Vận dụng những kiến thức đã học ở bài 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. - Rèn luyện thao tác tóm tắt văn bản tự sự B. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, GA. - HS: Đọc – tóm tắt văn bản: Lão Hạc, Tức Nước Vỡ Bờ, Trong Lòng Mẹ, Tôi Đi Học C. KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Yêu cầu của một văn bản tóm tắt phải đạt? D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Ổn định lớp: - Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu. - GV:Giới thiệu bài mới. - GV ghi tựa lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự: -GV cho HS thảo luận theo nhomù, câu hỏi 1 SGK. ? Bản liệt kê trên đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện “Lão Hạc” chưa?. Nếu cần bổ sung thì em thêm những gì? ? Hãy sắp xếp các sự việc đãï nêu theo trình tự hợp lí. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập viết văn bản tự sự: - Trên cơ sở đã sắp xếp em thử viết lại bằng 1 văn bản ngắn gọn. - GV gọi HS đọc văn bản tóm tắt, nhậán xét, B/S - GV chỉnh sửa những lỗi cần thiết để có 1 văn bản tóm tắt tương đối hoàn chỉnh. - GV yêu cầu hs đọc BT2: Tìm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”. - Gọi hs đứng lên đọc vb tóm tắt. - GV hướng dẫn BT3* cho hs về nhà làm. Hoạt động 4 củng cố, dặn dò - Củng cố: Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần chú ý những gì - Dặn dò: Về xem lại bài học, làm bài tập 3* ; Chuẩn bị bài “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”. -Lắng nghe, ghi tựa bài - Hs thảo luận câu hỏi 1 – nêu nhận xét – kết luận. - Bản liệt kê nêu lên các sự việc nhân vật và 1 số chi tiết tương đối đầy đủ nhưng lộn xộn, thiếu mạch lạc. Vì thế muốn tóm tắt cần sắp xếp lại thứ tự các sự việc đã nêu. - Thứ tự hợp lý là: b,a,d,c,g,e,i,h,k - HS viết văn bản Lão Hạc ngắn gọn (10 dòng) HS đọc văn bản tóm tắt, nhậán xét, B/S - HS trao đổi văn bản tóm tắt cho nhau đọc (2 em cùng bàn) - HS tìm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”. - HS đứng lên đọc vb tóm tắt -> nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe về nhà làm - HS phát biểu lại những yêu cầu khi tóm tắt vb tự sự. - Lắng nghe về nhà thực hiện 1. Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” – Nam Cao: - Bản liệt kê nêu lên các sự việc nhân vật và 1 số chi tiết tương đối đầy đủ nhưng lộn xộn, thiếu mạch lạc. Vì thế muốn tóm tắt cần sắp xếp lại thứ tự các sự việc đã nêu. - Thứ tự hợp lý là: b,a,d,c,g,e,i,h,k 2. Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”: - Nhân vật chính: Chị Dậu. - Sự việc tiêu biểu: Chăm sóc chồng bị ốm nặng, đánh nhau với cai lệ người nhà lý trưởng để bảo vệ chồng. Tuần : 5 ; Tiết : 20 NS:. ND: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sựï. - Nhận ra những chỗ sai sót trong bài TLV của mình, biết được những ưu – khuyết điểm trong bài viết đó. - Rèn luyện kĩ năng về ngôn gữ và xây dựng văn bản B. CHUẨN BỊ: - GV: Chấm bài, thống kê lỗi, kết quả. - HS: SGK, tập ghi. C.KIỂM TRA BÀI CŨ: ( Không KT) D. TỔ HỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Ổn định lớp: - Dạy bài mới: Trả bài viết TLV số 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động1: Khởi động – giới thiệu. - GV giới thiệu tầm quan trọng của tiết trả bài viết. - GV ghi tựa lên bảng. Hoạt động 2: Trả bài viết và sửa chữa: - GV phát bài cho hs và gọi các em đọc lại đề. - GV ghi lại đề lên bảng và gọi hs đọc lại đề để tìm hiểu. ? Chủ đề của văn bản là gì ? - GV gọi hs phát biểu. ? Với bài viết này, phướng pháp làm bài là gì ? ? Với mỗi em , trong bài viết của mình, các em có xác định được đối tượng kể và miêu tả chưa ? -GV cho hs tự nhận xét bài viết của mình. ? Để bài viết sinh động giàu tính biểu cảm thì trước hết khi làm bài, các em cần đến những yêu cầu gì? - GV gọi hs phát biểu. - GV hướng dẫn hs thành lập dàn ý chung cho đề bài. Hoạt động3: Nhận xét chung * Ưu diểm: - Xác định đúng chủ đề bài viết, nội dung viết xoay qưanh chủ đề. - Một số bài viết có bố cục rõ ràng hợp lý, diễn đạt mạch lạc. - Bài viết có kết hợp những chi tiết , sự việc thể hiện tính thống nhất về chủ đề , lời văn trôi chảy mạch lạc. * Khuyết điểm: - Một số bài viết còn lệ thuộc vb “ Tôi đi học”, thiếu sáng tạo. - Cách trình bày chưa phù hợp, còn sai câu , sai ý hoặc lặp ý không mang giá trị biểu cảm. - HS còn dùng nhiều từ địa phương , viết sai nhiều lỗi chính tả đơn giản. VD: tui, tụi nó, quần áo tơm tớp, nhí nhản, khao khác, * Diểm số: - TS:.. - Giỏi:.. ; TL: - Khá:. ; TL.. -T.Bình:.. ; TL:. - Yếu:. ; TL: Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Củng cố: + GV cho hs đọc 2 bài văn khá nhất. + GV chỉ ra cái hay , cái chưa hay của 2 bài viết trên cho hs rút kinh nghiệm. - Dặn dò: + HS cần phát huy những ưu điểm và khắc phục những khuyết điểm, tham khảo thêm những bài văn hay. + Soạn : “Cô bé bán diêm” (đọc – tóm tắt vb , trả lời CH phần đọc hiểu vb) - Lắng nghe và ghi tựa vào tập. - HS nhận lại bài viết và đọc lại đề. - HS ghi lại đề vào tập. - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà vb biểu đạt. - Kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - HS đọc lại bài viết của mình để tự nhận xét về đối tượng được kể và miêu tả. - Xác định đúng đối tượng chủ đề, kể ở ngôi thứ nhất, kể việc thật, cảm xúc thật (hoặc tưởng tượng nhưng phải phù hợp với thực tế) - HS lắng nghe gv nhận xét chung. - HS đọc 2 bài viết khá – nghe và rút kinh nghiệm cho bài viết của mình. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Đề: Em hãy kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học. Dàn ý: - Mở bài: Điều gì gợi cho em nhớ lại ngày đầu tiên đến trường. - Thân bài: + Kỷ niệm về sự chuẩn bị ở nhà trước khi đến trường. + Kỷ niệm trên đường đến trường. + Kỷ niệm khi vào ngôi trường + Kỷ niệm khi vào lớp học. - Kết bài: Những cảm nghĩ của bản thân về buổi tựu trường đầu tiên. KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG NGUYỄN THANH PHONG 1. Nhắc lại mục đích, yêu cầu của bài viết. 2.Yêu cầu HS nhắc lại đề bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, xây dựng dàn bài. ( Theo đáp án ở tiết 11,12 ) 4. Trả bài và chữa bài - Trả bài cho HS tự xem - Yêu cầu Hs trao đổi bài để nhận xét - HS tự chữa bài làm của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm với các lỗi dùng từ, chính tả, đặt câu, diễn đạt, trình bày. 5. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Về kiểu bài: Đa số HS thục hiện đúng kiểu bài. - Việc sử dụng các yếu tố miêu tả,bộc lộ cảm xúc: Miêu tả còn lệ thuộc nhiều vào SGK chưa có sự sáng tạo riêng, cảm xúc còn chung chung chưa rõ, chưa thật. - Về cấu trúc: Đa số bài có bố cục rõ, còn một số bài viết ý chưa rõ -Về chính tả: Khai giản, ngài, sao,soa đầu, thai đồ, giắt, dắc, thầy dại, học song,súc miện,trời trong sanh, sung xướng, trắng tin, mặt áo,dậy xóm, nghủ xóm, chả lời, đọng viêng, chiết cập,.. - Về dùng từ: Dùng nhiều từ địa phương như dòm ( nhìn ), kiến ( gương ) - Về trình bày: + Không dùng dấu câu, không biết trình bày lời thoại, + Viết số , viết tắt trong bài làm. - Về diễn đạt: + Cảm giác của tôi lo lắng vả trán đẫm mồ hôi. + Tới cổng trường em thấy xinh xắn xung quanh. + Ngôi trường oai nghiêm và khoẻ mạnh như một dũng sĩ. + Trên trời có những đám mây trong xanh. + Lòng em thoải mái hơn, tưng bừng. + Cây cối như vách núi che mát cả sân trường. - Tỉ lệ điểm số cụ thể. + Lớp 83 : Giỏi: HS , Khá: HS , Trung bình: HS, Yếu: HS. 3. Cho Hs đọc 1 số bài làm tốt và 1 số bài còn yếu kém DẶN DÒ: - GV nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài viết sau KÝ DUYỆTCỦA BGH - Về xem lại văn bản
Tài liệu đính kèm: