Giáo án dạy Tuần 18 - Lớp 3

Giáo án dạy Tuần 18 - Lớp 3

TOÁN

CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT

I: Mục tiêu:

- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài , chiều rộng ).

- Giải toán có nội dung liên quan để tính chu vi hình chữ nhật .

II: Đồ dùng dạy học:

 - Vẽ lên bảng HCN có kích thước 3 dm, 4 dm.

III: Các hoạt động dạy học:

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 18 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Toán
Chu vi hình chữ nhật
I: Mục tiêu: 
- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài , chiều rộng ).
- Giải toán có nội dung liên quan để tính chu vi hình chữ nhật .
II: Đồ dùng dạy học:
 - Vẽ lên bảng HCN có kích thước 3 dm, 4 dm.
III: Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Kiểm tra bài cũ: (5' )
2. Dạy học bài mới: (30’)
 a, Xây dựng quy tắc chu vi HCN:
 A 4cm B 
3cm
 D C
 ( 3 + 4 ) 2 = 14 (cm)
 * Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng 1 đơn vị đo ) rồi nhân với 2
 b, HD thực hành: 
* Bài tập1:Tính chu vi hình chữ nhật
 kết quả: a, 30 cm
 b, 60 cm
Bài tập 2:
 Giải 
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
 ( 35 + 20) x 2 = 110(m)
 Đáp số: 110 m
* Bài tập 3: Giải
 Chu vi hình chữ nhật là:
 ( 63 + 21) x2 = 188(m)
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 ( 54 + 40) x 2 = 188 (m)
 Đáp số :188 m
3. Củng cố dặn dò: (5' )
2H: lên bảng chữa BT ở nhà
 - GV nhận xét đánh giá ghi điểm
G: nêu BT
H: đã biết tính chu vi hình tam giác là 3 + 2 + 5 + 4 =14cm từ đó liên hệ tính chu vi HCN
G: vẽ HCN ABCD lên bảng HD HS XD quy tắc 
H: nhắc lại quy tắc 
H: HD HS ghi phép tính giải BT
- GV nhận xét kết luận
1H: nêu y/c
G: y/c H làm bài
3H: chữa bài lên bảng- lớp nhận xét thống nhất kết quả.
G: nhận xét tổng kết 
1H: nêu bài toán
H: phân tích giải bài
1H: lên bảng giải bài – lớp nhận xét
1H: nêu bài toán 
G: y/c H làm bài nêu miệng KQ
G: tóm tắt nội dung bài nhận xét giờ học 
- HS về làm BT trong vở BTT
Tập đọc – kể chuyện
Ôn tập cuối học kỳ I
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được đoạn thơ đã học ở HKI.
 - Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT ( tốc độ khoảng 60 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 ( H khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ trên 60 tiếng / phút );viết đúng và tương đối đẹp bài CT( tốc độ trên 60 chữ / 15 phút) . 
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Phiếu ghi tên từng bài tập đọc	
III. Các hoạt động dạy - học :
Nôi dung
Cách thức tiến hành
1. Giới thiệu bài ( 5’)
2. Kiểm tra tập đọc – HTL ( 17’)
3. Nghe viết: ( 15’)
 Rừng cây trong nắng
a) Chuẩn bị:
* Đọc bài:
Từ khó: uy nghi, tráng lệ
- Nội dung: tả cảnh đẹp của rừng cây: có nắng, có tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
b) Nghe viết:
c) Chấm chữa lỗi:
4. Củng cố – dặn dò (3’)
G: giới thiệu nội dung học tuần 18
Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học
G: nêu yêu cầu phần đọc
9H: bốc thăm chọn bài
 H: chuẩn bị đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
G: chấm điểm trừng em
Kết hợp củng cố nội dung và cách trả lời câu hỏi cho H
1H: đọc đoạn viết
Cả lớp đọc thầm SGK
G: giải nghĩa 1 số từ khó
G: Đoạn văn tả cảnh gì?
H: trao đổi nhận xét
G: chốt lại ý đúng
G: hướng dẫn trình bày- đọc cho H viết vào vở
Theo dõi giúp đỡ H yếu
H: đọc ghi lỗi ra lề vở
G: thu chấm 5 bài- nhận xét rút kinh nghiệm
G: nhận xét tiết học- chuẩn bị bài sau
Tiết 2
I. Mục đích yều cầu:
 - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Tìm được nhưng hình ảnh so sánh trong câu văn BT 2 .
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc.	
	+ Bảng lớp chép sẵn 2 câu văn của bài 2. Bảng phụ câu văn BT3.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Giới thiệu bài ( 5’)
2. Kiểm tra đọc : (30’)
 - Các bài tập đọc :
3. Bài tập:
Bài 2: 
Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
a) Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ.
b) Đước - > câu dù
Bài 3 :
Từ “ biển” trong câu sau có nghĩa: 
- vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất-> chuyển thành một tập hợp nhiều sự vật
( nhiều lá-> biển lá)
4. Củng cố – dặn dò ( 3’)
G: nêu yêu cầu tiết học
G: nêu yêu cầu kỉêm tra
H: lần lượt bốc thăm chuẩn bị đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
G: nhận xét chấm điểm từng em
1H: đọc yêu cầu của bài
G: giải nghĩa từ: nến, dù
Lớp làm bài vào vở
1H: nêu miệng kết quả
Lớp nhận xét – G chốt lại lời giải đúng
1H: nêu yêu cầu của bài- sau nghĩ phát biểu ý kiến
Lớp bổ sung
G: chốt lại lời giải đúng
G: nhận xét tiết học
Khen ngợi những H học tốt- nhắc về nhà chuẩn bị bài tiết sau
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2010
Toán
Chu vi hình vuông
I: Mục tiêu:
Nhớ qui tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh nhân 4).
Vận dụng qui tắc để tính được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông . 
II: Đồ dùng dạy học :
 - Vẽ sẵn một hình vuông có cạnh 3 dm lên bảng
III: Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Kiểm tra bài cũ: (5' )
2. Dạy học bài mới: 
 a, XD quy tắc tính chu vi hình vuông:(10' )
 A B
 D C
 Chu vi hình vuông ABCDlà:
 3 x 4 = 12 (dm)
 Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
b, HD thực hành: (20’)
* Bài tập1: Viết vào ô trống theo mẫu
 4 8 = 32 (cm)
 12 4 = 48 (cm)
 31 4 = 124 (cm)
 15 4 = 60 (cm)
* Bài tập2: Giải 
 Độ dài đoạn dây là :
 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40 cm
* Bài tập3:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 ( 60 + 20) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số : 160cm
* Bài tập 4:
 kết quả: 12 cm
3. Củng cố dặn dò:( 5' )
2H: nêu kết quả BT2, BT3
 - GV nhận xét đánh giá ghi diểm
G: nêu BT, phân tích BT
H: nêu phép tính tính chu vi hình vuông
 3 + 3 + 3 + 3= 12 dm
- Hoặc 3 x 4 = 12 dm
H:tự trình bày bài giải. Lớp NX
G: nhận xét rút ra quy tắc 
2H: nêu lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
1H: nêu y/c 
G: nêu mẫu – H theo dõi làm bài
3H: lên bảng tính – lớp nhậ xét
1H: nêu bài toán 
G: y/c H làm bài 
1H: lên bảng chữa bài – lớp nhận xét 
1H: nêu bài toán 
H: phân tích giải bài 
1H: lên bảng chữa bài – lớp nhận xét 
1H: nêu bài toán
G: y/c H làm bài nêu KQ
G: tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học
- HS về làm BT ở nhà
Chính tả
Ôn tập cuối học kì I
 (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Điền đúng nội dung vào giấy mời , theo mẫu BT2.	
II. Đồ dùng dạy học :
+ Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc
+ Vở BT
III. Các hoạt động dạy- học :
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Giới thiệu bài( 2’)
2. Kiểm tra tập đọc : (30’)
Các bài:
3. Bài tập :
Điền vào giấy mời in sẵn:
Giấy mời
Kính gửi:
Lớp....... Trân trọng kính mời tới dự
Vào hồi giờ, ngày
Tại
Chúng em rất mong đợi đón....
Ngày tháng
Lớp trưởng
4. Củng cố – dặn dò ( 5’)
G: nêu yêu cầu mục đích tiết học
G: nêu yêu cầu kiểm tra
8H: lần lượt lên bốc thăm bài chuẩn bị đọc bài- trả lời câu hỏi SGK
G: nhận xét từng em đánh giá chấm điểm
1H: đọc yêu cầu bài tập và giấy mời in sẵn
G: nhắc: mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô hiệu trưởng
2H: làm miệng
Cả lớp làm bài vào vở
G: theo dõi uốn nắn H yếu
5H: đọc bài làm của mình
Lớp nhận xét bổ sung
G: đánh giá từng bài làm của H
G: nhắc H ghi nhớ mẫu giấy mời
Thực hành viết đúng mẫu khi cần
Tập đọc
 Ôn tập học kì I
(Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu
 - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn BT2. 
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
	+ Viết sẵn đoạn văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Giới thiệu bài ( 2’)
2. Kiểm tra đọc : (30’)
 Các bàitập đọc :
3. Bài tập:
Hãy điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái nắng phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chồng chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ cây phải dài, phải cắm sâu vào làng đất.
3. Củng cố – dặn dò( 5’)
G: nêu mục tiêu của tiết học 
G: yêu cầu chuẩn bị các bài tập đọc kể chuyện
8H: bốc thăm bài- chuản bị nội dung đọc và trả lời câu hỏi
G: đánh giá từng em
1H: đọc yêu cầu của bài
1H: đọc từ chú giải SGK
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và làm bằng bút chì
1H: lên bảng chữa bài
Cả lớp và G nhận xét
G: chốt lại lời giải đúng 
Cả lớp ghi vào vở
G: nhắc chú ý phải viết hoa chữ đầu câu
G: nhận xét tiết học
Nhắc về nhà ôn lại phần vừa luyện- chuẩn bị giờ sau
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011
toán
Luyện tập 
 I: Mục tiêu:
Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học .
II: Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
1: Kiểm tra bài cũ: 5
 2: Bài mới : 
giới thiệu bài : 2
HD- thực hành: (30’)
*Bài tập 1: 
 Giải
Chu vi hình chữ nhật là :
 ( 30 + 20) x 2 = 100 (m)
 Đáp số : 100 m
*Bài tập 2:
Giải
Chu vi của khung bức tranh là :
50 x 4 = 200 ( cm)
200 cm = 2 m
 Đáp số: 2 m
*Bài tập 3 :
 Độ dài cạnh hình vuông là : 
 24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số : 6 cm
*Bài tập 4 :
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
60 – 20 = 40 (m)
 Đáp số : 40 m
3: củng cố dặn dò: (3’) 
G: kiểm tra vở bài tập về nhà
G: giới thiệu bài ghi bảng
1H: nêu bài toán
G: y/c H làm bài 
1H: lên bảng giải bài – lớp nhận xét KQ 
(phần b dành cho H khá giỏi )
G: nêu bài toán – y/c H giải bài 
H; đổi chéo vở kiểm tra
G nhận xét, kết luận
1H: nêu bài toán 
G: y/c từng cặp trao đổi làm bài nêu KQ
G nhận xét bổ sung
G: nêu bài toán 
H : làm bài G gọi 1 H lên bảng giải
H $G : nhận xét 
G: hệ thống nội dung bài – giao bài tập về nhà
Luyện từ và câu
Ôn tập học kì I 
(Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách BT2 .
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc học thuộc lòng
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Giới thiệu bài ( 5’)
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng :
Các bài:
3. Bài tập:
Viết đơn đề nghị thư viện nhà trường cấp lại thẻ đọc sách
Chú ý: Em làm đơn này đề nghị thư viện cấp lại thẻ đọc sách cho em vì em bị mất.
4. Củng cố – dặn dò( 3’)
G: nêu yêu cầu tiết học 
G: nêu yêu cầu kiểm tra
8H: lần lượt bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
G: nhận xét đánh giá
Củng cố kỹ năng trả lời câu hỏi
1H: đọc yêu cầu của bài
Cả lớp mở SGK trang 11 đọc mẫu đơn
G: yêu cầu H so sánh mẫu đơn
1H: làm miệng
Lớp nhận xét bổ sung
G: lưu ý H
Cả lớp làm vào vở
G: mời 1 số H đọc đơn
G: nhận xét cho điểm
G: nhận xét tiết học
Dặn về nhà nhớ mẫu đơn
Chuẩn bị các bài HTL còn lại
Chuẩn bị học các tiết sau
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
toán
Luyện tập chung
I: Mục tiêu: 
Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân chia số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số.
Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
III: Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Giới thiệu bài ( 3’)
 2. Bài tập:
Bài 1( 9’)
Tính nhẩm
9x 5 = 45	63 : 7 = 9
3 x 8 = 24	8 x 8 = 64
6 x 4 = 24	45 : 9 = 5
Bài 2: Tính
 47 281 108 
x 5 x 3 x 8 
 235 843 864 
Bài 3
Chu vi của vườn cây ăn quả là:
100 x 60 = 6000(m)
 Đáp số 6000m
Bài 4 
Số mét vải đã bán là
81 : 3 = 27(m)
Cuộn vải còn lại là
81 - 27 = 54(m)
 Đáp số: 54m
 Bài 5:
a. 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80
75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 105
 3. Củng cố – dặn dò( 3’)
G nêu yêu cầu tiết học
1H nêu yêu cầu bài tập
Cả lớp làm vào vở
2H lên bảng làm bài
Lớp và G nhận xét đánh giá
H đọc yêu cầu của bài
H lên bảng làm bài + Làm vở 
G+ H: Đánh giá nhận xét
Cột 4 , 5 - HSKG
1H đọc đề bài
G hướng dẫn học sinh giải
Cả lớp làm bài vào vở
Lớp và G nhận xét đánh giá
1H nêu yêu cầu bài tập
G hướng dẫn học sinh giải
Cả lớp làm bài vào vở
Lớp và G nhận xét đánh giá
G: Hướng dẫn
Dành cho HSKG
G nhận xét tiết học
Nhắc về nhà ôn lại chuẩn bị thi học kỳ I
Tập viết
Ôn tập học kì I 
(Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
	+ Viết sẵn đoạn văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Giới thiệu bài ( 5’)
2. Kiểm tra đọc : (30’)
 Các bài tập đọc :
3. Bài tập:
Hãy điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái nắng phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chồng chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ cây phải dài, phải cắm sâu vào làng đất.
3. Củng cố – dặn dò( 5’)
G: nêu mục tiêu của tiết học 
G: yêu cầu chuẩn bị các bài tập đọc kể chuyện
8H: bốc thăm bài- chuản bị nội dung đọc và trả lời câu hỏi
G: đánh giá từng em
1H: đọc yêu cầu của bài
1H: đọc từ chú giải SGK
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và làm bằng bút chì
1H: lên bảng chữa bài
Cả lớp và G nhận xét
G: chốt lại lời giải đúng 
Cả lớp ghi vào vở
G: nhắc chú ý phải viết hoa chữ đầu câu
G: nhận xét tiết học
Nhắc về nhà ôn lại phần vừa luyện- chuẩn bị giờ sau
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Toán
Kiểm tra định kỳ
 (Theo đề chung)
chính tả
Kiểm tra định kỳ
(Theo đề chung)
Tập làm văn
Kiểm tra định kỳ
 (Theo đề chung)

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 (Tuan 18 - YN).doc