Giáo án dạy Tuần 1 - Ngữ văn 8

Giáo án dạy Tuần 1 - Ngữ văn 8

Tuần: 1 ; Tiết: 1,2. Bài 1

 Văn bản : TÔI ĐI HỌC

ND: . ( Thanh Tịnh)

 I. MỤC TIÊU :

 Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 II. KIẾN THỨC CHUẨN:

 1. Kiến thức:

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

 - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

 III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 1 - Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 ; Tiết: 1,2. Bài 1
NS: 7. 8. 2010 Văn bản : TÔI ĐI HỌC
ND:. ( Thanh Tịnh)
 I. MỤC TIÊU :
 Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 II. KIẾN THỨC CHUẨN:
 1. Kiến thức:
 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
 III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
 Tiết : 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động:
- Kiểm tra sự chuẩn bị SGK Ngữ văn 8 và vở ghi của HS.
- Giới thiệu bài: Bài đầu tiên của chương trình ngữ văn 7, em đã đuợc học bài “Cổng trường mở ra” của Lí Lan. Bài văn đã thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con mình. Chương trình ngữ văn 8 truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn ra những kĩ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích (*) và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh.
- GV nhấn mạnh ý cơ bản.
? Hãy cho biết chất văn xuôi của Thanh Tịnh có đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc các chú thích còn lại chú ý chú thích 2,6,7 và hướng dẫn HS đọc vb – GV đọc 1 đoạn -> Gọi HS đọc và nhận xét.
? Xét về thể loại có thể xếp vào kiểu loại VB nào? Vì sao?.
- Mạch truyện được kể như thế nào?
GV: chốt ý
? Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn.
GV: Gọi hs phát biểu, nhận xét,
 bổ sung. 
? Hãy nêu chủ đề của truyện.
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, b/s.
Hoạt động3 : Phân tích.
GV:GV yêu cầu HS quan sát đoạn1 
? Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?
 (gợi ý: thời điểm gợi nhớ, cảnh vật)
? Những kỷ niệm ấy diễn tả theo trình tự như thế nào?
- Gọi hs phát biểu gv chốt ý: Đó là trình tự thể hiện tâm trạng và cảm giác rất của nhân vật tôi lần đầu đi học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS dựa vào chú thích để trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
-> Văn bản tự sự.
-> Theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”, theo trình tự thời gian của 1 buổi tựu trường.
-> chia 2 đoạn:
1. Từ đầu. . .rộn rã :Những sự việc khiến nhân vật tôi liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình.
2. Tiếp . . . đến hết: “tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên .
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- > Chuyển biến của đất trời vào cuối thu, h/ả mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu đi đến trường.
-> Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng.
+ Trên đường cùng mẹ đến trườngï.
+ Khi nhìn thấy ngôi trường, mọi người, bạn bè ngày khai giảng.
+ Khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp.
+ Khi vào lớp và đón nhận giờ học đầu tiên.
I. Tìm hiểu chung :
 1. Tác giả :( SGK/8 )
 Thanh Tịnh (1911 – 1988) quê ở Huế, là nhà văn có sáng tác trước Cách mạng tháng Tám ở các thể loại thơ và truyện ngắn. 
2. Tác phẩm : 
- Truyện ngắn của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu, trong trẻo.
- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ, xuất bản năm 1941.
3. Bố cục: ( 2 đoạn )
Bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”, theo trình tự thời gian của 1 buổi tựu trường.
4. Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ trong ngày đầu tiên đi học của n/v tôi.
II. Phân tích :
1. Nội dung:
 a) Khơi nguồn kỉ niệm:
-Biến chuyển của cảnh vật sang thu;
- Hình ảnh những em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường.
-> Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng.
 Tiết 2 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV chuyển ý: Với tâm trạng hồi hộp và cảm giác bỡ ngỡ khi lần đầu tiên đi học nhân vật tôi đã có sự thay đổi rất rõ.
? Những h/ả, chi tiết nào chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n/v “tôi” khi cùng mẹ tới trường ?
- GV chốt lại nội dung:
 Tâm trạng “tôi” thay đổi mà nguyên nhân chính là ngôi trường Mĩ Lí xinh xắn, oai nghiêm.
? Khi nghe thầy đọc tên vào lớp tâm trạng tôi như thế nào?
? Khi ngồi vào bàn học tâm trạng tôi như thế nào?
? Dòng chữ “tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì?
? Qua truyện, em có suy nghĩ gì về thái độ của người lớn đối với những em bé lần đầu đi học? 
(gợi ý: các bậc phụ huynh, ông đốc, thầy giáo trẻ.)
? Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong truyện.
? Hình ảnh “một con chim con. . . bay cao” có ý nghĩa gì?.
? Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện?.
GV gọi hs phát biểu – nhận xét – bổ sung.
? Học xong truyện ngắn này, nội dung tư tưởng của truyện được tóat lên từ đâu? Và bằng nghệ thuật gì?.
- GV tổng hợp.
Hoạt động 4: Luyện tập:
1) Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn “tôi đi học”.
- GV hướng dẫn hs tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của n/v tôi thành các bước theo trình tự thời gian -> thấy tính thống nhất của vb.
2) Viết bài văn ngắn ( khoảng 10 câu) ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng đầu tiên.
- GV hướng dẫn hs về nhà thực hiện
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
 - Củng cố:
Truyện ngắn “Tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì?
 - Hướng dẫn tự học:
+ Về học thuộc nd ghi nhớ, nắm được trình tự diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi”, làm bài tập 2 trang 9 SGK
+ Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ : Quan sát sơ đồ SGK/10 và trả lời các câu hỏi bên dưới để tìm hiểu về từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp.
Lắng nghe
- Con đường, cảnh vật chung quanh vốn rất quen thuộc nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo, với mấy quyển sách vở mới trên tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở, vừa lúng túng, vừa muốn thử sức, muốm khẳng định mình
- Bỗng sân trường hôm nay dày đặc cả người, ai cũng áo quần sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng sủa.
- Ngôi trường vừa xinh xắn oai nghiêm khác thường -> cảm thấy mình bé nhỏ -> n/v “tôi” lo sợ vẩn vơ.
- Khi nghe thầy gọi tên: hồi hộp, lúng túng.
- Khi vào trong lớp: vừa bỡ ngỡ, vừa tự tin
- HS suy nghĩ -> phát biểu – nhận xét – bổ sung.
-> Chúng ta nhận ra tấm lòng, trách nhiệm của gia đình , nhà trường đ/v thế hệ tương lai. Đó là MT giáo dục ấm áp nuôi dưỡng các em trưởng thành.
- “ Tôi quên thế nào được  giữa bầu trời quang đãng”
- “ Ý nghĩ ấy  trên ngọn núi”
- “Họ như cảnh lạ”
- Bố cục theo dòng hồi tưởng.
- Kết hợp hài hòa: Kể miêu tả với biểu lộ cảm xúc.
- HS phát biểu nd ghi nhớ SGK 
-> ghi vào tập.
- HS lần lượt đứng lên phát biểu -> nhận xét , bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- HS phát biểu để khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
b.Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi :
- Trên đường cùng mẹ đến trườngï.
+ Con đường, cảnh vật rất quen -> thấy lạ.
+ Trang trọng, đứng đắn trong bộ quần áo , sách vở mới.
+ Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở, vừa lúng túng vừa muốn thử sức mình
- Khi nhìn thấy ngôi trường, mọi người, bạn bè ngày khai giảng.
+ Thấy ngôi trường vừa xinh xắn oai nghiêm khác thường
- Khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp: 
 + Hồi hộp, lúng túng
 + Cảm thấy sợ như bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết.
- Khi vào lớp và đón nhận giờ học đầu tiên.
 + Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, với người bạn ngồi bên cạnh.
 + Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin,nhân vật tôi nghiêm trang bước vào giờ học đầu tiên.
c.Thái độ,cử chỉ của người lớn:
- Ông đốc: Từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình yêu thương.
- Các bậc phụ huynh: chu đáo, trân trọng tham dự buổi lễ.
-> Tấm lòng trách nhiệm của gia đình, nhà trường đ/v thế hệ trẻ tương lai
2. Nghệ thuật :
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng ngày đầu tiên đi học.
- Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi.
- Giọng điệu trữ tình trong sáng.
3. Ý nghĩa:
-Nội dung: Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi.
- Nghệ thuật: Thanh Tịnh đã diễn tả dòng cảm nghĩ của mình bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động tinh tế qua truyện ngắn Tôi đi học.
Tuần: 1 ; Tiết: 3 Bài 1
NS: 7. 8. 2010 Tiếng Việt
ND: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA 
 TỪ NGỮ
 I. MỤC TIÊU :
 - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ .
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
 II. KIẾN THỨC CHUẨN:
Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
Kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động:
- Ổn định lớp
- Dẫn dắt hs vào bài: Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, em hãy nêu ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Sau đó GV hướng HS vào bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- GV ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức:
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong SGK và trả lởi câu hỏi phần I (a,b,c)
? Quan sát sơ đồ trên, cho biết nghĩa của từ ngữ nào khái quát hơn, bao hàm nghĩa của từ ngữ khác? Vì sao em nhận định như thế ?
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?
- Gọi hs phát biểu - nhận xét -> từ các vd trên gv hướng dẫn hs tổng hợp hình thành các khái niệm.
? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng ? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp ?
- Để dễ dàng trong việc hình thành khái niệm, gv sử dụng sơ đồ vòng tròn để giúp hs hiểu rõ hơn.
Từ sơ đồ trên hs rút ra nd ghi nhớ.
- GV chỉ định một HS đọc chậm phần ghi nhớ.
Hoạt động3:Luyện tập.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4
- BT1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo sơ đồ bài học.)
Bài tập 2:Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
 (a,b,c,d,e)
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây (a,b,c,d,e)
Bài tập 4: Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ đã cho.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
Củng cố:
 1. Thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
2. Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Vì sao?
 - Hướng dẫn tự học :
- Về học thuộc nd ghi nhớ SGK ;
- Làm bài tập 5( gợi ý: Động từ có nghĩa rộng “khóc” ; ĐT có nghĩa hẹp “nức nở” ).
- Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài SGK Sinh học ( vật lí, Hoá học,). Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa của các từ ngữ đó.
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ để của văn bản : Đọc lại vb “Tôi đi học” và trả lời CH 1,2 sgk/ 12.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS dựa vào sơ đồ trả lời các câu hỏi 
-> Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá
-> Nghĩa của từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
Từ sơ đồ trên hs rút ra nd ghi nhớ -> phát biểu – ghi nhận.
HS đọc chậm phần ghi nhớ.
- Lắng nghe GV hướng dẫn
- HS lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo sơ đồ bài học.)
- HS Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm a,b,c,d,e.
- HS tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ trong nhóm(a,b,c,d,e)
Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ đã cho
- HS phát biểu lại nd ghi nhớ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
Khái niệm:
 Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác:
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghiã rộng đối với từ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối vớimột từ ngữ khác.
II. Luyện tập:
1) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Y phục
Quần
áo
Quần đùi
Quần dài
Aùo sơ mi
Aùo dái
a)
Vũ khí
Súng 
bom
Súng trường
Đại bác
Bom ba
 càng
Bom bi
b) 
2) Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với từ ngữ của mỗi nhóm:
a) chất đốt ; b) nghệ thuật
c) thức ăn ; d) nhìn ; e) đánh
 3.Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây
a) xe cộ: xe ôtô, đạp
b) kim loại: sắt, đồng, gang
c) Hoa quả: chanh, chuối, cam
d) Họ hàng: họ nội, họ ngoại chú, bác, cô dì,
e) mang:ø xách, khiêng, gánh
4. Những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ đã cho:
a. thuốc lào ; b.thủ quỷ
c. bút điện ; d. hoa tai
 Tuần: 1; Tiết: 4 Bài 1
 NS: 7. 8. 2010 Tập làm văn
 ND:..
 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ 
 CỦA VĂN BẢN
 I. MỤC TIÊU 
	- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể.
	- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. 
 II. KIẾN THỨC CHUẨN:
Kiến thức: 
Chủ đề văn bản.
Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
Kĩ năng: 
Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
Trình bày một văn bản ( nói, viết) thống nhất về chủ đề.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định lớp.
-GV dẫn dắt hs vào bài: Mỗi tp hay một lời phát biểu được tạo ra đều được xd trước đối tượng và vđ chính cần biểu đạt. Một vb hay luôn được xđ trước chủ đề, những nd triển khai trong toàn vb phải thống nhất xoay quanh chủ đề đó. Để hiểu rõ chủ đề vb là gì ? Tính thống nhất về chủ đề vb, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
- GV ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
GV yêu cầu Hs đọc văn bản “tôi đi học” trả lời câu hỏi.
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ? Kỷ niệm sâu sắc ấy gợi lên ấn tượng gì trong lòng tác giả ?
? Từ nd trên, em hãy khái quát nd chính ( chủ đề ) của truyện.
? Chủ đề của văn bản là gì ?
GV chốt lại: Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chủ chốt những ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
(gợi ý: nhan đề, từ ngữ, các câu trong văn bản)
- GV: văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
? Hãy tìm những từ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi trong suốt cuộc đời.
? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đến trường và khi ngồi vào lớp học.
Dựa vào phân tích của học sinh.
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản?
? Làm thế nào để có một văn bản có tính thống nhất về chủ đề (GV gợi ý để HS suy nghĩ thảo luận)
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 12.
Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3: 
1.Phân tích tính thống nhất về chủû đề của văn bản sau theo yêu cầu: Rừng cọ quê tôi (SGK trang 13)
-GV tiếp tục cho HS làm bt 2,
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Củng cố:
 Thế nào là chủ đề của văn bản? Tính thống nhất của chủ đề văn bản làn hư thế nào? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
 - Hướng dẫn tự học:
 + Về học thuộc nd ghi nhớ, xem lại các BT đã; 
 + Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ : Đọc kỹ đoạn trích để nắm cốt truyện, nhân vật, sự kiện ; trả lời câu hỏi 1,2 phần đọc - hiểu vb).
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS đọc văn bản -> Trả lời câu hỏi
-> Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc trong thời thơ ấu của mình về ngày đầu tiên cùng mẹ tới trường. Đó là những cảm giác mơn man trong sáng, tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ của mình.
-> “Tôi đi học” là sự hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên với những cảm giác mơn man trong sáng, tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ trong ngày đầu tiên đi học của n/v tôi.
-> Phát biểu về chủ đề của vb.
- Nhan đề: Tôi đi học
- Từ ngữ: Những kỉ niệm mơn man, lần đầu tiên đến trường, đi học hai quyển vở mới. .. 
Câu: hôm nay tôi đi học. Hằng năm cứ vào cuối thu . . tựu trường .
- HS phân tích sự thay đổi
-> “Tôi quên thế nào được; lòng tôi lại náo nức ”
+ Tâm trạng của nhân vật “tôi”
- Trên đường đi học: quen đi lại lắm lần -> thấy lạ
- Hành động: lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa -> đi học thật thiêng liêng, tự hào.
- Trên sân trường: ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn. . . lo sợ vẩn vơ cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng khi xếp hàng vào lớp, đứng nép bên người thân.
- Trong lớp học:
Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: trước đây có thể đi chơi cả ngày . . . nhớ mẹ, nhớ nhà.
- HS trả lời dựa vào ghi nhớ SGK trang 12 -> viết vào tập.
- Lắng nghe gv hướng dẫn cách làm bt.
-HS đọc – làm bài tập 1
- HS đọc các ý đã cho trong bt 2 và tìm các ý lạc đề, không xác với đề.
- Phát biểu lại nd ghi nhớ để khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
I. Chủ đề của văn bản:
Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Để viết hoặc hiểu một văn bản cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại.
III. Luyện tập:
Bài tập 1
+ Đối tượng: Vẻ đẹp, tác dụng rừng cọ quê tôi.
+ Vấn đề chính: Tình cảm gắn bó sâu sắc thiết tha của người dân sông Thao với rừng cọ quê mình.
- Các ý lớn của phần thân bài được sắp xếp hợp lí, không thay đổi được.
- Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa người dân Sông Thao với rừng cọ:
 “ Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông Thao”
+ Chủ đề: Vẻ đẹp mạnh mẽ rắn chắc và lợi ích to lớn từ những cây cọ đ/v cuộc sống của người dân sông Thao.
Bt2: Nên bỏ 2 câu b và d
Bt3: Nên bỏ câu c,h viết lại câu b : 
Con đường quen thuộc đến trường bổng dưng thấy lạ.
 KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG
 NGUYỄN THANH PHONG

Tài liệu đính kèm:

  • docv8t1.doc