I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về liên hệ về thứ tự về phép cộng, liên hệ về thứ tự về phép nhân.
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về bất phơng trình một ẩn để kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn không? học sinh thành thạo biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
II. Phơng tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, thớc.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
Tuần 30: Õn taọp veà lieõn heọ giửừa thửự tửù vaứ pheựp coọng.Lieõn heọ giửừa thửự tửù vaứ pheựp nhaõn. Ngày soạn: 27/3/2010 Ngaứy daùy: 29/3/2010 I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về liên hệ về thứ tự về phép cộng, liên hệ về thứ tự về phép nhân. Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về bất phương trình một ẩn để kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn không? học sinh thành thạo biểu diễn tập nghiệm trên trục số. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, thước. HS: Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ? Nêu liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân? GV nhận xét. HS: Đứng tại chỗ phát biểu. I. Chữa bài cũ. HĐ2: ? Cách làm? GV:(Lưu ý cho HS) Khi nhân cả hai vế của BPT với cùng một số âm ta phải đổi dấu BPT đó.Và khi chia cả hai vế của BPT với cùng một số âm ta cũng đổi dấu BPT. GV yêu cầu HS nêu cách làm cho từng câu GV: Khẳng định: Khi cộng hai vế của BĐT với cùng một số( dù là số âm hay số dương) thì chiều của BĐT không thay đổi. HS: Cả 4 phần đều áp dụng liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. II. Bài tập luyện 1.Bài 1: Giải thích tại sao: a) Từ bất đẳng thức -12 < 7, suy ra được bất đẳng thức -7 < 12 b) Từ bất đẳng thức -8 < -3, suy ra được bất đẳng thức 1 < 6 c) Từ bất đẳng thức a- 9 b- 7, suy ra được bất đẳng thức a+1 b + 3 d) Từ bất đẳng thức a+2 b + 5, suy ra được bất đẳng thức a- 6 b - 3 * a) -12< 7 (1) Cộng vào hai vế của BĐT với (1) với 5, theo tính chất của BĐT ta có: - 12 +5 < 7+5 - 7 < 12 b) -8 < -3 (2) ) Cộng vào hai vế của BĐT với (2) với 9, theo tính chất của BĐT ta có: - 8 +9 < -3+9 1< 6 c) a- 9 b- 7 (3) Cộng vào hai vế của BĐT với (3) với 10, theo tính chất của BĐT ta có: a- 9 + 10b- 7 + 10 a+1 b + 3 d) a+2 b + 5 (4) Cộng vào hai vế của BĐT với (4) với -8, theo tính chất của BĐT ta có: a+2 - 8 b + 5 - 8 a- 6 b - 3 Bài 2: Tìm x để các biểu thức sau là âm: a) (x + 3) - 2 b) (2x+ 3) - x c) (5 + 2x) - 3x d) x- ( 2 + 2x) * Ta có : a) (x + 3) - 2 = x + 3 - 2 = x + 1, do đó: (x + 3) - 2 < 0 x+ 1 < 0 (1) Cộng vào hai vế của BĐT (1) với -1, ta có: x+ 1 < 0 x+ 1- 1 < 0 - 1 x< -1 b) Ta có: (2x+ 3) - x = 2x+ 3- x = x + 3 Do đó: (2x+ 3) - x < 0 x+ 3 < 0 Cộng vào hai vế của BĐT với -3, ta có: x + 3 < 0 x + 3- 3 < 0- 3 x < -3 HĐ3: Củng cố. GV hệ thống lại cách làm HS chăm chú theo dõi. *Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Nắm chắc cách làm các bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT Tiết 2: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: KT bài cũ. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS I. Kiểm tra bài cũ. HĐ2: Chữa bài 3 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 ? áp dụng quy tắc nào để làm? ? Còn cách làm nào khác không? GV: Chọn cách nào ngắn gọn, phù hợp với từng bài. HĐ 3: Chữa bài 4 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4 Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS đứng tại chỗ nêu cách làm. HS: Trong cả 4 câu đều áp dụng cả hai quy tắc. HS1: Lên bảng trình bày cách 1 a) Cộng cả 2 vế với 3, rồi nhân với HS: Cộng cả 2 vế với 3, rồi chia cả hai vế cho 2. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4.. HS5: HS6:. Hs ghi nhận II. Bài tập luyện. 1.Bài 3: Tìm x biết: a) 2x- 3 > 7 b) x - 3 < 2 c) 4x - 2 6x + 6 d) 7 - 2x 6x- 3 * a) 2x- 3 > 7 (1) áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta có: (1) 2x- 3+ 3 > 7 + 3 2x > 10 ( 2) Do > 0 , áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương ta có: (2) . 2x > .10 x> 5 b) x - 3 < 2 (1) áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta có: (1) x - 3 + 3 < 2 + 3 x < 5 (2) Do 2 > 0 ,áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương ta có: (2) 2. x < 2. 5 x< 10 2.Bài 4: Tìm x để mỗi biểu thức sau không âm: a) -2 (x +1) +4 b) 5- (3x+ 2) c) d) 1- HĐ4: Củng cố. GV hệ thống lại cách làm HS chăm chú theo dõi. *Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các tính chất thứ tự phép nhân, phép cộng với số âm và số dương. Nắm chắc cách làm các bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT. Tiết 3: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: KT bài cũ. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS I. Chữa bài cũ. HĐ2: Chữa bài 5 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn cách làm phần . ? Dựa vào kiến thức nào để tìm x? HĐ 3: Chữa bài 5. GV hướng dẫn HS cách làm bài Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS: Thay giá trị tương ứng của x vào, nếu được BĐT đúng thì giá trị của x là nghiệm của BPT. HS3 Để ít phút để học sinh làm bài. HS: Dựa vào kiến thức về giá trị tuyệt đối đã học ở lớp 7. HS thực hiện lời giải II.Bài tập luyện. 1.Bài tập 5: Kiểm tra xem các giá trị sau của x có là nghiệm của BPT x2- 2x < 3x hay không: a) x= 2 b) x = 1 c) x= -3 d) x= 4 * a) x= 2 là nghiệm b) x = 1 là nghiệm c) x= -3 không phải là nghiệm d) x= 4 là nghiệm 2.Bài5:Cho tập A= Hãy cho biết giá trị nào của x trong tập A sẽ là nghiệm của bất phương trình: a) < 3 b) > 8 c) 4 d) 7 * a) Các số: -2; -1; 0; 1; 2 b) Các số: -10; -9; 9 và 10 c) Các số: -4; -3;-2;-1;0;1;2;3;4 d) các số: -10;-9; -8; -7; 7; 8; 9; 10 Bài 6: HĐ3: Củng cố. GV hệ thống lại nội dung buổi học HS chú ý theo dõi. *Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc cách làm các bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - HS thành thạo cách giải các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. Ký duyệt của BGH Ngàythángnăm 2010
Tài liệu đính kèm: