Giáo án dạy thêm môn Hình học Lớp 8 - Tuần 15

Giáo án dạy thêm môn Hình học Lớp 8 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

*Về kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

* Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của đường trung bình của tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để vận dụng và làm một số bài tập hình học tổng hợp cơ bản về các kiến thức đó.

* Về thái độ: Rèn thái độ cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh hình học.

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Giáo án, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình

- HS: ôn lại các kiến thức cũ và chuẩn bị đủ các dụng cụ học tập

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Hình học Lớp 8 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Ngày soạn:......./...../200..
Ngày day: ......./...../200.. Lớp 8A
 ......./...../200.. Lớp 8B
Tuần : 20
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
* Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của đường trung bình của tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để vận dụng và làm một số bài tập hình học tổng hợp cơ bản về các kiến thức đó.
* Về thái độ: Rèn thái độ cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh hình học.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Giáo án, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình
HS: ôn lại các kiến thức cũ và chuẩn bị đủ các dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
HĐ1: KT bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ:
HĐ2: Bài tập luyện.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 1:
Cho hình thoi ABCD, AC = 10 cm, BD = 8 cm. Tính độ dài các cạnh hình thoi đó
GT
ABCD là hình thoi
BD = 8cm, AC = 10cm
KL
Tính độ dài AB, BC, CD, DA
Giải:
Vì ABCD là hình thoi (gt) 
ị OA= OC = AC/2 = 10/2 = 5cm
OB= OD = BD/2 = 8/2 = 4 cm
Vì ABCD là hình thoi (gt) 
ị AC ^ BD, áp dụng định lí Pytago trong DAOB vuông tại O
ị AB2= OA2+OB2 = 52+ 42 =25 +16= 41
ị AB = cm
ị AB =BC = CD =DA = cm 
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 2:
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng EFGH là hình thoi.
GT
ABCD là chữ nhật
E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA
KL
EFGH là hình thoi.
Chứng minh:
Vì E, F là trung điểm của AB, BC (gt) 
ị EF là đường trung bình của D ABC 
ị EF = AC
Chứng minh tương tự
ị GH = AC, HE = BD, 
 FG = BD
Mà ABCD là hình chữ nhật (gt)
ị AC = BD
ị EF = FG = GH = HE
ị EFGH là hình thoi.
HĐ3: Củng cố.
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
Xem lại các bài tập đã làm
Tiết 2:
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
HĐ1: KT bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ:
HĐ2: Bài tập luyện.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 3:
Cho hình thoi ABCD, E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật
GT
ABCD là hình thoi.
E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA
KL
EFGH là hình chữ nhật.
Chứng minh:
Vì E, F lần lượt là trung điểm của AB và BC (gt) ị EF // AC
Chứng minh tương tự
ị HG // AC
 HE // BD
 GF // BD
Do đó ị EF // HG và HE // GF
ị EFGH là hình bình hành.
Vì ABCD là hình thoi (gt)
ị AC ^ BD mà EF // AC (cmtrên)
ị EF ^ BD mà HE // BD (cmtrên)
ị EF ^ HE
ị EFGH là hình chữ nhật
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 4:
Cho hình vuông ABCD, Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lấy các điểm E, F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH. Chứng minh rằng EFGH là hình vuông.
GT
ABCD là hình vuông.
AE = BF = CG = DH
KL
EFGH là hình vuông.
Vì ABCD là hình vuông (gt)
ị 
và AB = BC = CD = DA 
Mà AE =BF=CG=DH (gt)
BE = AB – AE, CF = BC – BF,
DG = CD – CG, AH = DA – DH
ị BE = CF=DG = AH
Xét DAEH và DBFE
có: AE = BF (gt)
 (cmtrên)
 AH = BE (cmtrên)
ị DAEH = DBFE (c.g.c)
ị EH = FE (2 cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự:
ị EH=FE=GF=HG
ị EFGH là hình thoi
Vì DAEH = DBFE (cmtrên)
ị 
Mà DBFE vuông tại B
ị 
ị 
mà 
ị 
ị (2)
Từ (1) Và (2)
ị EFGH là hình vuông
HĐ3: Củng cố.
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
Xem lại các bài tập đã làm
Tiết 3:
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
HĐ1: KT bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ:
HĐ2: Bài tập luyện.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 5:
Cho DABC, D là một điểm di chuyển trên cạnh BC, qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại E và đường thẳng song song với AC cắt AB tại F.
a) Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao?
b) Tìm điều kiện của điểm D để AEDF là hình thoi.
c)Khi DABC vuông tại A thì AEDF là hình vuông khi D ở vị trí nào trên BC.
a)vì DE // AB, DF // AC (gt)
ị AEDF là hình bình hành.
b) AEDF là hình thoi khi AD là tia phân giác của góc A.
Vậy khi D là giao điểm của tia phân giác của  và BC thì AEDF là hình thoi.
c)Nếu DABC vuông tại A thì 
ị Â = 90 0 
ị AEDF là hình chữ nhật.
ị AEDF là hình vuông khi AD là tia phân giác của góc A.
Vậy nếu DABC vuông tại A, AD là đường phân giác thì AEDF là hình vuông.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 6: 
Cho DABC vuông tại A, Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho BD = CE. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của DE, BE, BC, CD. Chứng minh rằng MNPQ là hình vuông.
Chứng minh:
Vì M, N lần lượt là trung điểm của DE, BE (gt) ị MN là đường trung bình của DBDE ị MN // BD và MN = BD (1)
Chứng minh tương tự:
ị PQ // BD và PQ = BD (2)
 NP // CE và NP = CE (3)
Từ (1) và (2) ị MN // PQ và MN = PQ
ị MNPQ là hình bình hành (4)
Vì BD = CE (gt) (5)
Từ (1), (3) và (5) ị MN = NQ (6)
ị MNPQ là hình thoi (7)
Vì DABC vuông tại A (gt) ị BD ^ CE
Mà NP // CE (cmtrên)
ị BD ^ NP mà MN // BD (cmtrên)
ị MN ^ NP (8) 
Từ (7) và (8)ị MNPQ là hình vuông.
HĐ3: Củng cố.
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
Xem lại các bài tập đã làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_mon_hinh_hoc_lop_8_tuan_15.doc