ÔN DỊCH THUỐC LÁ
(Văn bản nhật dụng) Nguyễn Khắc Viện
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
- KNS:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người .
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lý trong lập luận của văn bản.
- Ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi người xung quanh cùng thực hiện .
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo. Học sinh: Chuẩn bị bài trước.
Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 45 Ngày dạy: ÔN DỊCH THUỐC LÁ (Văn bản nhật dụng) Nguyễn Khắc Viện A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. - KNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người . - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục, tính hợp lý trong lập luận của văn bản. - Ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi người xung quanh cùng thực hiện . B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo. Học sinh: Chuẩn bị bài trước. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Văn bản “Thông tin.” kêu gọi chúng ta vấn đề gì? Tầm quan trọng của vấn đề? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung Giáo viên hướng dẫn đọc - đọc mẫu – gọi học sinh đọc. Chú ý: Đọc mạch lạc, nhấn vào những chữ in nghiêng hoặc những dẫn chứng sinh động. Giáo viên sửa lỗi cho học sinh trong quá trình luyện đọc. Giáo viên cho học sinh tìm hiểu kĩ các chú thích ở sách giáo khoa, có thể giải thích thêm một số từ: vi trùng, kí sinh trùng ? Văn bản này có thể chia mấy phần? Nêu ý chính của từng phần? GV: Có thể chia bố cục 4 phần (kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch thuốc lá). ? Vì sao có thể gọi “Ôn dịch thuốc lá” là một văn bản thuyết minh (H/s tự lí giải) I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc,chú thích: 2. Bố cục: Bố cục 3 phần: + Phần 1: Từ đầu ® “còn nặng hơn cả AIDS”: Nêu vấn đề ôn dịch, thuốc lá (thuốc lá trở thành ôn dịch). + Phần 2: Tiếp đến “con đường phạn pháp”: Những tác hại của khói thuốc lá đối với cá nhân và cộng đồng. + Phần 3: Phần còn lại: Phải phòng chống ôn dịch, thuốc lá. 3. Thể loại: Thuyết minh một vấn đề khoa học xã hội Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết ? Những tin tức nào được thông báo trong phần mở bài? ? Trong đó thông tin nào được nêu thành chủ đề của văn bản ? ? Nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong thông tin này? ? Đọc đoạn 2 ? Cho biết tác giả đã thuyết minh tác hại của thuốc lá như thế nào? (Tác hại cho sức khỏe người hút và kinh tế gia đình, xã hội) ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào? ? Sự huỷ hoại của thuóc lá được con người phân tích trên các chứng cớ nào? - Khói thuốc lá đầu độc những người chung quanh ? Nhận xét cách trình bày ở đoạn văn này? ? từ đó cho ta thấy mức độ tác hại củathuốc lá đối cới con người như thế nào? ? Thuốc lá đã có ảnh hưởng như thế nào đến đạo đức của con người? ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng thông tin nổi bật ở đoạn này? H/s tự bộc lộ ? ở đoạn này tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh như thế nào? Tác dụng? ? Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống đạo đức con người như thế nào? ? Những thông tin này có hoàn toàn mới lạ với em không? ? Toàn bộ thông tin phần thân bài cho ta hiểu biết về thuốc như thế nào? Học sinh đọc đoạn cuối? ? Phần cuối văn bản cung cấp thông tin gì về vấn đề giải thích ? ? Em hiểu thế nào là chiến dịch chống thuốc lá? ? Cách thuyết minh ở đây là dùng số liệu thống kê và so sánh? ? Hãy chỉ ra các biểu hiện cụ thể? ? Tác dụng của phương pháp thuyết minh này là gì? ? Thái độ của tác giả ở phần cuối văn bản ? ? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi đọc văn bản này? * H/s đọc ghi nhớ H/s thảo luận nhóm ? Khi nói về hiểm hoạ thuốc lá, tác giả dẫn lời của Trần Hưng Đạo : Nếu ăn dâu. Lời dẫn này dùng với dụng ý gì? ? Em dự định sẽ làm gì trong chiến dịch chống thuốc lá rộng khắp hiện nay ? II. Phân tích: 1, Thông báo về nạn dịch thuốc lá * Ôn dịch mới xã hội ở cuối thế kỷ này : Nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá - Thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người => Các từ thông dụng của ngành y tế, dùng phép so sánh => thông báo gắn gọn chính xác, nhấn mạnh được hiểm hoạ to lớn của thuốc lá 2, Tác hại của thuốc lá * Tác hại của thuốc lá : + Sức khoẻ, đạo đức cá nhân + Sức khoẻ, đạo đức cộng đồng Tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ, đạo đức của cá nhân : a, Đối với sức khoẻ người hút, cộng đồng - Chất hắc – in => gây ho hen, ung thư vòm họng, phổi - Chất Ni – cô - tin => gây huyết áp cao, tác động mạnh, nhồi máu cơ tim, có thể tử vong => Khoa học đã phân tích và minh hoạ bằng số liệu cụ thể => có thể thuyết phục bạn đọc => Thuốc lá huỷ hoại ngiêm trọng sức khoẻ con người và là nguyên nhân của nhiều bệnh tật và tử vong b, Đối với đạo đức - Tỉ lệ thanh thiếu niên ở nước tan gang với Âu – Mĩ - Để có tiền hút thuốc => sinh ra trộm cắp - Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến nghiện ma tuý => Phương pháp so sánh : Cảnh báo nạn hút thuốc ở nước nghèo => từ đó nãy sinh ra tệ nạn khác ở thanh thiếu niên nước ta => Thuốc lá huỷ hoại lối sống, nhân cách con người Việt Nam nhất là thanh thiếu niên * Tóm lại : Thuốc lá là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ ca nhân và cộng đồng. Có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ 3, Kiến nghị chống thuốc lá - Chiến dịch chống thuốc lá: Là các hoạt động tự nhiên rộng khắp nhằm chống lại 1 cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá - ở Bỉ : Vi phạm phạt 40$, tái phạt 50$ - Khẩu hiệu những năm cuối thế kỷ XX. Một Châu Âu không còn thuốc lá - Nước ta nghèo hơn Châu Âu nay lại theo đòi các nước phát triển, nhiểm thêm các bệnh do thuốc lá => Thuyết phục một cách khách quan của chiến dịch chống thuốc lá => Tác giả : Cổ vũ chiến dịch chống thuốc lá, tin ở sự chiến thắng ở chiến dịch này III. Tổng kết: - Thuốc lá là ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, lối sống của cá nhân và cộng đồng - Vì thế chúng ta cần phải quyết tâm chống lại nạn dịch này. - Cảnh báo thuốc lá là thứ kẻ thù nguy hiểm - Muốn thắng nó cần phảI hành động bền bỉ, lâu dài 4. Củng cố: Tác hại của hành động hút thuốc lá. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Câu ghép *************************************** Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 46 Ngày dạy: CÂU GHÉP (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kỹ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế củ câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. KNS: - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể . - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép . B. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu tài liệu; soạn giáo án. HS: Soạn bài: - Tìm hiểu các ví dụ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: - Thế nào là câu ghép? Các cách nối các vế trong câu ghép? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết H/s đọc ví dụ sgk : ? Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ? ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? ? Từ bài tập 3, 4 mà các em vừa làm ở tiết trước, hãy tìm thêm các vế trong câu ghép còn có quan hệ ý nghĩa nào nữa? H/s đọc to ghi nhớ I. Quan hệ ý nghĩa các vế trong câu ghép: * Ví dụ : - Vế A : Có lẽ tiếng việt của chúng ta đẹp - Vế B : (bởi vì) tâm hồn rất đẹp - Vế A : Kết quả ; Vế B : Nguyên nhân => Quan hệ ý nghĩa : Nguyên nhân, kết quả - Vế A : Biểu thị ý nghĩa khẳng định - Vế B : Biểu thị ý nghĩa giải thích * Quan hệ nghuên nhân – Kết quả * Quan hệ mục đích Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo * Quan hệ điều kiện – Kết quả: Mặc dù trời mưa, nhưng anh vẫn không đến muộn * Quan hệ tương phản : Anh ấy càng cố gắng làm việc thì sức khoẻ càng yếu * Ghi nhớ : sgk Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ? Đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu của đề? Yêu cầu: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý gì trong mối quan hệ ấy. ? Đọc các đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi? ? Tìm câu ghép trong 2 đoạn trích sau: - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm giông gió, biển đục ngầu giận dữ (Vũ Tú Nam – Biển đẹp) ? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép? ? Có thể tách các vế của những câu ghép trên (ở cả 2 đoạn văn) thành các câu đơn được không? Vì sao? - Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. ? Tìm câu ghép trong đoạn văn trên? ? Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép? (Giáo viên hướng dẫn học sinh làm). II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: (Sách giáo khoa trang 124) a. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (Tôi đi học – Thanh Tịnh) ® Các vế trong câu ghép trên có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả trong đó có chứa từ “vì” chỉ quan hệ nguyên nhân, vế còn lại chỉ kết quả. b. Nếu trong pho lịch sử loài người xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xóa hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào! (Hoài Thanh – ý nghĩa văn chương) ® Các vế trong câu ghép trên có mối quan hệ điều kiện – kết quả trong đó vế chứa quan hệ từ “nếu” chỉ điều kiện, vế chứa quan hệ từ “thì” chỉ kết quả. c. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền mà bổng lộc các người cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những mà tên họ các ngươi cũng sử sách lưu thơm. (Trần Quốc Tuấn – Hịch tướng sĩ) ® Các vế trong câu ghép trên có mối quan hệ tăng tiến thể hiện qua cặp quan hệ từ chẳng những – mà còn. d. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. (Nguyễn Đình Thi) ® Các vế trong câu ghép trên có mối quan hệ tương phản, thể hiện qua cặp quan hệ từ: Tuy – nhưng. e. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau []. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Tắt đèn – Ngô Tất Tố) ® Đoạn trích trên có 2 câu ghép: + Các vế của câu ghép thứ nhất có mối quan hệ thời tian nối tiếp, thể hiện qua từ “rồi”. + Các vế của câu ghép thứ hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy, không dùng quan hệ từ nhưng vẫn ngầm hiểu được giữa các vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả (vì yếu nên bị lẳng). 2. Bài tập 2 – sgk/124: a. Đoạn văn trên có 3 câu ghép. Các vế câu không được kết nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nhưng ta vẫn ngầm hiểu được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa chúng (ví dụ: Vì trời xanh thẳm, nên biển cũng xanh thẳm như đang dâng cao, chắc nịch) b. Đoạn văn trên có 2 câu ghép. Giữa các vế của 2 câu ghép rên có mối quan hệ thời gian nối tiếp. Không thể tách các vế của những câu ghép này thành các câu đơn được vì giữa các vế câu có mối quan hệ chặt chẽ về mặt ý nghĩa. 3. Bài tập 3 sgk/125? 4. Củng cố: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 5. Dặn dò: Làm tiếp bài tập 3, 4 sgk trang 125, 126. CBB Phương pháp thuyết minh. ********************************************** Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 47 Ngày dạy: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học) - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống. - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. B. CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu tài liệu – Soạn giáo án. HS: Tìm hiểu bài học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Hãy trình bày những đặc điểm của văn bnả thuyết minh 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết ? H/s tìm hiểu mục I, 1 sgk ? Các loại tri thức được sử dụng trong 1 số văn bản thuyết minh? Thuyết minh : Cũng cố tri thức cho người đọc về một đối tượng nào đó ? Vậy muốn viết một văn bản thuyết minh đạt yêu cầu thì người viết cần phảI có tri thức. Vậy tri thức được hình thành, tích luỹ bằng những con đường nào? G/v lưu ý quan sát ở thuyết minh khác với miêu tả ? Bằng tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức thuyết minh không? Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp thuyết minh Để nêu bật đặc điểm bản chất tiêu biểu của sinh vật, hiện tượng, người ta thường sử dụng các phương pháp H/s đọc ví dụ a và trả lời câu hỏi ? Trong các câu văn trên ta thường gặp từ gì? ? sau từ ấy, người ta cũng cố một kiến thức như thế nào? ? Nêu vai trò và đặc điểm của câu văn định nghĩa, giả thiết trong văn bản thuyết minh? ? Vậy thê snào là phương pháp định nghĩa trong văn bản thuyết minh? Đọc VD sgk ? Phương pháp liệt kê thể hiện như thế nào trong văn bản thuyết minh? ? Tác dụng của phương pháp liệt kê đối với việc trình bày tính chất của sự vật ? Vậy thế nào là phương pháp liệt kê trong văn bản thuyết minh? H/s đọc VD sgk ? Chỉ ra VD trong đoạn văn ? Tác dụng của sự việc, nêu VD đối viới việc trình bày cách sử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng ? Vậy thế nào là phương pháp nêu ví dụ trong thuyết minh VD : Văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” đã dùng những số liệu nào? Văn bản : “ Thông tin . 2000” đa xđưa ra những số liệu để cho thấy tác hại của bao bì ni lông đối với môi trường ? Vậy thê nào là phương pháp dùng số liệu trong văn bản thuyết minh? Tác dụng của việc sử dụng số liệu?- - Đọc VD cho biết tác dụng của phương pháp so sánh? G/v dẫn dắt vấn đề như sgk ? BàI Huế đã trình bày các đặc điểm của Thành Phố Huế theo những mặt nào? ? Vậy thế nào là phương phương pháp phân loại phân tích? H/s đọc to ghi nhớ I. Cách hình thành và tích luỹ tri thức để làm văn bản thuyết minh - Các văn bản thuyết minh đã học, cung cấp các tri thức về : + Sự vật (cay dừa) + Khoa học (lá cây, con giun) + Lịch sử (khởi nghĩa) + Văn hoá (Huế) * Con đường hình thành tri thức : - Quan sát : Tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm, tính chất - Tra cứu tài liệu : Tìm hiểu đối tượng trong sách, báo, tài liệu, từ điển (đọc có định hướng, lựa chọn, ghi chép một cách khoa học) - Phải biết phân tích : Chia tách đối tượng theo cấu tạo của nó (có mấy bộ phận, là những bộ phận nào? Bộ phận nào chính (phụ)? Đặc điểm các bộ phận và mối quan hệ giữa các bộ phận như thế nào?...) => Thao tác quan trọng * Tóm lại : Tri thức phải đầy đủ, chính xác và đọ tin cậy cao II. Phương pháp thuyết minh 1, Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích - Các từ thường gặp : “Là” - Cung cấp 1 kiến thức : Văn hoá, nguồn gốc, thân thế, khoa học - Giữ vai trò giới thiệu chung, đứng ở đầu văn bản - Có cấu trúc ngữ pháp : C và V. (C: chủ thể; V: cung cấp thông tin về đặc điểm, tính chất, công dụng) => Giúp cho người đọc hiểu được đối tượng * Là phương pháp vận dụng tri thức để nêu khái niệm của hiện tượng, sự vật, tức là thông qua định nghĩa để xác định thuộc loại sự vật hiện tượng gì, có những đặc điểm nổi bật nào 2, Phương pháp liệt kê * Ví dụ : - Cách làm : Kể ra lần lượt các đặc điểm, tính chất của sự vật theo 1 trình tự nào đó VD: Cây dừa : thân cây => lá dừa => cọng dừa => gốc dừa già => nước dừa,. - Tác dụng : Giúp người đọc hiểu sâu sắc, toạn diện và có ấn tượng về nội dung được thuyết minh * Là phương pháp trình bày tri thức theo một trình tự nhất định (thời gian, không gian, cấu tạo, đặc điểm tính chất) => tạo sự phong phú, trong nội dung thuyết minh, tăng sức thuyết phục đối với người đọc, người nghe 3, Phương pháp nêu ví dụ VD : ở Bỉ. 500$ => Nêu VD cụ thể để đọc tin vào vấn đề thuyết minh Tác dụng : Khiến người đọc tin bvào những điều mà người viết cung cấp * Là phương pháp nêu ra dẫn chứng cụ thể, xác thực, đáng tin cậy để minh hoạ cho vấn đề đáng được thuyết minh (Các VD có thể lấy từ thực tế cuộc sống hoặc diễn ra theo các tài liệu) 4, Phương pháp dùng số liệu : * Là phương pháp sử dụng các số liệu vào quá trình thuyết minh (muốn có số liệu phải tìm hiểu, khảo sát, thống kê, mang tính khoa học chính xác) => làm cho người đọc dễ nắm bắt và có sức thuyết phục 5, Phương pháp so sánh Là phương pháp so sánh đối chiếu sự vật, sự việc đang được thuyết minh với sự vật, sự việc khác nhằm nổi bật bản chất về vấn đề đang dược thuyết minh 6, Phương pháp phân loại, phân tích * Văn bản Huế được trình bày đặc điểm thành phần Huế theo các mặt : Là trung tâm văn hoá, nghệ thuật lớn, sự kết hợp hàI hoà của núi, sông, biển, những công trình kiến trúc nổi tiếng. Những sản phẩm đặc biệt nổi tiếng với những món ăn, thành phần đấu tranh kiên cường * Là phương pháp chia vấn đề, đối tượng đang được thuyết minh bằng nhiều loại, nhiều mặt, những khía cạnh để làm rõ từng ý => làm cho nội dung thuyết minh được trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các yêu cầu của các bài tập. III. Luyện tập Bài tập 1 : Bài “Ôn dịch, thuốc lá” thể hiện những kiến thức về y học : Tác hại của khói thuốc vào phổi, hồng cầu, động mạch, kiến thức của người quan sát đời sống xã hội (tâm lí : cho rằng hút thuốc lá là văn minh, sang trọng, hút thuốc ảnh hưởng đến cả người không hút, kể cả cái thai trong bụng mẹ! Tỷ lệ người hút thuốc lá là rất cao => ảnh hưởng tới bữa ăn gia đình !) => Tìm hiểu vấn đề bức xúc của xã hội Bài tập 2 : Bài viết sử dụng các phương pháp thuyết minh là : so sánh, đối chiếu, phân tích (từng tác hại), nêu số liệu Bài tập 3 : - Thuyết minh đòi hỏi những kiến thức cụ thể, chính xác, khách quan, xác thực, khoa học - Phương pháp thuyết minh chủ yếu ở văn bản này là : dùng số liệu, sự kiện cụ thể 4. Củng cố: GV hệ thống bài. 5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Làm tiếp bài tập 4 trang 129. CBB Bài toán dân số. ******************************************** Tuần 12 Ngày soạn: Tiết 48 Ngày dạy: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 VÀ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỤC TIÊU: 1, Đối với bài Tập làm văn số 2 : - H/s đưa ra được chổ mạnh, chổ yếu trong việc víêt một văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Nắm vững hơn cách làm 1 bài văn nói trên 2, Đối với bài kiểm tra Văn - Giúp h/s nhận ra được ưu, khuyết điểm về các mặt : Ghi nhớ và hệ thống các kiến thức từ các truyện ký hiện đại Việt Nam đã học, vận dụng vào bài viết kể truyện có sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bài kiểm tra đã chấm. Các bài tốt, một số bài không đạt. Bài làm mẫu. Học sinh: Chuẩn bị tư thế tiếp thu nhận xét bổ sung của giáo viên. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1 : Kiểm tra bài chữa của h/s H/s kiểm tra lẫn nhau theo nhóm tổ G/v kiểm tra xác xuất một vài em. Nhận xét kết quả kiểm tra Hoạt động 2 : Nhận xét bài viết của h/s Phần trắc nghiệm : Nhìn chung các em hiểu bài và làm đúng như đáp án Phần tự luận : Một số bài làm tốt như :. Hoạt động 3 : Đọc – bình một vài bài, đoạn khá, giỏi, hay G/v lựa chọn những bài viết khá, giỏi, hay từng mặt và toàn diện để h/s đọc – bình ưu điểm Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà G/v hướng dẫn h/s tiếp tục đọc lại, sữa chữa tiếp hoặc có thể viết lại các câu hỏi tự luận ở nhà 4. Củng cố: Cách thức làm một bài văn. 5. Dặn dò: CBB Bài toán dân số.
Tài liệu đính kèm: