Giáo án dạy Ngữ văn 8 tuần 1

Giáo án dạy Ngữ văn 8 tuần 1

 TÔI ĐI HỌC

Thanh Tịnh

A. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu trong sáng, man mát buồn của nhân vật tôi trong buổi tựu trường trong đời qua áng văn đầy hồi tưởng và giàu chất thơ Thanh Tịnh.

 Tích hợp với tiếng việt ở bài Các cấp độ khái quát nghĩa của từ, tập làm văn: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi.

- Giáo dục: Giáo dục nhận thức về tầm quan trọng của buổi tựu trường đưa đến cho học sinh niềm say mê học tập.

B. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo

Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài.

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 8 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	 Ngày soạn:
Tiết 1+2	 Ngày dạy:
 TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
A. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu trong sáng, man mát buồn của nhân vật tôi trong buổi tựu trường trong đời qua áng văn đầy hồi tưởng và giàu chất thơ Thanh Tịnh. 
 Tích hợp với tiếng việt ở bài Các cấp độ khái quát nghĩa của từ, tập làm văn: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức, biểu cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi. 
- Giáo dục: Giáo dục nhận thức về tầm quan trọng của buổi tựu trường đưa đến cho học sinh niềm say mê học tập. 
B. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo
Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài. 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	I. Ổn định lớp.
 II. Bài cũ:
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
Giáo Viên: Yêu cầu học sinh đọc phần tiểu dẫn trong sách giáo khoa.
Yêu cầu học sinh rút ra vài nét về tác giả, tác phẩm: Tôi đi học. Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên: Chốt
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh: Đọc giọng chậm rãi hơi buồn sâu lắng, chú ý ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng chỗ. 
Giáo viên: Cho học sinh đọc chú thích trang 8, 9 sách giáo khoa.
? Xét về mặt thể loại có thể xếp văn bản “Tôi đi học” vào thể loại nào?
Học sinh: => Biểu cảm.
? Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần
I. Tiếp xúc văn bản:
1.Tác giả_tác phẩm:
- Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988) tên thật là Trần Văn Ninh, quê ở ven sông Hương ngoại ô thành phố Huế. Thơ văn ông đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đằm thắm và trong trẻo.
- Tác phẩm: In trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
2. Đọc
3. Giải thích từ khó
4. Thể loại và bố cục
- Đây là văn bản biểu cảm diễn tả cảm xúc và tâm trạng nhân vật.
- Văn bản chai làm 5 phần: Phần 1: Khơi nguồn kỉ niệm; Phần 2: Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường; Phần 3: Sân trường; Phần 4: Khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp; Phần 5: Vào chổ ngồi và đón nhận tiết học đầu tiên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường của tác giả
được khơi nguồn tại thời điểm nào? Vì sao?
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại những kỉ niệm như thế nào? Những từ ngữ nào diễn tả điều đó?
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường được thể hiện như thế nào?
? Tâm trạng đã thay đổi. Vậy cụ thể là thay đổi như thế nào? Vì sao?
? Đoạn văn này có một việc tác giả viết hơi đặc biệt, đó là gì? Vì sao?
Học sinh: Cầm hai quyển vở thấy nặng.
? Cậu bé lần đầu tiên đến trường với hình ảnh như thế nào? Những từ ngữ nào miêu tả hình ảnh đó?
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi đến trường khi nhìn các bạn là gì?
? Vì sao lại có tâm trạng như thế?
? Quá trình chuyển biến tâm lí của nhân vật tôi từ đoạn 2 → đoạn 3 diễn ra như thế nào? Điều đó có hợp quy luật không?
? Tác giả thấy mình như thấ nào trước ngôi trường?
? Tâm trạng của nhân vật như thế nào khi nghe ông đốc đọc tên?
Học sinh: Giật mình và lúng túng.
? Khi rời mạ sắp bước vào lớp cậu học trò đã làm gì? Vì sao?
? Cảm giác này có tồn tại lâu không? Vì sao?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đọan cuối.
? Lúc này tâm trạng của nhân vật được thể hiện như thế nào? Điều đó được thể hiện qua chi tiết nào?
? Hình ảnh con chim ngoài cửa sổ còn có ý nghĩa nào khác?
? Văn bản có sự kết hợp giữa các thể loại văn bản nào? Tác dụng cảu sự kết hợp đó?
? Truyện ngắn có cốt truyện không?
II. Phân tích:
1. Khơi nguồn kỉ niệm.
- Cuối thu, vào ngày khai trường khi những đứa trẻ rụt rè đến trường tác giả nhớ về quá khứ.
- Náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã là những từ ngữ diễn tả tâm trạng khi nhớ lại buổi tựu trường của nhân vật tôi.
2. Tâm trạng của “Tôi” khi cùng mẹ đến trường
- Thấy mọi vật lạ lẫm vì trong lòng có sự thay đổi lớn.
- Cảm giác trang trọng và đứng đắn.
- Cầm 2 vở thấy nặng là cảm giác tự nhiên của một đứa trẻ lần đầu tiên đến trường.
Các động từ: thèm, bặm, ghì, xệch, dúi → cử chỉ ngộ nghĩnh ngây thơ đáng yêu của chú bé.
3. Tâm trạng của nhân vật tôi khi đến trường
Từ tâm trạng náo nức hăm hở trên đường đến trường→lo sợ vẩn vơ, rồi bỡ ngỡ, rồi ước ao thầm, rồi không còn sợ nữa, đó là sự chuyển biến tâm lí hợp quy luật.
- Cảm thấy nhỏ bé trước ngôi trường oai nghiêm xinh xắn nhân vật tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
4. Tâm trạng khi nghe đọc tên và rời tay mẹ vào lớp
- Khi nghe đọc đến tên mình tác giả giật mình và lúng túng.
- Nức nở khóc khi cảm thấy mình sắp bước vào 1 thế giới khác. Đây chỉ là cảm giác nhất thời của cậu bé lần đầu tiên đi học.
5. Tâm trạng của nhân vật “Tôi” khi vào lớp đón nhận tiết học đầu tiên.
- Cảm giác mới lạ, hay hay, cảm nhận chỗ ngồi của riêng mình, gặp bạn mới, đã thấy quyến luyến.
- Hình ảnh con chim là chi tiết nghệ thuật độc đáo đánh dấu giai đoạn mới–giai đoạn làm học sinh, làm người lớn của cậu bé.
- Cách kết thúc truyện ngắn bất ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học” vừa khép lại bài vừa mở ra một thời gian mới. Nó như một niềm tự hào mỗi khi nhân vật tôi nhớ lại. Đây cũng chính là chủ đề của tác phẩm.
III/ Tổng kết
Nội dung:
Nghệ thuật
Sự kết hợp hài hoà giữa miêu tả, biểu cảm, tự sự làm nên chất trữ tình êm dịu và trong trẻo của văn bản.
Tâm trạng của nhân vật tôu chuyển biến như thế nào?
 IV. Củng cố: Ghi nhớ.
 V. Dặn dò: Chuẩn bị bài Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
Tuần 1 	 Ngày soạn:
Tiết 3	 Ngày dạy:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ với cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Tích hợp: Với văn học ở văn bản “Tôi đi học” và tập làm văn qua bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.
Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng sữ dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, tư liệu. Học sinh: Chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	I. Ổn định lớp.
 II. Bài cũ:
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết
Giáo viên: Treo bảng phụ cho học sinh quan sát ví dụ sách giáo khoa.
Giáo viên: Nêu câu hỏi.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ: thú, chim, cá? Tại sao?
 Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét. 
? Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ: hươu, tu hú, cá rô, cá thu? Tại sao?
? Nghĩa của từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào và hẹp hơn nghĩa của những từ nào? Tại sao?
 Giáo viên: Qua ví dụ chúng ta mới tìm hiểu hãy cho biết thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp?
? Từ ngữ có phải chỉ có nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp hay không? Vì sao?
Học sinh →Trả lời. Giáo viên kết luận.
I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1. Ví dụ: Sách giáo khoa.
2. Nhận xét
- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn vì nó bao hàm thú, chim, cá.
- Nghĩa của từ: thú, chim, cá rộng hơn hươu, tu hú, cá rô, cá thu vì nó bao hàm hươu, tu hú, cá rô, cá thu.
- Nghĩa của từ: thú, chim,cá rộng hơn các từ: voi, hươu, tu hú, cá rô và có phạm vi nghĩa hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”.
3. Kết luận: Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Giáo viên: Cho học sinh thảo luận làm bài tập theo nhóm bài 1,2,3.
Gọi từng nhóm lên sửa bài.
Nhóm khác nhận xét. Giáo viên bổ sung và chốt.
Học sinh: Lên bảng làm bài sau khi thảo luận.
Giáo viên: Quan sát, hướng dẫn.
II/ Luyện tập:
Bài 1: 
Y phục > quần, áo > quần đùi, quần dài, áo sơ mi.
Vũ khí > súng, bom> súng trường.
Bài 2: a. Khí đốt; b. Nghệ thuật
 c. Thức ăn, thực phẩm; d. Nhìn
Bài 3: 
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi. Kim loại: đồng, sắt, nhôm.
 IV. Củng cố: Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Ví dụ. Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? Ví dụ.
 V. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị tiết Tập làm văn. 
******************************************
Tuần 1 	 Ngày soạn:
Tiết 4	 Ngày dạy:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Giúp học sinh nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cà hai phương diện: nội dung và hình thức.
	- Tích hợp: Với phần văn học qua văn bản “Tôi đi học” và tiếng việt qua bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
	- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói và viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Soạn giáo án, tư liệu tham khảo.Học sinh: Chuẩn bị bài trước.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	I. Ổn định lớp.
 II. Bài cũ:
 III. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu lí thuyết
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
? Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra hay đã xảy ra?
? Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì?
? Vậy chủ đề của văn bản là gì?
Học sinh: Thảo luận, trình bày.
Giáo viên: Bổ sung, chốt ý.
? Câu nào, từ ngữ nào trong văn bản giúp ta thể hiện chủ đề của văn bản? 
? Từ ngữ ấy có giúp em hiểu ngay nội dung của văn bản không? Nó được viết theo nghĩa gì?
? Những từ ngữ, câu văn nào giúp tác giả thể hiện chủ đề của văn bản.
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
Học sinh: Thảo luận cá nhân →
? Tính thống nhất về chủ đề thể hiện ở phương diện nào? Học sinh: Nội dung, hình thức.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa.
I/ Chủ đề của văn bản
Ví dụ: văn bản “Tôi đi học”
Nhận xét
- Văn bản miêu tả việc đã xảy ra, đó là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đến lớp.
- Phát biểu ý kiến và cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc thuở thiếu thời.
 3. Kết luận: Chủ đề là vấn đề chủ chốt. Mọi ý kiến cảm xúc, chi tiết của tác giả đều nhất quán làm nổi bật lên vấn đề trong văn bản.
II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
Chủ đề: Tôi đi học, được viết theo nghĩa tường minh.
 Nhận xét:
Những từ ngữ, câu văn:
- Kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học
- “ Hôm nay học”, “Hằng năm xuống đất”, “Con đườngmới mẻ”, “Trướccao ráo”
→Thể hiện rõ chủ đề.
3. Kết luận: Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản
* Ghi nhớ: sách giáo khoa
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Giáo viên: Cho học sinh làm việc theo nhóm sau đó cử đại diện trả lời.
Nhóm khác nhận xét 
Giáo viên: Sửa chữa.
III/ Luyện tập:
1. Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
a. Chủ đề: Rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tính cảm gắn bó với cây cọ.
→Nổi bật chủ đề
b. Các đoạn sắp xếp hợp lí không nên thay đổi.
c. Câu: “Dù xuôi
 Cơm Thao”
2. Nên bỏ: câu b, d.
 IV. Củng cố: Thế nào là chủ đề của văn bản? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở phương diện nào?
 V. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 day du.doc