Giáo án dạy Ngữ văn 8 tiết 107: Hội thoại

Giáo án dạy Ngữ văn 8 tiết 107: Hội thoại

 TIẾT 107 HỘI THOẠI

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

 Vai XH trong hội thoại.

2. kĩ năng:

 Xác định được các vai XH trong cuộc thoại.

B. CHUẨN BỊ

GV : Bảng phụ

HS : Bài soạn

C.PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp

- Thảo luận nhóm

D. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra:-Bài soạn của hs

2. Bài mới. GV giới thiệu bài

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 8 tiết 107: Hội thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:.
 Tiết 107 Hội thoại
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
 Vai XH trong hội thoại.
2. kĩ năng:
 Xác định được các vai XH trong cuộc thoại.
B. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ
HS : Bài soạn
C.Phương pháp
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
D. Các HĐ dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra:-Bài soạn của hs
2. Bài mới. GV giới thiệu bài
Phương pháp
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm vai xã hội
-HS đọc vd (bảng phụ)
-Đoạn văn trên kể về việc gì?
- Có mấy nhân vật tham gia cuộc thoại?
-Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì?Ai ở vai trên, ai là vai dưới?
- Từ ngữ nào cho em biết về mối quan hệ đó.
- Tuy là quan hệ trên dưới thân thiết, nhưng cách xử sự của người cô có gì đáng chê trách? Tìm chi tiết minh hoạ.
-Thái độ của bé Hồng trong cuộc thoại với người cô như thế nào?
-Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép.Giải thích vì sao Hồng phải làm như vậy?
Làm bài tập trắc nghiệm
-Em hiểu vai xã hội là gì?
-Hãy kể ra các vai xã hội mà em biết.
Thảo luận nhóm:
-Khi tham gia hội thoại, người giao tiếp cần chú ý điều gì về vai xã hội?
GV rút ra lưu ý
HS đọc ghi nhớ sgk
HĐ2. HD hs luyện tập
-HS đọc yêu cầu BT1,2
+Nhóm 1,2 làm BT 1
+Nhóm 3,4 làm BT2
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, hs nhận xét, bổ sung.
GV chữa
I. Vai xã hội trong hội thoại
1. VD
2. Nhận xét
-Quan hệ về gia tộc, người cô của Hồng là vai người trên, chú bé Hồng là người vai dưới.
- Từ ngữ xưng hô:
+ người cô: mày, mợ mày, cậu mày
+ bé Hồng: cháu, mợ cháu, cô, con
-Cách đối xử của người cô là thiếu thiện chí, vừa không thể hiện quan hệ ruột thịt vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới.
-Hồng phải kìm nén sự bất bình vì Hồng thuộc vai người dưới, có bổn phận tôn trọng người trên.
Ghi nhớ sgk
II. Luyện tập
BT1. 
-Thái độ nghiêm khắc chỉ ra lỗi lầm của tướng sĩ: Nay các ngươi nhìn 
-Chê trách tướng sĩ: Hoặclấy việc
-Khuyên bảo tướng sĩ: Nay ta bảo thật các ngươi
BT2.
a)Xét về địa vị xã hội, ông giáo là người có địa vị cao hơn một nông dân nghèo như lão Hạc. Nhưng xét về tuổi tác thì lão Hạc có vị trí cao hơn.
b) Ông giáo nói với lão hạc bằng lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai. Trong lời lẽ, ông giáo gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp hai người là ông con mình (thể hiện sự kính trọng người già), xưng là tôi, thể hiện quan hệ bình đẳng.
c ) Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ông giáo, dùng từ dạy thay cho nói (thể hiện sự tôn trọng), đồng thời xưng hô gộp hai người là chúng mình, cách nói cũng xuề xoà
(nói đùa thế) thể hiện sự chân tình.
Nhưng qua cách nói của lão Hạc, ta vẫn thấy có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách: cười thì chỉ cười đưa đà, cười gượng; thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo.
3. Củng cố, hdvn
-Thế nào là vai xã hội trong hội thoại?
-Những điều cần lưu ý về vai xã hội với người tham gia hội thoại?
-VN làm BT3 SGK+ BT SBT, học thuộc phần ghi nhớ
-Soạn bài Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
+Đọc vb, tìm những yếu tố biểu cảm và tác dụng của những yếu tố biểu cảm đó trong vb sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 107 Hoi thoai.doc