Giáo án dạy môn học Ngữ văn 8 cả năm

Giáo án dạy môn học Ngữ văn 8 cả năm

Tiết 1. Văn bản

TÔI ĐI HỌC

 (Thanh Tịnh)

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị chữ tình man mác của Thanh Tịnh.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích

3. Thái độ:

Giáo dục lòng yêu trường, lớp.

II/ CHUẨN BỊ

- Phương pháp: Phân tích, nêu vấn đề, bình giảng.

- Phương tiện:

+ GV: Giáo án, SGK, SGV, các tư liệu TLTK về ngày đầu đi học.

 + HS: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân.

III/ TIẾN TRÌNH BÌA DẠY

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra: Sách, vở của học sinh

 

doc 379 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy môn học Ngữ văn 8 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 14/ 08/ 2010.
Giảng: 16/ 08/ 2010 Tiết 1. Văn bản 
Tôi đi học
 (Thanh Tịnh)
i/ mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị chữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích
3. Thái độ : 
Giáo dục lòng yêu trường, lớp.
Ii/ Chuẩn bị 
- Phương pháp: Phân tích, nêu vấn đề, bình giảng. 
- Phương tiện: 
+ GV: Giáo án, SGK, SGV, các tư liệu TLTK về ngày đầu đi học.
 + HS: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân. 
Iii/ Tiến trình bìa dạy
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: Sách, vở của học sinh
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
 Trong cuộc đời mỗi con người những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là những kỉ niệm các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật tôi, gieo vào lòng ta bao nỗi niềm bâng khuâng và biết bao dung cảm nhẹ nhàng trong sáng: 
 “Ngày đầu tiên đi học
 Mẹ dắt tay đến trường
 Em vừa đi vừa khóc
 Mẹ dỗ dành yêu thương...”
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
GV. Hướng dẫn cách đọc đ đọc mẫu 1 đoạn (Giọng đọc dịu hơi buồn, sâu lắng, chú ý những câu nói của nhân vật Tôi, người mẹ & ông đốc)
1. Đọc 
HS. 1-2 học sinh đọc tiếp đ Gv nhận xét đuốn nắn cách đọc.
2.Tìm hiểu chú thích
H. Trình bày những nét chính về tác giả?
a. Tác giả: 
Thanh Tịnh (1911-1988) tên khai sinh là Trần Văn Ninh, quê Gia Lạc ngoại ô thành phố Huế. Cac sáng tác đều toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm êm dịu trong trẻo.
H. Cho biết những nét khái quát về tác phẩm Tôi đi học?
b. Tác phẩm
In trong tập Quê mẹ (1941) toàn tác phẩm là những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường qua hồi tưởng của nhân vật tôi.
H. Em hiẻu thế nào là tựu trường? ông đốc? lớp 3? lớp 5?
- Tựu trường; đến trường ngày khai giảng năm học.
- ông đốc: ở đây là ong hiệu trưởng.
- Các lớp bậc tiểu học.
c. Từ khó
II. Tìm hiểu văn bản
H. Văn bản thuộc kiểu vb & pt biểu đạt nào?
H. Vì sao có thể xếp Vb thuộc kiểu VB biểu cảm?
-Toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.
1. Kiểu vb & phương thức biểu đạt.
- KVB; Biểu cảm
- PTBĐ; Tự sự, Mtả, biểu cảm.
H. VB được chia làm mấy đoạn? nội dung của từng đoạn?
2. Bố cụccủa văn bản. (3 đoạn).
- Đ1: Từ đầu –> Trên ngọn núi-> cảm nhậnh của “tôi” tren đường tới trường.
- Đ2: Tiếp -> được nghỉ cả ngày nữa -> Cảm nhận của tôi lúc ở trường.
- Đ3: Còn lại -> cảm nhận của tôi trong lớp học.
3. Phân tích:
H. Thời gian, không gian cụ thể nào gắn với kỉ niệm buổi đầu đến trường của nhân vật toi?
a. Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường.
- Thời gian: + Cuói thu đầu tháng 9.
 + Vào buổi sáng cuối thu lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Không gian; Trên con dường làng dài 7 hẹp.
H. Tại sao thời gian, không gian ấy lại trở thành kỉ niệm trong tâm trí của “tôi”? =>
-Thời gian, không gia, nơi chốn quen thuộc gìn giữ , gắn bó với tuổi thơ của tôi trên quê hương & cũng là lần đầu tiên được cắp sách đến trường.
H. Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết hình ảnh diễn tả tâm trạng, cảm giác của “tôi” trên đường cùng men tới tường? 
- Từ ngữ: Tưng bừng, rộn rã, náo nức, mơn man
H. Náo nức, mơn man thuộc từ loại gì?
- Từ láy.
-> đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng cảu tôi.
- Cảm nhạn cảnh vật chung quanh đều thay đổi,
- Tôi không lội ra sông và cũng khoong ra đoòng nô đùa.
-Tôi thấy mình trang trọng & đứng đắn .
- Cẩn thận nâng niu những quyển vở vừa lúng túng, vừa muốn thử sức, muốn khảng định mình
H. Theo em những từ ngữ: Thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn thuộc từ loại gì? & điễ tả điều gì cảu nhan vật tôi? 
HS. Thảo luận 
- đó là những ĐT được dùng khiến người đọc hình dung dễ dàng tư thế & cử chỉ ngộ nghĩnh, ngay thơ đáng yêu cảu chú bé. Đó là tâm trạng rất tự nhiên cảu đứa bé lần đầu tiên tới trường.
H. Qua tânm trạng của “tôi” đã bộc lộ đức tính gì của tôi?
- Là 1 đức tính say mê học, yêu bạn bè & mái trường cảu quê hương & đây cũng thể hiện tình yêu quê hương tha thiết cảu tác giả.
4. Củng cố: H. Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường?
H. Theo em nhân vật chính trong tác phẩm đực thể hiện chủ yếu ở phần nào?
A. Lời nói C. Tâm trạng
B. Cử chỉ D. Ngoại hình.
5. Hướng dãn về nhà: 
 - Học bài, đọc lại VB 
Soạn tiếp cá phần tiếp theo.
Nhận xét bố cụ VB?
Ngày soạn: 20/08/2010
Ngày giảng: 21/ 08/2010. Tiết 2. Văn bản 
Tôi đi học (Tiếp theo)
 Thanh Tịnh
i/ mục tiêu
- Tiếp tục giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị chữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích
Giáo dục lòng yêu trường, lớp.
Ii/ Chuẩn bị 
- Phương pháp: Phân tích, nêu vấn đề, bình giảng. 
- Phương tiện: 
+ GV: Giáo án, SGK, SGV, các tư liệu TLTK về ngày đầu đi học, tài liệu chuẩn kiến thức, kỹ năng.
+ HS: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân. 
Iii/ Tiến trình Bài dạy
1. Tổ chức: 
Kiểm tra: - Vở soạn của HS.
H. Nhân vật tôi cảm nhận ntn trên đường tới trường? không gian, thời gian cụ thể?
H. Những dấu hiệu khác trong tình cảm & nhận thức?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- ở tiết trước các em đã phần nào cảm nhận được tâm trạng của nhân vật tôi trong bổi đầu tiên đến trường vậy diễn biến tâm trạng đó diễn ra ntn chúng ta hãy tìm hiểu...
II. Tìm hiểu VB
3. Phân tích
a. Cảm nhân của “tôi” trên đường tới trường
b. Cảm nhậnh của “tôi” lúc ở sân trường:
HS. Đọc đoạn 2 SGK
H. Cảnh sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
* Cảnh sân trường: 
- Rất đông người (dày đặc người, người nào cũng đẹp, quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng sủa).
H. Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì?
- ý nghĩa: Phản ánh không khí dặc biệt của ngày hội khai trường thường gặp ở nước ta thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta. Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với ngôi trường tuổi thơ.
GV. “Tôi nhận tháy ngôi trường nay đã khác nó “vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm”, lại vừa to, rộng nên cảm thấy mình bé nhỏ so với nó nên “tôi” đâm ra lo sợ vẩn vơ, đó chính là trạng thái tâm lí của trẻ thơ.
H. Khi nghe gọi tên mình vào lớp nhân vật tôi lúc này ra sao?
* Khi nghe gọi tên:
- Hàng loạt trạng thái cảm xúc xen lẫn nhau được miêu tả rất tinh tế.
+ Tiếng trống vang dội cả lòng cậu cảm tháy mình chơ vơ.
+ Lúc nghe gọi tên từng người, tim cậu như ngừng đập.
+ Khi gọi đến tên, cậu giật mình và lúng túng.
+ Thấy sợ khi phải xa mẹ.
H. Khi xếp hàng vào lớp “tôi’ ntn?
* Khi xếp hàng vào lớp:
- Người tôi thấy nặng nề.
- Tôi nức nở khóc theo
H. Qua một loạt cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi em có suy nghĩ gì?
- Giàu cảm xúc với trường lớp, với người thân.
- Có những dấu hiệu trưởng thành trong nhận thức & tình cảm ngay từ ngày đầu tiên đi học.
c. Cảm nhận của “tôi” trong lớp học;
HS. Theo dõi vào phần cuói.
H. Trong lớp tôi có tâm trạng ntn? thể hiện qua những chi tiết nào?
- Trông hình gì treo trên tường cũng thấy lạ và hay
- Nhìn bàn ghế rồi tự nhiên lạm nhận là vật của riêng mình.
- Nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi, một người bạn tôi chưa hề quen biết nhưng cảm thấy không xa lạ.
-đưa mắt thèm thuồng nhìn theo cánh chim.
- Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn thầy viết & lẩm nhẩm đánh vần đọc.
H. Em có nhận xét gì về tâm trạng đó? =>
Tâm trạng đã có sự thay đổi vừa xa lạ, vừa gần gũi, vừa ngỡ ngàng , tự tin nhân vật tôi săn sàng bước vào giờ học.
d. Cảm nhận của em về thái độ cử chỉ của nhữn người lớn đối với em bé lần đầu tiên đi học:
H. Cảm nhận của em ntn?
- Phụ huynh: Chuản bị chu đáo cho con em, trân trọng tham dự buổi lễ.
- Ông đốc: Một người thầy, một người lãnh đạo từ tốn bao dung.
- Thầy giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu thương con trẻ.
H. Qua đây em suy nghĩ gì về môi trường giáo dục? =>
Môi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng thế hệ tương lai của đất nước.
e. Nghệ thuật:
H. Nghệ thuật sử dụng trong văn bản?
-Hình ảnh so sánh.
H. Hãy chỉ ra hình ảnh so sánh?
+ ”Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi...quang đãng”.
+”ý nghĩ ấy thoáng qua ...trên ngọn núi”
+ “Họ như con chim đứng trên bờ tổ ...cảnh lạ”
H. Những hình ảnh so sánh đó có gì đặc biệt? tác dụng? =>
Hình ảnh so sánh thể hiện ở những thời điểm khác nhau vì thế diễn tả rất rõ nét sự vận động tâm trạng của nhân vật tôi đồng thời giúp ta hiểu rõ hơn tâm lí của cấc em nhỏ lần đầu tiênđi học và làm tăng thêm màu sắc trữ tình cho tác phẩm.
GV. Truện ngắn có bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường.
- Sự kết hợp hpj hài hoà giữa kể, tả & bộc lộ tâm trạng, cảm xúc.
- Sức cuấn hút của tác phẩm được tạo nên từ bản thân tình huống truyện, buổi tựu trường đầu tiên trong đời chứa đựng bao cảm xúc từ những tình cảm ấm áp của người lớn, từ thiên nhiên, ngôi trường & các hình ảnh so sánh.
III. Tổng kết:
H. Em hãy nêu nội dung chính của truyện ?
1-Nội dung :
Truyện đã diễn đạt khá sâu sắc tâm trạng hồi hộp và những cảm xúc trong sáng của tuổi thơ ngày đầu đến trường. Từ đó thể hiện lòng yêu tuổi thơ, bạn bè, mái trường, quê hương của tác giả.
H. Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì đặc sắc trong tác phẩm?
2-Nghệ thuật
- Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
- Ngôn ngữ trong sáng, giản dị. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc.
- Dùng nghệ thuật so sánh.
HS. Đọc ghi nhớ SGK
GV. Gợi ý hs luyện tập hs hoạt động theo nhóm.
IV. Luyện tập
Cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện ngắn Tôi đi học.
Củng cố: H. VB “tôi đi học’ gợi cho em suy nghĩ gì?
Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài
 - Làm câu hỏi 2 SGK (luyện tập). Xem cấp độ khái quát nghĩa của từ.
Ngày soạn: 20/ 08/ 2010
 Ngày giảng: 21/ 08/ 2010. 
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
i/ mục tiêu 
- Học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học rèn lưyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
Ii/ Chuẩn bị
- phương pháp: Quy nạp, NVĐ, GQVĐ
- Phương tiện: GV. Giáo án + SGK + SGV + Bảng phụ
 HS. Vở ghi + SGK + Vở soạn 
Iii/ Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: Vở bài tập của HS
H. Cảm xúc của em về nhân vật tôi trong VB “Tôi đi học”?
3. Bài mới: GTB
Trong chương trình ngữ văn 7 đã học 2 mối quan hệ về nghĩa của từ (đồng nghĩa- trái nghĩa) vậy hãy lấy 2 ví dụ về 2 loại từ đó? VD: Máy bay: Tàu bay - phi cơ
đèn biển - Hải đăng (từ đồng nghĩa); Sống- chết, nóng - lạnh, tốt - xấu. (Trái nghĩa)
 Sang chương trình ngữ văn 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ. Đó là mối quan hệ bao hàm. ... t tự từ trong câu:
H. Việc sắp xếp trật tự từ trong câu có những tác dụng gì?
1. Lý thuyết:
* Trong 1 câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói (viết) cần lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu gián tiếp.
- Tác dụng:
 + Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, ht.
 + Nhấn mạnh đặc điểm hình ảnh của sự vật, hiện tượng.
 + Liên kết câu với câu khác trong văn bản.
 + Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói
H. Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận in đậm nối tiếp nhau trong đoạn văn sau ?
1. Bài 1 (132 ):
- Theo trình tự diễn biến của tâm trạng kinh ngạc (trước) mừng rỡ (sau).
H. Trong những câu sau, việc sắp xếp những từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ?
2. Bài 2 (132 ):
a. Lặp lại cụm từ ở câu trước để liên kết câu.
b. Nhấn mạnh thông tin chính của câu.
H. Đọc, đối chiếu hai câu sau (chú ý các cụm từ in đậm) và cho biết câu nào mang tính nhac rõ ràng hơn ?
3. Bài 3 (132 ):
- Câu a rõ hơn vì: Đặt ''man mác'' trước ''khúc nhạc đồng quê'' gợi cảm xúc mạnh, kết thúc thanh bằng (quê) có độ ngân hơn, kết thúc thanh trắc (mác)
4. Củng cố: GV. Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kĩ những kiến thức đã học trong học kì II.
- Hoàn chỉnh các bài tập trong SGK.
- Xem trước " Văn bản tường trình".
Soạn: .../04/2011
Giảng: .../05/2011 Tiết: 127. văn bản tường trình.
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh: 
- Hiểu được những trường hợp cần viết văn bản tường trình.
- Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình.
- Biết cách làm văn bản tường trình đúng qui cách.
- Rèn kĩ năng phân biệt văn bản tường trình với các văn bản khác.
- Giáo dục ý thức nhận thức đúng đắn.
B. phương tiện, phương pháp:
- Phương pháp: .
- Phương tiện: Giáo án, SGK, SGV, SBT
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: H. Nhắc lại các văn bản chính mà em đã được học từ lớp 6?
- Đơn từ, đề nghị, thông báo, báo cáo, biên bản...
3. Bài mới: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta bắt gặp 1 số tình huống, sự việc đã xảy ra và gây hậu quả những người có thẩm quyền giải quyết chưa có cơ sở đánh giá và xử lí. Người thực hiện và chứng kiến xự việc cần làm tường trình để trình bày lại các sự việc đã sảy ra.
I. Đặc điểm của văn bản tường trình:
HS. Đọc 2 văn bản SGK (133,134).
1. Bài tập.
H. Trong các văn bản trên ai là người phải viết văn bản tường trình?
- Văn bản 1: Phạm Việt Dũng học sinh lớp 8A, 
- Văn bản 2: Vũ Ngọc Ký học sinh lớp 8B.
H. Những cá nhân đó viết bản tường trình cho ai?
- Vbản 1: Cô Ng Thị Hương - Giáo viên ngữ văn lớp 8A.
- Vbản 2: Thầy hiệu trưởng, trường THCS Hòa Bình.
H. Bản tường trình được viết ra nhằm mục đích gì ?
- Mục đích tường trình: Xin nộp bài chậm vì phải chăm sóc bố ốm, Xin nhà trường tìm lại chiếc xe đạp bị mất.
H. Nội dung và thể thức bản tường trình có gì đáng chú 
- Nội dung của bản tường trình: Là sự việc xảy ra có thật liên quan đến người viết tường trình và đề nghị của họ đối với người có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
- Thể thức tường trình: Phải viết theo trình tự các mục được qui định.
H. Những người viết bản tường trình cần phải có thái độ ntn đối với sự việc tường trình ?
H. Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường ?
HS. chia 4 nhóm thảo luận.
- Đối với sự việc tường trình: Người viết bản tường trình cần phải có thái độ khách quan, trung thực.
- Một số trường hợp cần viết bản tường trình:
- Tường trình về việc em bị mất sách vở và dụng cụ học tập trong lớp.
- Tường trình về hai bạn gây gổ đánh nhau.
- Tường trình về việc em vô ý làm hỏng dụng cụ thí nghiệm trong giờ thực hành.
- Trình bày về việc đi học muộn....
H. Qua tìm hiểu hai VB tường trình trên, em thấy VB tường trình có những đặc điểm gì ?
2. Ghi nhớ 1,2: SGK (136).
II. Cách làm văn bản tường trình:
HS. Đọc 4 tình huống trong sgk (135 ).
1. Tình huống cần phải viết văn bản tường trình.
H. Trong các tình huống trên, tình huống nào có thể và cần phải viết bản tường trình ? Vì sao ? 
- Tình huống a,b,d.
a. Tường trình để nói rõ mức độ trách nhiệm trg sự việc xảy ra. Người viết tường trình là lớp trưởng và viết cho thầy, cô giáo chủ nhiệm.
b. Tường trình để nói rõ mức độ trách nhiệm trg sự việc xảy ra. Người viết tường trình là bản thân em và viết cho nhà trường hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm.
d. Tường trình để trình bày thiệt hại và sự việc xảy ra. Người viết là chủ gđình em (hoặc người đại diện) và viết cho công an khu vực nơi g đình em ở, tùy tài sản bị mất lớn hay nhỏ mà viết tường trình cho cơ quan công an 
H. Văn bản đó mấy phần? Chỉ ra giới hạn từng phần?
2. Cách làm văn bản tường trình 
H. Trong phần đầu gồm những mục gì?
GV. Đó là phần thể thức mở đầu văn bản tường trình.
a. Mở đầu:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ (ghi chú giữa)
+ Địa điểm và thời gian (ghi vào góc phải)
+ Tên vb (ghi chính giữa)
+ Người (cquan) nhận bản tường trình.
H. Phần này làm nhiệm vụ gì?
GV. Đó là nội dung phần tường trình.
b. Nội dung:
+ Địa điểm
+ Thời gian
+ Diễn biến kết quả
H. Phần này làm nhiệm vụ gì?
GV. Đó là phần kết thúc vb tường trình
c. Kết thúc:
+ Lời đề nghị, cả chữ ký và họ tên người làm tường trình.
H. Khi làm văn bản tường trình cần phải chú ý gì ?
3. Ghi nhớ 3: SGK (136).
HS. Đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố: H. Em hiểu văn bản tường trình là gì ?
5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ (SgK –T136).
- Xem trước "luyện tập văn bản tường trình"
- Chuẩn bị tiết 130 kiểm tra tiếng việt.
Soạn: .../04/2011
Giảng: .../05/2011 Tiết: 128. Luyện tập làm văn bản tường trình
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh: 
- Ôn lại những kiến thức về văn bản tường trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản tường trình.
- Nâng cao năng lực viết tường trình cho học sinh.
- Rèn kĩ năng viết văn bản tường trình.
- Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
B. phương tiện, phương pháp:
- Phương pháp: .
- Phương tiện: Giáo án, SGK, SGV, SBT
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: H1. Văn bản tường trình có những đặc điểm gì ?
 H2. Khi trình bày văn bản tường trình cần chú ý những gì ?
3. Bài mới: Các em đã hiểu được văn bản tường trình &cách viết. Để hiểu rõ hơn tiết này sẽ luyện tập làm văn bản tường trình.
I. Ôn tập lí thuyết:
H. Mục đích viết văn bản tường trình là gì ?
1. Mục đích viết văn bản tường trình:
- Để trình bày rõ sự việc xảy ra có liên quan đến mình (người viết tường trình) hoặc bị thiệt hại, hoặc có chịu một mức độ trách nhiệm, để đề nghị người có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
H. Văn bản tường trình và VB báo cáo có gì giống nhau và có gì khác nhau ?
2. Phân biệt VB tường trình và VB báo cáo:
- Giống nhau: Cả hai VB đều giửi lên cấp trên (cá nhân hay cơ quan có thẩm quyền) để cấp trên biết sự việc xảy ra (hoặc công việc đã làm), nội dung đều phải khách quan, trung thực.
- Khác nhau: 
+ Nội dung báo cáo thường tổng kết lại các công việc đã làm (hoặc phong trào) để cấp trên biết (thường có tính chất định kì theo thời gian).
+ Nội dung tường trình là kể rõ sự việc đã xảy ra để cấp trên hiểu đúng bản chất sự việc ấy mà xem xét, giải quyết (thường có tính chất đột xuất khi sự việc ấy xảy ra chứ không theo định kì nào cả). Vì vậy, tường trình không chỉ trình bày rõ sự việc xảy ra mà thường có kèm theo những đề nghị để cấp trên giải quyết.
H. Nêu bố cục phổ biến của VB tường trình ?
3. Bố cục phổ biến của VB tường trình: (Gồm 3 phần).
- Thể thức mở đầu.
- Nội dung tường trình.
- Thể thức kết thúc.
H. Những mục nào không thể thiếu trong kiểu VB này ?
* Những mục không thể thiếu là:
- Tường trình cho ai ?
- Ai viết tường trình ?
- Tường trình về việc gì ?
- Vì sao phải tường trình ?
- Việc đó xảy ra ntn ?
* Phần nội dung tường trình phải khách quan, trung thực
II. Luyện tập:
HS. Đọc 3 tình huống SGK.
1. Bài tập 1: SGK (137).
H. Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng văn bản ở những tình huống trên?
- Cả 3 trường hợp a, b, c đều không phải viết tường trình vì:
a. Cần viết bản kiểm điểm, nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa.
b. Viết bản báo cáo hoặc (kế hoạch ai làm việc gì cho đại hội ). 
c. Viết bản báo cáo.
- Chỗ sai của người viết chưa phân biệt văn bản tường trình khác báo cáo ,thông báo 
H. Hãy nêu hai tình huống thường gặp trong cuộc sống mà em cho là phải làm VB tường trình (không lặp lại tình huống đã có trong sgk) ?
2. Bài tập 2: SGK (137).
- Tường trình với thầy giáo chủ nhiệm về việc nghỉ học đột xuất không kịp xin phép để cô giáo thông cảm.
- Tường trình với thầy giáo bộ môm về việc bỏ giờ đi chơi điện tử.
- Trình bày với chú công an về vụ va chạm xe máy. 
- Mất xe đạp.
- Rời giấy tờ.
H. Từ một tình huống cụ thể, hãy viết một văn bản tường trình ?
3. Bài tập 3: SGK (137).
Yêu cầu tường trình về việc mất xe đạp.
- Người viết: Ngời mất xe
- Người nhận: Công an thị trấn Thanh Lãng.
- Ndung: Trình bày lại sự việc mất xe, đặc điẻm xe...
4. Củng cố: GV. Chốt lại những nét cần nhớ khi viết bản tường trình.
+ Mục đích.
+ Nội dung 
+ Cách thức viết
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 4, 5 SBT
- Ôn tập về văn bản tường trình
- Tự cho tình huống và viết
- Xem trước: văn bản thông báo.
Soạn: .../04/2011
Giảng: .../05/2011 Tiết: 129. Trả bài kiểm tra văn 
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh: 
- Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài
- Rèn kĩ năng tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình .
- Giáo dục ý thức phát huy ưu điểm hạn chế khuyết điiểm.
B. phương tiện, phương pháp:
- Phương pháp: Thảo luận, trao đổi.
- Phương tiện: Bài kiểm tra đã chấm.
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: H
- Hoạt động 1:
 Giới thiệu bài tiết 113 các em đã kiểm tra văn học , để nhận thấy ưu và nhược điểm của mình . Hôm nay giờ trả bài
Hoạt động 2 trả bài cho học học sinh
Giáo viên kiểm tra sự chữa bài của học sinh
1.Trả bài :
Hoạt đọng 3 : Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh về nội dung và hình thức bài kiểm tra 
+ ưu điểm : Nhìn chung các em đã hiểu đề trình bày rõ ràng trả lời đúng trọng tâm câu hỏi 
+ Nhược điểm : Một số em chưa đọc kỹ câu hỏi trả lời còn sai, chữ viết cẩu thả bài làm chưa đạt yêu cầu sai nhiều lỗi chính tả , trình bày cẩu thả
2.Nhận xét ưu nhược điểm
Hoạt động 4 : Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa lỗi 
- 2-3 học sinh lên chữa lỗi chính tả 
- 2-3 học sinh lên chữa lỗi dùng từ chưa chính xác 
- 2-3 học sinh len chữ lỗi diễn đạt câu 3
Hoạt động 5 : GV cho HS đọc một số bài khá giỏi về từng mặt 
3 .Chữa lỗi 
a.Lỗi chính tả :n-l ,r-gi –d ,ch-tr 
b.Chữa lỗi dùng từ chưa chính xác 
c.Chữa lỗi diễn đạt 
4.Đọc bình 
-Đoạn văn khá giỏi 2bài 
-Đọc một bài yếu kém
4. Củng cố : GV nhận xét ý thức chữa bài của HS
5.HDVN: Tiếp tục chữa những lỗi sai trong bài 
- Ôn tập văn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 8 ca nam Hay.doc