Giáo án dạy học sinh giỏi Hình học Lớp 8 - Năm học 2009-2010

Giáo án dạy học sinh giỏi Hình học Lớp 8 - Năm học 2009-2010

GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2

Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.

Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.

HS1:

Gọi 1 hs nêu cách làm

HS2

Gọi hs khác nhận xét bổ sung

HS3

Gv uốn nắn cách làm

Hs ghi nhận cách làm

Để ít phút để học sinh làm bài.

Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.

Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải

HS4

Gọi hs khác nhận xét bổ sung

HS5: .

Gv uốn nắn

Hs ghi nhận

GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3

Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm

Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.

HS1:

Gọi 1 hs nêu cách làm

HS2

Gọi hs khác nhận xét bổ sung

HS3

Gv uốn nắn cách làm

Hs ghi nhận cách làm

Để ít phút để học sinh làm bài.

Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải

HS4

Gọi hs khác nhận xét bổ sung

HS5: .

Gv uốn nắn

Hs ghi nhận

4. Củng cố:

 

doc 28 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học sinh giỏi Hình học Lớp 8 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án dạy HSG Toán 8
Năm học: 2009 - 2010
Ngày soạn:.
Chuyên đề 1: bài tập về hình thang, hình thang cân
I. Mục tiêu bài dạy:
Củng cố các kiến thức về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông.
Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình thang, hình thang cân để tính số đo góc, cạnh hoặc chứng minh các bài tập hình học.
Rèn kĩ năng vẽ hình và trình bày chứng minh hình học.
Thông qua các dạng khác nhau của bài tập giúp học sinh vận dụng kiến thức linh hoạt hơn, phát triển tư duy nhanh hơn.
Thông qua chủ đề giúp học sinh nắm chắc hơn các kiến thức về hình thang, giúp học tốt hơn môn hình học lớp 8, từ đó học sinh yêu thích môn học này hơn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụ, 
HS: Dụng cụ học tập
III. Hoạt động của thầy và trò:
Tuần: 
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 1: 
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có , . Tính các góc của hình thang.
GT
hình thang ABCD (AB//CD)
, 
KL
Tính 
Giải:
Vì (gt)ị 
Mà AB // CD (gt)
ị (trong cùng phía)
ị 
ị ị ị 
ị = 200 + 800 = 1000.
Vì AB // CD (gt)
ị ( trong cùng phía) 
mà ị 
ị ị 
ị = 2.600 = 1200.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 2: 
Cho tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân của góc A. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.
GT
Tứ giác ABCD , AB = BC
KL
ABCD là hình thang
Chứng minh:
Vì AB = BC (gt) ị DABC cân tại B
ị mà (gt)
ị 
ị BC // AD (vì có một cặp góc so le trong bằng nhau)
ị ABCD là hình thang.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
4. Củng cố:
Bài tập 3: 
Tính các góc B và D của hình thang ABCD (AB//CD), biết rằng , 
GT
Hình thang ABCD (AB//CD)
, 
KL
Tính 
Giải:
Vì AB//CD (gt)
ị (trong cùng phía)
ị = 1800 – 600 = 1200.
Vì AB // CD (gt)
ị ( trong cùng phía) 
ị = 1800 – 1300 = 500.
5.Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc các tính chất của hình thang 
Làm thêm các bài tập 11, 12 trang 62 SBT
Tuần: ..
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 3: 
Tính các góc B và D của hình thang ABCD (AB//CD), biết rằng , 
GT
Hình thang ABCD (AB//CD)
, 
KL
Tính 
Giải:
Vì AB//CD (gt)
ị (trong cùng phía)
ị 
 = 1800 – 600 
 = 1200.
Vì AB // CD (gt)
ị ( trong cùng phía) 
ị 
 = 1800 – 1300 = 500.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 4: 
Hình thang vuông ABCD có , AB = AD = 2cm, DC = 4cm. Tính các góc còn lại của hình thang.
GT
Hình thang ABCD , AB = AD = 2cm, DC = 4cm.
KL
Tính 
Giải:
Vì (gt) 
ị AB ^ AD và DC ^ AD ị AB // CD
Kẻ BE // AD ị BE = AD = 2cm 
 và DE = AB = 2cm
ị EC = DC – DE = 4 – 2 = 2 (cm)
ị BE = EC (1)
mà AD ^ DC ị BE ^ DC (2) 
Từ (1) và (2) ị DBEC vuông cân tại E
ị 
Vì AB // CD ị 
ị = 1800 – 450 = 1350.
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các tính chất của hình thang 
Làm thêm các bài tập 11, 12 trang 62 SBT
 Ký duyệt của BGH
Tuần: 
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 5: 
Cho hình thang ABCD có , AB = 9cm, BC = 10cm, CD=15cm. Tính AD.
GT
Hình thang ABCD , AB = 9cm, BC = 10cm
 CD=15 m.
KL
Tính AD
Giải:
Vì (gt) ị AB // CD
Kẻ AE // BC 
ị AE = BC = 10cm và CE = AB = 9 cm
ị DE = DC – EC = 15 – 9 = 6cm
áp dụng định lí Pytago trong DADE vuông tại D ta có:
AE2 = AD2 + DE2
ị AD2 = AE2 – DE2 
 = 102 – 62 = 100 – 36 = 64
ị AD = 8 cm
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 6: 
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có 
AC ^ BD và AB = 4cm, CD = 11cm và BD = 9cm. Tính AC.
GT
Hình thang ABCD (AB//CD)
AC ^ BD và AB = 4cm, 
CD = 11cm và BD = 9cm.
KL
Tính AC
Giải:
Kẻ BE // AC cắt DC tại E
Vì AB // CD (gt) 
ị BE = AC và CE = AB = 6cm
ị DE = CD + CE = 9 + 6 = 15cm.
Vì BE // AC (cách vẽ) mà BD ^ AC (gt)
ị BE ^ BD ị DBDE vuông tại B, áp dụng định lí Pytago
ị BE2 = DE2 – BD2 
 = 152 – 92=225 – 81 = 144 = 122.
ị BE = 12 cm.
Mà AC = BE (cmtrên) ị AC = 12 cm.
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các tính chất của hình thang, hình thang vuông. 
Làm lại các bài tập trên để rèn kĩ năng trình bày chứng minh hình học.
Tuần: 
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 7
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 7: 
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Kẻ các đường cao AH và BK. Chứng minh DH = CK
GT
Hình thang cân ABCD (AB//CD)
AH ^ CD và BK ^ CD 
KL
DH = CK
Giải:
Vì ABCD là hình thang cân AB // CD (gt)
ị AD = BC và 
Xét DAHD và DBKC
Có: (gt)
 AD = BC (cmtrên)
 (cmtrên)
ị D HDA = D KCB (cạnh huyền, góc nhọn)
 ị DH = CK (hai cạnh tương ứng)
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 8
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 8: 
Cho hình thang cân ABCD có AB//CD, O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh: OA = OB, OC = OD.
GT
Hình thang cân ABCD (AB//CD)
O là giao điểm hai đường chéo
KL
OA = OB, OC = OD
Giải:
Vì ABCD là hình thang cân AB // CD (gt)
ị AD = BC và AC = BD
Xét DADC và DBCD
Có: AD = BC (cmtrên)
 AC = BD (cmtrên)
 CD là cạnh chung
ị DADC = DBCD (c.c.c)
ị (hai góc tương ứng)
ị DOCD cân tại O
ị OC = OD.
Chứng minh tương tự: ị OA = OB.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 9
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm a)
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Gọi 1 hs nêu cách làm b)
HS1
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS2
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS3
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS4: ..
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 9: 
Cho DABC cân tại A. Trên cạnh AB, AC lấy M,N sao cho BM = CN.
a)Tứ giác BMNC là hình gì ? vì sao ?
b)Tính các góc của tứ giác BMNC biết .
GT
DABC cân tại A, BM = CN 
.
KL
a)Tứ giác BMNC là hình gì ?
b)Tính các góc của tứ giác BMNC 
Giải:
a)Vì DABC cân tại A (gt) 
ị AB = AC mà BM = CN (gt)
ị AB – BM = AC – CN
Hay AM = AN ị DAMN cân tại A
ị 
Mà 
ị (1)
Vì DABC cân tại A (gt) ị 
Mà 
ị (2)
Từ (1) và (2) ị 
ị MN // BC (vì có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau)
ị BMNC là hình thang 
mà (cmtrên) 
ị BMNC là hình thang cân.
b)Vì (cmtrên) mà 
ị = 1800 – 400 = 1400.
ị = 1400: 2 = 700.
ị = 700. và = 700.
Vì (kề bù)
ị = 1800 – 700 = 1100.
Vì BMNC là hình thang cân (cmtrên)
ị = 1100.
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc các tính chất của hình thang, ghình thang vuông, hình thang cân
Làm lại các bài tập trên để rèn kĩ năng trình bày.
Làm thêm các bài tập 25,26,27 SBT trang 63.
 Ký duyệt của BGH
Tuần: 
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 10
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét  ... HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 5:
Cho DABC cân tại A, Gọi D và E lần lượt là các điểm đối xứng của B và C qua A. Chứng minh rằng: BE ^ BC.
Chứng minh:
Vì D, E đối xứng với B và C qua A (gt)
ị A là trung điểm của BD và CE
ị BCDE là hình bình hành (1)
Mà DABC cân tại A (gt) ị AB = AC
ị BD = CE (2)
Từ (1), (2) ị BCDE là hình chữ nhật
ị BE ^ BC.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm a)
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Gọi 1 hs nêu cách làm b)
HS1
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS2
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS3
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS4: ..
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Gọi 1 hs nêu cách làm c)
HS1
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS2,HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 6:
Cho tứ giác ABCD có , AB = 5cm, CD = 9cm, AD = 3cm.
a) Tính độ dài BC.
b) Chứng minh rằng CA là tia phân giác của góc C.
c) Kẻ BE ^ AC và cắt CD tại E. Chứng minh rằng B đối xứng với E qua AC.
Chứng minh:
a) Kẻ BH ^ CD tại H ị 
mà ị ABHD là hình chữ nhật ị DH = AB và BH = AD
ị DH = 5cm và BH = 3cm
Mà HC = CD – DH
ị HC = 9 – 5 = 4 (cm)
áp dụng định lí Pytago trong DBHC vuông tại H
ị BC2 = BH2 + HC2 
 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 52.
ị BC = 5cm
b)
Vì BC = 5cm (cmtrên) và AB = 5cm (gt)
ị AB = BC ị DABC cân tại B
ị (1)
Vì ABHC là hình chữ nhật (cmtrên)
ị AB // DH 
ị (so le trong) (2)
Từ (1) và (2)
ị 
ị CA là tia phân giác của góc C.
c)Vì BE ^ AC (gt) mà CA là tia phân giác của góc C (cmtrên)
ị DCBE có CA là phân giác đồng thời là đường cao ị DCBE cân tại C ị CA đồng thời là đường trung trực của BE
ị B đối xứng với E qua AC.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 7
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 7:
Cho DABC, AH là đường cao, I là một điểm bất kì trên AH, M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Gọi D và E lần lượt là các điểm đối xứng với I qua M và N. Chứng minh rằng BE = CD
Chứng minh:
Vì MA = MB và MD = MI (gt)
ị ADBI là hình bình hành
ị BD // AI và BD = AI
Chứng minh tương tự:
ị CE // AI và CE = AI 
ị BD // CE và BD = CE
ị BDEC là hình bình hành (1)
Vì BD // AI (cmtrên) 
ị BD // AH
Mà AH ^ BC (gt) 
ị BC ^ BD (2).
Từ (1), (2) ị BDEC là hình chữ nhật
ị BE = CD.
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Làm lại các bài tập trên và các bài tập tương tự trong SBT.
 Ký duyệt của BGH
Tuần:..
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 8
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 8:
Cho DABC, AH là đường cao, M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC, I là một điểm bất kì trên AH. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của IC và IB. Chứng minh rằng: MP và NQ bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Chứng minh:
Vì M,N là trung điểm của AB và AC (gt)
ị MN là đường trung bình của DABC
ị MN // BC và MN = BC 
Chứng minh tương tự:
ị PQ // BC và PQ = BC
ị MN // PQ và MN = PQ
ị MNPQ là hình bình hành (1)
Vì M, Q là trung điểm của AB và IB (gt)
ị MQ là đường trung bình của DABI
ị MQ // AI ị MQ // AH
Mà AH ^BC (gt) ị MQ ^ BC
Mà MN // BC (cmtrên)
ị MQ ^ MN (2)
Từ (1), (2) ị MNPQ là hình chữ nhật
ị MP và NQ bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 9
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 9:
Cho tứ giác ABCD có , CA là tia phân giác của góc C, AB = 13cm, CD = 18cm. Tính độ dài AD.
Giải:
Vì ị AB // CD
ị (so le trong)
Mà (gt) ị 
ị DABC cân tại B 
ị BC = AB ị BC = 13cm.
Từ B kẻ BE ^ CD tại E ị 
Mà (gt) ị ABED là hình chữ nhật
ị DE = AB và AD = BE
ị DE = 13cm
ị CE = CD – DE = 18 – 13 = 5(cm)
Trong DBEC vuông tại E, áp dụng định lí Pytago 
ị BE2 = BC2 – CE2 
 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144 = 122 .
ị BE = 12 cm mà AD = BE (cmtrên)
ị AD = 12 cm
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Làm lại các bài tập trên và các bài tập tương tự trong SBT.
Tuần:..
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 10
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 10:
Cho hình chữ nhật ABCD, E là trung điểm của AB, F là hình chiếu của D trên AC, G là trung điểm của CF. Chứng minh rằng EG ^ GD.
Chứng minh:
Gọi H là trung điểm của DF, vì G là trung điểm của CF (gt)
ị HG là đường trung bình của DFDC
ị HG // CD và HG = CD (1)
Vì ABCD là hình chữ nhật (gt)
ị AB // CD và AB = CD
Mà E là trung điểm của AB (gt)
ị AE // CD và AE = AB = CD (2)
Từ (1) và (2)
ị AE // HG và AE = HG
ị AEGH là hình bình hành
ị EG // AH và GH // AE
ị GH // AB. 
Mà ABCD là hình chữ nhật (gt) 
ị AD ^ AB ị AD ^ GH
ị Đường thẳng GH là 1 đường cao của DADG (3)
Mặt khác DF ^ AC (gt) ị DF ^ AG ị DF là một đường cao của DADG (4)
Từ (3), (4) ị H là trực tâm của DADG
ị AH ^ DG
Mà EG // AH (cmtrên) ị EG ^ DG
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 11
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 11:
Cho tứ giác ABCD có AB ^ CD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD, AD. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.
Chứng minh:
Vì E, F là trung điểm của AC và BC (gt)
ị EF là đường trung bình của DABC
ị EF // AB và EF = AB (1)
Chứng minh tương tự:
ị GH // AB và GH = AB (2)
Và HE // CD 
Từ (1), (2) ị EF // GH và EF = GH
ị EFGH là hình bình hành (3)
Vì AB ^ CD (gt) mà HE // CD (cmtrên)
ị AB ^ HE mà EF // AB (cmtrên)
ị HE ^ EF (4)
Từ (3), (4) ị EFGH là hình chữ nhật.
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Làm lại các bài tập trên và các bài tập tương tự trong SBT.
 Ký duyệt của BGH
Tuần:..
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 12
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 12:
Cho tứ giác ABCD có AB = CD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD, AD. Chứng minh rằng EFGH là hình thoi.
Chứng minh:
Vì E, F là trung điểm của AC và BC (gt)
ị EF là đường trung bình của DABC
ị EF // AB và EF = AB (1)
Chứng minh tương tự:
ị GH // AB và GH = AB (2)
Và HE // CD 
Từ (1), (2) ị EF // GH và EF = GH
ị EFGH là hình bình hành (3)
Vì AB = CD (gt) 
mà HE = CD và EF = AB (cmtrên)
ị HE = EF (4)
Từ (3), (4) ị EFGH là hình thoi.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 13
Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL.
HS1:
Gọi 1 hs nêu cách làm
HS2
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS3
Gv uốn nắn cách làm
Hs ghi nhận cách làm
Để ít phút để học sinh làm bài.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét.
Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải
HS4
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
HS5: ..
HS6: 
Gv uốn nắn
Hs ghi nhận
Bài tập 13:
Cho tứ giác ABCD có AC = BD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. Chứng minh rằng EFGH là hình thoi và EG ^ FH
Chứng minh:
Vì E, F là trung điểm của AC và BC (gt)
ị EF là đường trung bình của DABC
ị EF // AC và EF = AC (1)
Chứng minh tương tự:
ị GH // AC và GH = AC (2)
Và HE // BD và HE = BD (3)
Từ (1), (2) ị EF // GH và EF = GH
ị EFGH là hình bình hành (4)
Vì AC = BD (gt) (5)
Từ (1), (3) và (5)
ị HE = EF (6)
Từ (4), (6) ị EFGH là hình thoi.
4. Củng cố:
5.Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Làm lại các bài tập trên và các bài tập tương tự trong SBT.
Làm 2 bài tập mở rộng sau: 
14.Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AB ^ CD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD, AD. Chứng minh rằng EFGH là hình vuông.
15.Cho tứ giác ABCD có AC = BD và AC ^ BD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, AD. Chứng minh rằng EG = FH và EG ^ FH
(Gv hướng dẫn cho học sinh kết hợp hai bài tập ở trên về hình chữ nhật và bài tập về hình thoi để chứng minh tứ giác đó là hình vuông)
 Ký duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day HSG Toan 8.doc