Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 35

Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 35

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

I, Mục tiêu cần đạt

 1.Kiến thức: Củng cố lại một lần nữa về các vb đã học , tiếp tục củng cố kiến thức về các kiểu câu , các kiểu hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu

2.Kĩ năng: Rènkĩ năng tự nhận xét và chữa bài làm của bản thân theo sự hướng dẫn của GV

3.Thái độ: Nghiêm túc nhận xét và biết được những sai sót của bản thân.

II, Chuẩn bị

- GV chấm bài , nhận xét bài kiểm tra

- HS : xem lại yêu cầu của đề bài

III, Tiến trình lên lớp

 1, ỔN định tổ chức

 2, Kiểm tra bài cũ :

 3, Bài mới :

- GV sửa bài kiểm tra cho hs

- Phát bài hs so sánh đối chiều, kiểm tra lại bài làm một lần nữa

- Nộp bài lại cho GV

4. Củng cố và dặn dò: GV thu lại bài. Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 8 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35, tiết 137
Ngày soan:
Ngày dạy: 
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I, Mục tiêu cần đạt 
 1.Kiến thức: Củng cố lại một lần nữa về các vb đã học , tiếp tục củng cố kiến thức về các kiểu câu , các kiểu hành động nói và lựa chọn trật tự từ trong câu 
2.Kĩ năng: Rènkĩ năng tự nhận xét và chữa bài làm của bản thân theo sự hướng dẫn của GV 
3.Thái độ: Nghiêm túc nhận xét và biết được những sai sót của bản thân.
II, Chuẩn bị 
GV chấm bài , nhận xét bài kiểm tra 
HS : xem lại yêu cầu của đề bài 
III, Tiến trình lên lớp 
 1, ỔN định tổ chức 
 2, Kiểm tra bài cũ : 
 3, Bài mới : 
- GV sửa bài kiểm tra cho hs
- Phát bài hs so sánh đối chiều, kiểm tra lại bài làm một lần nữa
- Nộp bài lại cho GV
4. Củng cố và dặn dò: GV thu lại bài. Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.
IV.Rút kinh nghiệm: 
Tuần 35, tiết 138
Ngày soạn : 
Ngày dạy: 
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu cần đạt 
1.Kiến thức: Oân tập củng cố kiến thức về các kiểu câu , về hành động nói , về hội thoại. 
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định các kiểu câu , kĩ năng xác định lượt thoại .
3.Thái độ: Nghiêm túc làm bài.
II, Chuẩn bị 
Thầy : Hướng dẫn hs học tập chuẩn bị kiểm tra , Soạn đề cùng đáp án .
Trò : học bài 
III, Tiến trình lên lớp 
 1, ổn định tổ chức 
 2, Kiểm tra bài cũ :
 3, Bài mới 
 GV phát bài, nhận xét bài làm của HS
4, Củng cố : Nhận xét giờ tả bài kiểm tra .
 5, Dặn dò : Học bài 
soạn bài “ Tổng kết phần văn” (tiếp theo).
 IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 35, tiết 139
Ngày soan:
Ngày dạy: 
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
I, Mục tiêu cần đạt 
 1.Kiến thức: Củng cốø nhận thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích , về cách sử dụng từ ngữ , đặt câu  và đặc biệt là về cách đưa các yếu tố biểu cảm , tự sự và miêu tả vào bài văn ngị luận .
2.Kĩ năng: Có thể đánh giá chất lượng bài làm của mình , trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng lớp ; nhờ đó , có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 
3.Thái độ: Nghiêm túc thực hiện.
II, Chuẩn bị 
Dự kiến khả năng tích hợp: với phần Văn ở tiết Kiểm tra văn , Phần TV ở bài Kểm tra tiếng việt . Đáp án 
III, Tiến trình lên lớp 
 1, ổån định tổ chức 
 2, Kiểm tra bài cũ 
 3, Bài mới : 
A. Đề bài :Chứng minh rằng văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những người “ Thương người như thể thương thân “ và nghiêm khắc phê phán những kẻ õ thờ ơ , dửng dưng trước người gặp nạn. 
Yêu cầu 
Thể loại : Giải thích
Nội dung : văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những người “ thương người như thể thương thân” và nghiêm khắc phê phán “ những kẻ thờ ơ , dửng dưng trước người gặp nạn”. 
Dàn bài 
Mb : Dẫn lời nhận định trên (1đ)
TB : Lần lượt trình bày các nội dung cần được làm rõ 
 + Lòng nhân ái xuất phát từ đâu ? (2đ)
 + Lòng nhân ái được thể hiện như thế nào trong thơ trong văn ?(2đ)
 + Lòng nhân ái được thể hiện như thế nào trong đời sống hằng ngày ? (2đ)
 + Qua đó làm rõ hơn sự lên án gay gắt thái độ dửng dưng trước người gặp hoạn nạn ( lấy dẫn chứng cụ thể trong những tác phẩm văn học ) (1đ)
KB : ý nghĩa của điều được giải thích đối với đời sống của con người (1đ)
Trình bày sạch đẹp, bố cục cụ thể, (1đ)
4.Củng cố và dặn dò
 Soạn bài “ Tổng kết phần văn”.
Tuần 35, tiết 140
Ngày soan:
Ngày dạy: 
TỔNG KẾT PHẦN VĂN ( TIẾP)
I, Mục tiêu cần đạt 
1.Kiến thức: Củng cố , hệ thống hoá kiến thức vh của cụm văn bản nghị luận được học ở lớp 8 , nhằm làm cho các em nắm chắc hơn đặc trưng thể loại , đồng thời thấy được nét riêng độc đáo về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật của mỗi vb.
2.Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức đã học một cách linh hoạt.
3.Thái độ: Biết được mục đích gio82 học và nghiêm túc thực hiện. 
II, Chuẩn bị 
GV dự kiến khả năng tích hợp : Văn học ở bài Tổng kết phần văn ( tiếp), 
HS : Học bài , soạn bài theo yêu cầu của GV 
III, Tiến trình lên lớp 
1, ổn định tổ chức (3’)
 2, Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs)
 3, Bài mới : 
Họat động 1: (30’)
 (?)Chúng ta đã học những vb nghị luận nào ? 
1, Chiếu dời đô 
2, Hịch tướng sĩ 
3, Nước Đại Việt ta 
4, Bàn luận về phép học 
5, Thuế máu 
6, Đi bộ ngao du 
(?) Văn bản nghị luận là gì ? 
- Là kiểu vb nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ , lập luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục . Cốt lõi của nghị luận là ý kiến – luận điểm , lí lẽ và dẫn chứng , lập luận 
(?) Nêu những vb nghị luận hiện đại đã học ? 
1, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
2, Đức tình giản dị của BH 
3, Sự giàu đẹp của TV 
4, Ý nghị văn chương 
(?) Hãy nêu sự khác biệt giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại ? 
ï+ VB nghị luận trung đại 
- Văn sử triết bất phân 
- Khuôn vào những thể loại riêng : chiếu , hịch , cáo , tấu với kết cấu , bố cục riêng 
- In đậm thế giới quan của con người trung đại : tư tưởng mệnh trời , thần – chủ , tâm lí sùng cổ 
- Dùng nhiều điển tích , điển cố , hình ảnh ước lệ , câu văn biền ngẫu nhịp nhàng 
+ Nghị luận hiện đại 
- Không có những đặc điểm trên 
- Sử dụng trong những thể loại văn xuôi hiện đại : tiểu thuyết luận đề , phóng sự – chính luận , tuyên ngôn 
- Cách viết giản dị , câu văn gần lời nói thường , gần với đời sống thực 
(?) Hãy chứng minh các vb nghị luận ( trong bài 22, 23,24,25 và 26 ) kể trên đầu được viết có lí do , có tình , có chứng cứ , nên đều có sức thuyết phục cao? 
A, Lí : 
- Luận điểm : ý kiến xác thực , vững chắc , lập luận chặt chẽ . đó là cái gốc là xương sống của các bài văn nghị luận 
 b, Tình 
- Tình cảm , cảm xúc : Nhiệt huyết , niềm tin vào lẽ phải ,vào vấn đề , luận điểm của mình nêu ra ( bộc lộ qua lời văn , giọng điệu , một số từ ngữ , trong quá trình lập luận ; không phải là yếu tố chủ chốt nhưng rất quan trọng ) 
 c, Chứng cứ : Dẫn chứng – sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm
* 3 yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ , nhuẩn nhuyễn với nhau trong bài văn nghị luận , tạo nên giá trị thuyết phục , sức hấp dẫn riêng của kiểu vb này . Nhưng ở mỗi vb lại thể hiện theo cách riêng
 I, Bài học 
Câu 1 :
A. Các văn bản nghị luận đã học 
1, Chiếu dời đô 
2, Hịch tướng sĩ 
3, Nước Đại Việt ta 
4, Bàn luận về phép học 
5, Thuế máu 
6, Đi bộ ngao du 
B. VB nghị luận : Là kiểu vb nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ , lập luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục . Cốt lõi của nghị luận là ý kiến – luận điểm , lí lẽ và dẫn chứng , lập luận 
C. VB nghị luận hiện đại 
1, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
2, Đức tình giản dị của BH 
3, Sự giàu đẹp của TV 
4, Ý nghị văn chương 
D. Sự khác biệt giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại 
+ VB nghị luận trung đại 
- Văn sử triết bất phân 
- Khuôn vào những thể loại riêng : chiếu , hịch , cáo , tấu với kết cấu , bố cục riêng 
- In đậm thế giới quan của con người trung đại : tư tưởng mệnh trời , thần – chủ , tâm lí sùng cổ 
- Dùng nhiều điển tích , điển cố , hình ảnh ước lệ , câu văn biền ngẫu nhịp nhàng 
+ Nghị luận hiện đại 
- Không có những đặc điểm trên 
- Sử dụng trong những thể loại văn xuôi hiện đại : tiểu thuyết luận đề , phóng sự – chính luận , tuyên ngôn 
- Cách viết giản dị , câu văn gần lời nói thường , gần với đời sống thực 
câu 2 : 
a, Lí : 
- Luận điểm : ý kiến xác thực , vững chắc , lập luận chặt chẽ . đó là cái gốc là xương sống của các bài văn nghị luận 
 b, Tình 
- Tình cảm , cảm xúc : Nhiệt huyết , niềm tin vào lẽ phải ,vào vấn đề , luận điểm của mình nêu ra ( bộc lộ qua lời văn , giọng điệu , một số từ ngữ , trong quá trình lập luận ; không phải là yếu tố chủ chốt nhưng rất quan trọng ) 
 c, Chứng cứ :
- Dẫn chứng – sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm
* 3 yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ , nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn nghị luận , tạo nên giá trị thuyết phục , sức hấp dẫn riêng của kiểu vb này . Nhưng ở mỗi vb lại thể hiện theo cách riêng
Họat động 2: (10’)
Câu 5 : Những nét giống và khác nhau cb về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của các vb : Chiếu dời đô , Hịch tướng sĩ , Nước đại Việt ta 
Giống nhau 
+ Những điểm chung về nd và hình thức 
Ý thức độc lập dân tộc , chủ quyền đất nước 
Tinh thần dân tộc sâu sắc , lòng yêu nước nồng nàn 
+ Những điểm chung về hình thức thể loại 
vb nghị luận trung đại 
Lí , tình kết hợp , chứng cứ dồi dào , đầy sức thuyết phục 
 + Những điểm riêng chung về nội dung tư tưởng 
Ở chiếu dời điô là ý chí tự cường của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đô 
Ở Hịch tướng sĩ là tinh thần bất khuất , quyết chiến quyết thắng giặc Mông – Nguyên , là hào khí Đông A sôi sục 
Ở Nước Đại Việt ta là ý thức sâu sắc , đầy tự hào về một nước Đại việt độc lập 
Câu 6: Những điểm riêng về hình thức thể loại : chiếu , hịch , cáo 
 + Những vb được coi là tuyên ngôn độc lập của dân tộc VN 
1, Nam quốc sơn hà ( Sông núi nước Nam ) của Lí Thường Kiệt , thể kỉ XI
2, Bình Ngô đại cáo ( đoạn trích Nước Đại Việt ta) của Nguyễn Trãi , thế kỉ XV
3, Tuyên ngôn độc lập ( Hồ Chí Minh) , thế kỉ XX
 Sở dỉ 2 tác phẩm 1,2 được coi như là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc VN vì : Cả 2 đều khẳng định dứt khoát chân lí VN là 1 nước độc lập , có chủ quyền . Kẻ nào dám xâm phạm đến quyền độc lập ấy nhất định sẽ phải chịu thất bại nhục nhã 
 Đó chính là tư tưởng cốt lõi của bản tuyên ngôn độc lập ( 1945) Nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thất đã thành một nước tự do , độc lập. Toàn thể nhân dân VN quyết đấu tranh đến cùng để bảo vệ nền độc lập ấy . 
Tuy so sánh giữa Nam quốc sơn hà với Bình ngô đại cáo , thì ý thức độc lập dân tộc của cha ông ta đã có những bước phát triển mới 
Trong Sông núi nước Nam : 2 yếu tố : lãnh thổ , chủ quyền 
Trong Nước Đại Việt ta : thêm 4 yếu tố+ khác rất quan trọng : văn hiến , phong tục , lịch sử , chiến công diệt ngoại xâm 
Rõ ràng , trải qua 4 thể kỉ , ý thức độc lập , quan niệm về tổ quốc của cha ông ta đã có những bước tiến dài . Tư tưởng của Nguyễn Trãi thất tiến bộ , toàn diện và sâu sắc , dường như đi trước cả thời đại 
4. Củng c61 – Hướng dẫn HT: (2’)
Hãy nêu những vb nghị luận trung đại đã học và nội dung của mỗi văn bản đó ?
- Học thuộc nội dung ôn tập .
- Soạn bài “ ôn tập phần văn ( tiếp)”. 
------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan35.doc