Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I, Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: Giúp hs
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng của câu cầu khiến .
2.Kĩ năng: Nhận diện và dùng câu cầu khiến.
3.Thái độ: Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp
II, Chuẩn bị
- Dự kiến khả năng tích hợp: Phần Văn qua vb Tưc cảnh Pác Bó, phần TLV qua vb Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh .
III, Tiến trình lên lớp
1, ổn định tổ chức (7)
2, Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là câu nghi vấn ?
- Nêu những chức vụ của câu nghi vấn ? Cho vd minh hoạ
Tuần 23, tiết 89 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt CÂU CẦU KHIẾN I, Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp hs Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng của câu cầu khiến . 2.Kĩ năng: Nhận diện và dùng câu cầu khiến. 3.Thái độ: Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp II, Chuẩn bị Dự kiến khả năng tích hợp: Phần Văn qua vb Tức cảnh Pác Bó, phần TLV qua vb Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh . III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (7’) 2, Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu nghi vấn ? Nêu những chức vụ của câu nghi vấn ? Cho vd minh hoạ 3, Bài mới : Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Đặc điểm hình thức và chức năng. (20’) Gọi hs đọc vd (?) Trong 2 đoạn trích trên , có những câu nào là câu cầu khiến ? Thôiđừng lo lắng Cứ về đi Đi thôi (?) Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? ( có những từ cầu khiến : đừng , đi , thôi ) (?) Câu cầu khiến trong 2 đoạn trích dùng để làm gì ? - Thôi đừng lo lắng ( khuyên bảo) Cứ về đi ( yêu cầu ) Đi thôi( yêu cầu) * GV yêu cầu hs đọc to những câu mẫu trong sgk . Chú ý âm điệu , giọng điểu phát âm câu nói : (?) Cách đọc câu “ Mở cửa .” trong câu a có gì khác với cách đọc câu “ Mở cửa !” trong câu b không? “ Mở cửa.”là câu trần thuật và “ Mở cửa !” là câu cầu khiến : Câu thứ hai phát âm với giọng điệu nhấn mạnh hơn (?) Câu “ Mở cửa !” trong vd b dùng để làm gì , khác với câu “ Mở cửa .” trong vd a ở chổ nào ? câu b dùng để đề nghị , ra lênh , còn vd a dùng để trả lời câu hỏi (?) Qua đó , hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? ( ghi nhớ sgk ) (?) Hãy tìm một vài vd để minh hoạ ? Nội dung I, Đặc điểm hình thức và chức năng 1, đặc điểm hình thức - Là câu có những từ cầu khiến như : hãy , đừng , chớ .. đi , thôi , nào hay ngữ điệu cầu khiến - Câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than. 2, Chức năng : - Dùng để ra lệnh , yêu cầu , đề nghị , khuyên bảo *Ghi nhớ sgk/31 II, Luyện tập (15’) Bài tập 1 : Xác định câu cầu khiến thông quan đặc điểm hình thức của nó a Hãy ; b, đi c, đừng * Nhận xét về chủ ngữ trong 3 câu trên : a, vắng chủ ngữ : chủ ngữ chắc chắn chỉ là người đối thoại , nhưng phải dựa vào ngữ cảnh của những câu trước đó người đọc mới biết được người đối thoại đó là ai: Lang Liêu b, Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ 2 số nhiều c, Chủ ngữ là chúng ta , ngôi thứ nhất số nhiều * Thêm , bớt chủ ngữ : a, Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương .( không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn , tình cảm hơn) b, Hút trước đi . ( ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn , câu nói kém lịch sự hơn) c, Nay các anh đừng làm gì nữa , thử xem lão Miệng có sống được không . ( ý nghĩa câu bị thay đổi ; chúng ta bao gồm cả người nói và người nghe , các anh : chỉ có người nghe) Bài tập 2 : A, Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi .( vắng CN) B, Các em đừng khóc ( có CN , ngôi thứ 2 số nhiều ) C, Đưa tay cho tôi mau ; cầm lấy tay tôi này ( không có từ cầu khiến , chỉ có ngữ điệu cầu khiến) * Có , trong tình huống cấp bách , gấp gáp , đòi những người có liên quan phải có hành động nhanh và khịp thời , câu cầu khiến phải ngắn gọn , vì vậy CN chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt * Chú ý : Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến , câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh Bài tập 3 : Câu a vắng chủ ngữ Câu b có CN , ngôi thứ 2 số ít . Nhờ có CN ở câu b ý câu cầu khiến nhẹ hơn , thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe Bài tập 4 : DC nói với DM ( mục đích cầu khiến ) DC tự coi mình là vai dưới so với DM và lại là người yếu đuối , nhút nhát vì vậy ngôn từ của DC thường khiêm nhường , có sự rào trước đón sau Trong lời DC yêu cầu DM tác giả không dùng câu cầu khiến ( mà dùng câu nghi vấn ) : có hay là , không thể thay bằng hoặc là , làm cho ý câu cầu khiến nhẹ hơn , ít rõ ràng hơn . Cách dùng lời cầu khiến như thế rất phù hợp với tính cách DC và vị thế của DC so với DM 4, Củng cố : Thế nào là câu cầu khiến? Câu cầu khiến dùng để làm gì? cho vd minh họa (2’) 5, Dặn dò : Học phần ghi nhớ. Hoàn thành bài tập. Soạn bài “ Câu cảm thán” (1’) IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 23, tiết 90 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn THUYẾT MINH MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I, Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp hs biết cách viết bài thuyết minh , giới thiệu một danh lam thắng cảnh trên cơ sở chuẩn bị kĩ càng , hiểu biết sâu sắc và toàn diện về danh lam thắng cảnh đó 2.Kĩ năng: Đọc một số tài liệu, tra cứu sách báo, quan sát trực tiếp danh lam thắng cảnh phục vụ cho bài thuyết minh. 3.Thái độ: Nắm được bố cục bài thuyết minh đề tài này II, Chuẩn bị Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb Tức cảnh Pác Bó , với phần TV qua bài Câu cầu khiến III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (7’) 2, Kiểm tra bài cũ : Em hiểu thế nào là 1 danh lam thắng cảnh ? Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh thường là công việc của ai ? Nhằm mục đích gì ? 3, Bài mới : Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh. (20’) Gọi hs đọc bài văn mẫu (?) Bài văn thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng ? Các đối tượng ấy có quyan hệ với nhau ntn? - Về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn 2 đối tượng này có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau . Đền Ngọc Sơn tọa lạc trên hồ HK (?) Qua bài thuyết minh , em hiểu biết được thêm những kiến thức gì về 2 đối tượng trên ? - Về hồ HK : nguồn gốc hình thành , sự tích những tên hồ - Về đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc và sơ lược quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn , vị trí và cấu trúc của đền (?)Muốn có tri thức ấy thì người ta phải làm thư thế nào ? - Người viết phải trang bị kiến thức sâu rộng về địa lí , lịch sử , văn hoá , văn học ..có liên quan đến đối tượng đó - Phải đọc sách báo , tài liệu có liên quan , thu thập thông tin , ghi chép - Phải xem phim , ảnh băng , tốt nhất có điều kiện phải đến tận nơi để nhiều lần để xem xét , quan sát , nghe , nhìn , hỏi han , tìm hiểu trực tiếp (?) Bài viết được sắp xếp theo bố cục ntn? Theo em có gì thiết xót trong bố cục ? Có phải thiếu phần Mở bài không ? - Bài viết được sắp xếp theo 3 phần, nhưng thiếu xót về bố cục còn thiếu phần MB , KB (?) Theo em , về nội dung bai thuyết minh trên đây còn thiếu những gì ? - Thiếu miêu tả vị trí , độ rộng hẹp của hồ , vị trí của tháp rùa , của đề Ngọc Sơn , cầu thê húc - Thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh , cây cối , màu nước xanh thỉnh thoảng rùa nổi lên Nội dung bài viết do vậy còn khô khan Gọi hs đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập (15’) (?) Theo em có thể giới thiệu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn bằng quan sát được không ? Thử nêu những quan sát , nhật xét mà em biết ? (?) Xây dựng bố cục . Theo em , giới thiệu một thắng cảnh thì phải chú ý tới những gì ? - Vị trí địa lí của thắng cảnh nằm ở đâu , thắng cảnh có những bộ phận nào , lần lượt giới thiệu, mô tả từng phần ; vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người . Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh rất cần thiết , nhưng chỉ có tác dụng khơi gợi , không được lu mờ tri thức chính xác về đối tượng (?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? ( HSTLN) (?) Nếu viết lại bài này theo bố cục 3 phần , em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hoá của di tích ? Nội dung I, Giới thiệu một danh lam thắng cảnh * Xét vd sgk/33 - Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thì tốt nhất kiện phải đến tận nơi để nhiều lần để xem xét , quan sát , nghe , nhìn , hỏi han , tìm hiểu trực tiếp - Có bố cục 3 phần . Lời giới thiệu ít nhiều phải kèm theo miêu tả , bình luận thì sẽ hấp dẫn hơn ; tuy nhiên bài viết phải dựa trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy và có phương pháp thích hợp Lời văn cần chính xác và biểu cảm * Ghi nhớ : sgk/34 II, Luyện tập Bài 1 : Mb : Giới thiệu , dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ HK – đền Ngọc Sơn TB:cần bổ sung thêm - Về vị trí hồ , diện tích độ sâu - Cầu thê húc : nói kĩ hơn về Tháp Rùa , về rùa hồ HK , quang cảnh đường phố quanh hồ KB : ý nghĩa lịch sử , xã hội , văn hoá của thắng cảnh , bài học về giữ gìn và bảo tồn thắng cảnh Bài tập 2: Có thể từ trên gác nhà Bưu điện , nhìn bao quát cảnh hồ – đền ; từ đường Đinh tiên Hoàng nhìn Đài Ngiên , tháp bút , qua cầu thê húc, vào đền . Tả bên trong đền . Từ trấn Ba Đình ra hồ , về phái thuỷ tạ , phái Tháp Rùa , giới thiệu tiếp Bài tập 3: Rùa hồ Gươm , truyền thuyết trả gươm thần , cầu Thê Húc , Tháp Bút , vấn đề giữ gìn cảnh quan và trong sạch HG 4, Củng cố : Muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thì chúng ta phải làm ntn? Bố cục mấy phần ? Lời văn phải ntn? (2’) 5, Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ. Soạn bài Oân tập về văn bản thuyết minh (1’) IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 23, tiết 91,92 Ngày soạn: Ngày dạy: Tập làm văn ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH I, Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp hs củng cố , nắm vững các khái niệm về văn bản thuyết minh , các kiểu bài thuyết minh , các phương pháp thuyết minh , bố cục , lời văn trong vb , các bước , khâu chẩn bị và làm văn thuyết minh 2.Kĩ năng: Củng cố rèn luyện các kĩ năng nhận thức đề bài , lập dàn ý , bố cục , viết đoạn văn thuyết minh , viết bài văn thuyết minh. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc và biết cách làm bài văn thuyết minh hoàn chỉnh. II, Chuẩn bị Dự kiến khả năng tích hợp : phần văn qua vb Tức cảnh Pác Bó , Phần tiếng việt ở bài Câu cầu khiến Bảng hệ thông hoá , một số đề bài và dàn ý các kiểu bài thuyết minh III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (2’) 2, Kiểm tra bài cũ : kiểm tra việc chẩn bị bài của hs 3, Bài mới : Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Oân lại lí thuyết (15’) (?) vb thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống ? (?) Vb thuyết minh có những tính chất gì khác với vb tự sự , miêu tả , biểu cảm , nghị luận ? (?) Muốn làm tốt bài văn thuyết minh , cần phải chuẩn bị những gì ? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì ? (?) Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng ? Hoạt động 2: Luyện tập (25’) (?) Hãy nêu cách lập ý và lập dàn ý đối với các đề sau a, Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt b, Thuyết minh về một vb , một thể loại vh mà em đã được học (?)Viết một đoạn văn giới thiệu một đồ dùng trong học tập cũng như trong sinh hoạt (?) Thuyết minh về một vb , một thể loại văn học đơn giản ? (?) Thuyết minh về một loài hoa ? Nội dung I, Lí thuyết Câu 1: Vì nó cung cấp tri thức , những hiểu biết để con người có thể vận dung , phục vụ lợi ích của mình . Trong đời sống hàng ngày không thể thiếu được các vb thuyết minh Câu 2 : VB thuyết minh có tính chất tri thức , khách quan ; là loại vb có khả năng cung cấp tri thức xác thực , hữu ích cho con người . VB thuyết minh khác với vb nghị luận , tự sự , miêu tả , biểu cảm , hành chính công vụ ở chổ vb thuyết minh chủ yếu trình bày tri thức một cách khách quan , giúp con người hiểu biết được đặc trưng , tính chất của sự vật , hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người. Câu 3 : Khi làm một bài văn thuyết minh , người viết cần phải nghiên cứu , tìm hiểu sự vật , hiện tượng cầnthuyết minh , nhất là phải nắm bắt được bản chất đặc trưng của chúng , để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu không quan trọng. Câu 4 : Để bài văn có sức thuyết phục , dễ hiểu , người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như : nêu định nghĩa , liệt kê , nêu ví dụ , dùng số liệu , so sánh đối chiếu , phân tích , phân loại .. II, Luyện tập Bài 1 : a, Lập ý : - Tên đồ dùng , hình dáng , kích thước , màu sắc , cấu tạo các bộ phận , cách sử dụng , những điều cần lư ý khi sử dụng đồ dùng Dàn ý chung MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng TB : Hình dáng , chất liệu , kích thước , màu sắc Cấu tạo các bộ phận Cách sử dụng Cách bảo quản KB : Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua , khi sử dụng , khi gặp sự số . Vai trò của vật dùng đó trong đời sống b, Lập ý Tên thể laọi , vb , hiểu biết về những đặc đểm hình thức thể loại : Tính chất , nội dung chủ yếu , số câu , số chữ , cách gieo vần , cách sáng tạo Dàn ý MB : Giới thiệu chung về vb hoặc thể thơ , vị trí của nó đối với vh xh hoặc h65 thông thể loại TB : Giới thiệu , phân tích cụ thể về nội dung và hình thức của vb , thể loại ( tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh có thể đơn giản hay chi tiết hoặc rất chi tiết ) KB : Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại , vb Bài 2 : - a, ( đoạn mởi bài ) Từ ba năm nay , khi tôi chuyển lên học ở trường THCS , cách nhà 6 km , phải đi học bằng xe đạp thì tôi phải liên tục dùng chiếc khẩu trang chống bụi . Mới dùng chưa quen , thấy cũng phiền toái , nhưng ít lâu sau thì mỗi lần lên xe mà chưa bịt khẩu trang là cứ thấy thiếu thiếu , chưa yên tâm b, ( Đoạn thân bài ) Thơ lục bát còn gọi là thơ sáu – tám ( 6-8) . Aáy là vì thể thơ dân tộc rất phổ biến này được cấu tạo từng cặp đi đôi với nhau . Câu trên 6 tiếng , câu dưới 8 tiếng . Về nhịp thơ : phổ biến là nhịp chẵn : 2-2-2 , hoặc 4-4 hoặc 4-2 , hoặc 2-4, hoặc 2-4-2 ; nhưng cũng có khi dùng nhịp lẻ , hoặc chẳn – lẻ 3-3 , 3-3-2 chẳng hạn : Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi C, ( Đoạn kết bài ) Ngọc lan , loài hoa trắng thơm thoang thoảng em rất yêu thích , rất thích chăm cây để sáng sáng , chiều chiều lại được hái , được nhặt những bông hoa quí tinh khiết , để ướp vào trong túi áo , trong quyển vở đọc dở , để trong giấc ngủ , giấc nhơ như cũng miên man trong mùi hương thanh khiết 4, Củng cố : Gọi hs đọc đoạn văn mình viết , GV nhận xét về nhà làm hoàn chỉnh (1’) 5, Dặn dò : Về nhà học lại những kiến thức đã học. Viêt một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề tài đã làm. Học bài để chuẩn bị làm bài viết số 5. (2’) IV.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: