Tiết 49: BÀI TOÁN DÂN SỐ
- Thái An -
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Gúp học sinh
- Nắm Được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số - đó là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người.
- Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp KC với lập luạn trong việc thể hiện ND bài viết.
- Rèn KN đọc và phân tích lập luận chứng minh giải thích trong một văn bản nhật dụng.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Đọc kỹ văn bản + soạn bài
- Làm sơ đồ hoặc mô hình về bài toán cổ cấp số nhân và lập bảng thống kê sự phát triển dân số thế giới SGK trang 133.
- Trò: Đọc kỹ văn bản -> trả lời câu hỏi
Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về sinh đẻ, dân số .
Tuần 13 Soạn:.. Giảng: Tiết 49: Bài toán dân số - Thái An - A. Mục tiêu cần đạt: Gúp học sinh - Nắm Được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số - đó là con đường “ tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người. - Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp KC với lập luạn trong việc thể hiện ND bài viết. - Rèn KN đọc và phân tích lập luận chứng minh giải thích trong một văn bản nhật dụng. B. Chuẩn bị: - Thầy: Đọc kỹ văn bản + soạn bài - Làm sơ đồ hoặc mô hình về bài toán cổ cấp số nhân và lập bảng thống kê sự phát triển dân số thế giới SGK trang 133. - Trò: Đọc kỹ văn bản -> trả lời câu hỏi Sưu tầm ca dao tục ngữ nói về sinh đẻ, dân số . C. Tiến trình dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động Tổ chức : 8a : 8b: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những tác hại của việc hút thuốc lá? 2. Giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá? 3. Giới thiệu bài: Giáo viên dẫn 1 số câu tục ngữ, thành ngữ về sinh đẻ, dân số-> chuyển vào bài. * Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản I. Tiếp xúc văn bản - Giáo viên yêu cầu đọc: Rõ ràng, chú ý câu cảm, con số - Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn 1. Đọc – tóm tắt - Gọi 2 học sinh đọc văn bản -> 1 học sinh tóm tắt nội dung. 2. Tìm hiểu chú thích: (Đọc SGK trang 131) 3. Bố cục: 3 phần - Hãy phân định các loại văn bản tương ứng với 3 phần: MB – TB – KB? - Mở bài: Nêu vấn đề về “ Bài toán đại số” - Thân Bài: Tập trung làm sáng tỏ v/đ - Kết bài: Kêu gọi loài người cần hạn chế sự bùng nổ, gia tăng dân số - Em cho biết chủ đề chính của văn bản? + Chủ đề: Làm thế nào hạn chế sự nổ và gia tăng dân số nhằm tránh hiểm hoạ, nâng cao cuộc sống con người. III. Phân tích văn bản: - Theo dõi phần mở bài, tác giả nêu ra điều gì? 1. Nêu vấn đề: Dân số và kế hoạch hoá gia đình - Bài toán DS thực chất là V/đ DS và KHHGĐ -> vận động sinh đẻ có kế hoạch: Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 – 2 con. - Để làm rõ vận động dân số và KHHGĐ, tác giả đã lập luận như thế nào? (Chứng minh và giải thích vì sao “ sáng mắt”) - Nêu 2 ý kiến: + Vận động này được đặt ra từ thời cổ đại hay mới gần đây? - Cách nêu vận động như thế có tác dụng gì với người đọc? => Tác giả tỏ ý nghi ngờ, phân vân và không tin và cuối cùng bỗng sáng mắt ra => cách nói bằng hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng. => Cách đặt vấn đề tạo bất ngờ, hấp dẫn lôi cuốn sự chú ý của người đọc. 2. Thân bài: Chứng minh – Giải thích vấn đề xung quanh bài toán cổ: - Học sinh kể tóm tắt nội dung chuyện kén rể của nhà thông thái? + câu chuyện về bài toán cổ nổi tiếng: Bói toán hạt thóc tăng theo cấp ố nhân với công bội là 2: - Em hiểu bản chất của “ bài toán đặt hạt thóc” như thế nào? - Liệu có người nào có đủ số hạt thóc ssể xếp đầy 64 ô trong bàn cờ không? Vì sao? Ô1: Đặt 1 hạt thóc Ô4: 16 Ô2: Là 2 Ô5: 32 Ô3: Là 4 Ô6: 64 Ô64: Hạt thóc tăng đến tỉ tỉ => Không chàng trai có thể đủ 9 dù giàu có) Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất. - Nhà thông thái cổ đại đặt ra bài toán cực khó này để làm gì? + So sánh với sự gia tăng dân số: - Lúc đầu chỉ có 2 người - Mỗi gia đình chỉ 2 con -> 1995 dân số trái đất là 5,63 tỉ người. - So với bài toán cổ -> con số này đứng ô 30 bàn cờ. - Quá trình phát triển dân số của loài người theo cấp số nhân - Việc tác giả đưa ra những con số về tỉ lệ sinh của phụ nữ 1 số nước nhằm mục đích gì? + Tác giả đưa ra những con số cụ thể vè tỷ lệ sinh con ở Châu á - Phi => Nhiệt độ dân số gia tăng cao nhất thế giới. - Thống kê ở Châu á - Phi -> Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số? - Từ đó, rút ra KL gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội? + Kết luận: Gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu, đói rét, mất cân đối về XH – tỉ lệ nghịch với sự phát triển kinh tế, văn hoá. - Việc tác giả nêu thêm vài con số dự báo thực hiện tăng dân số đến năm 2015 – 7 tỉ người, nói lên điều gì? Có tác dụn cảnh báo người đọc như thế nào? + Tác giả dùng nhiều con số dể CM -> cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số - Của cải loài người làm ra chỉ tăng theo cấp số cộng. - Đất đai chẳng thể sinh sôi. => V/đ đáng lo ngại chưa giải quyết được 3. Đoạn kết: Lời kêu gọi - Đọc lại phần kết bài và nêu nhận xét tác giả ra lời kêu gọi như thế nào? - Tập trung hướng vào chủ đề -> nâng cao tầm quan trọng của v/đ -> người đọc thấy rõ. - Em hiểu gì về lời nói đó? - Dẫn câu độc thoại nổi tiếng. => Con người phải sinh để có kế hoạch – thực hiện tốt chính sách dân số của nhà nước. Hoạt động 3: III. Tổng kết – ghi nhớ: SGK trang 132 Luyện tập (Học sinh đọc và học thuộc) - Đọc thêm đoạn văn trong bài “ Giáo dục chìa khoá của tương lai” - Đọc và suy nghĩ kĩ về bảng thống kê dân số thế giới từ 1950 – 2050. Hoạt động 4: củng cố, dặn dò: 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn học tập: - Học thuộc ghi nhớ. Nắm vững phần phân tích văn bản? - Thực hiện và lập bảng thống kê về tỷ lệ tăng dân số ở Việt Nam? ở địa phương? - Soạn bài: Chương trình địa phương. Soạn:.. Giảng: . Tiết 50: Dấu ngoặc đơn – Dấu hai chấm A. Mục tiêu cần đạt: Gúp học sinh - Kiến thức: Nắm được chức năng và cách sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết văn bản. B. Chuẩn bị: - Thầy: Đọc và soạn bài + một số đoạn văn mẫu - Học sinh: Tìm hiểu kỹ bài trong sách giáo khoa trang 134 C. Tiến trình dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép? 2. Chữa bài tập 3,4 SGK trang 125. 3. Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. bài học: 1. Dấu ngoặc đơn: - Đọc các ví dụ sách giáo khoa T.134. - Trong các đ/tr dấu ngoặc đơn có tác dụng gì? - Đánh dấu phần có chức năng, giải thích, thuyết minh, bổ xung thêm - Nếu bỏ phần trong ng. đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích có bị thay đổi khổng? Vì sao? - Không thay đổi vi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là thông tin phụ. Bài tập nhanh: Phần bào trong các câu sau có thể cho vào dấu N.Đ - Giáo viên đọc, học sinh trả lời. a. Nam, (lớp trưởng lớp 8B), có một giọng hát thật tuyệt với. b. Mùa xuân, (mùa đầu tiên trong một năm) cây cối xanh tươi, thi nhau đâm chồi nảy lộc. Ghi nhớ 1: SGK trang 134 (Học sinh đọc và học thuộc) 2. Dấu hai chấm: - Đọc các VD SGK trang 135. - Tác dụng của dấu 2 chấm ở các ví dụ a,b,c? - Đánh dấu phàn giải thích, thuyết minh cho 1 phần trước đó: a. Báo trước 1 lời thoại b. Báo trước 1 lời dẫn c. Giải thích 1 nội dung + Lời đối thoại (dấu ngang cách) + Lời dẫn trực tiép (dùng với dấu ngoặc kép) - Nếu các trường hợp phải viết hoa sau dấu hai chấm? * Bài tập nhanh: - Nam khoe với tôi rằng: “ Hôm qua nó được điểm 10” - Hãy thêm dáu 2 chấm sao cho chính xác? - Người Việt Nam nói: “ Không thầy đố mày làm nên”. Ghi nhớ 2: SGK trang 135 (Học sinh đọc và học thuộc) Hoạt động 3: II. Luyện tập Bài 1 - Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn? a. Đánh dấu phần giải thích b. Đánh dấu phần thuyết minh c. Đánh dấu phần bổ sung Bài 2: - Giải thích công dụng của dấu hai chấm a. Báo trước phần giải thích b. Báo trước lời thoại c. Báo trước phần thuyết minh Bài 3: - Có thể bỏ dấu 2 chấm được không? Dùng dấu 2 chấm nhằm mục đích gì? Có thể bỏ được dấu 2 chấm, Vì ý nghĩa cơ bản của câu, đoạn văn không thay đổi. Bài 4: - Có thể thay dấu 2 chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? a. Cách viết thứ nhất không bỏ được vì sau 2 chấm là thông tin cơ bản. b. Cách viết thứ 2 có thể bỏ được vì phần trong ngoặc đơn trả lời cho câu hỏi: Hai bộ phận nào? Hoạt động 4: củng cố, dặn dò 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn học tập: - Học thuộc 2 ghi nhớ trang 134, 135 - Bài tập về nhà: 5,6 trang 137 - Nắm vững cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm khi viết văn. - Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép. Soạn:.. Giảng: Tiết 51: Đề văn thuyết Minh Và cách làm bài văn thuyết minh A. Mục tiêu cần đạt: - Gúp học sinh: Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh đặc biệt phải làm cho học sinh thấy làm bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần biết quan sát, tích luỹ tri thức và trình bày có phương pháp. - Rèn luyện kỹ năng xác định yêu cầu của đề và phương pháp làm bài văn thuyết minh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài + Một số đề văn thuyết minh - Học sinh: Đọc kỹ sách giáo khoa C. Tiến trình dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phương pháp thuyết minh? Chữa bài tập 4 3. Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Ngữ liệu và phân tích NL I. Bài học 1. a. Đề nêu điều gỉ? Đối tượng thuyết minh. 1. Đề văn thuyết minh: - Đề thuyết minh gồm những loại nào? con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, - Đề văn thuyết minh rất đa dạng phong phú - Lámao biết là đề thuyết minh ? không yêu cầu, KC, miêu tả, b/c -> yêu cầu giải thích, trình bày, thuyết minh. - Đề văn thuyết minh thường mở đầu:Thuyết minh, Giới thiệu b. Giới thiệu 1 gương mặt thể thao trẻ của Việt Nam Nhưng nhiều đề chỉ nêu tên đối tượng phải thuyết minh Họ tên, tuổi, môi trường sống, năng khiếu VD: “ Chiếc nón lá Việt Nam” Quá trình học tập, rèn luyện, phấn đấu Thành tích nổi bật và ý ngiã của nó Đề bài: “ chiếc xe đạp” 2. Cách làm bài văn thuyết minh - Đối tượng thuyết minh: Giới thiệu chiếc xe đạp a. Tìm hiểu đề: - Đối tượng của văn bản thuyết minh: Thuý Hiền, Lý đức - Khác miêu tả chiếc xe đạp? Miêu tả: xe của ai? màu gì? nước nào sản xuất? TM: Tr/bày xe đạp như 1 phương tiện phổ biến ->cấu tạo, tác dụng - Thể hiện rõ tính chất của đề: TM về đối tượng đó sẽ TM cái gì? b. Xây dựng bố cục và nội dung: - Nêu bố cục văn bản “ chiếc xe đạp”? Đánh dấu trong sách giáo khoa. - Bố cục: 3 phần + Đầu -> sức người + MB: Giới thiệu khái quát + Tiếp -> thể thao +TB: Giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động + Còn lại KB: Vị trí của xe đạp trong đời sống người Việt Nam và trong tương lai - Để giới thiệu về cấu tạo của xe đạp phải dùng phương pháp gì? (Liệt kê, phân tích) - Nội dung chính: Thân bài + Gồm nhiều ý, sắp xếp theo 1 trật tự + Hầu hết các phương pháp TM được sử dụng: Liệt kê, nêu ví dụ, định nghĩa, phân tích, phân loại - Nên chia phần TB ra làm mấy nội dung? + Hệ thống truyền động + Điều khiển + Chuyên chở Ngôn ngữ: Tính chính xác cao. Không dùng từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm cao. - Nhận xét về ngôn ngữ trong bài văn? Ghi nhớ: SGK trang 140 (HS đọc và học thuộc) Hoạt động 3: II. Luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý cho bài tham khảo 2 Hoạt động 4: củng cố, dặn dò: 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn học tập - Giáo viên hệ thống hoá kiến thức cơ bản cần nắm vững - Lập dàn ý TM bài: “chiếc áo dài VN” Soạn:.. Giảng: Tiết 52: Chương trình địa phương (Phần văn) A. Mục tiêu cần đạt: Gúp học sinh - Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương. - Qua việc chọn chép 1 bài thơ hoặc 1 bài văn về địa phương vừa củng cố tình cảm quê hương vừa bươcs đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ. - Rèn luyện kỹ năng sưu tầm, tìm hiểu văn học địa phương. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài + Sưu tầm 1 số tác phẩm của các nhà văn địa phương Phú Thọ + Văn nghệ. - Học sinh: Tìm hiểu văn học địa phương quê em. C. Tiến trình dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức : 8a : 8b : 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Giới thiệu bài: Về 1 số tác giả, tác phẩm ở địa phương. [* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Yêu cầu - Giáo viên nêu ngắn gọn yêu cầu và hình thức tiến hành giờ học. * Quan niệm về tác giả, tác phẩm viết về địa phương: - Tác giả: Gồm những nhà văn, nhà thơ có tiếng sinh ra ở địa phương nhưng hiện tại sống và làm việc ở nơi khác hoặc đã mất. - Địa phương: Huyện -Thành phố – Tỉnh + Viết về địa phương nơi mình sinh ra + Viết về nơi ở hiện tại - Tác phẩm: + Của tác giả sinh ra ở địa phương viết về địa phương + Tác giả ở nơi khác viết về địa phương II. Tiến hành: 1. Trình bày danh sách các nhà văn, nhà thơ ở địa phương: - Gọi HS lên bảng điền vào bảng hệ thống tác giả, tác phẩm? Stt Họ và tên Bút danh Nơi sinh T/p chính 1 Nguyễn Hữu nhàn 2 Nguyễn Thiện Kế 3 Phạm Tiến Duật Ví dụ: Kim Dũng (thơ) Trịnh Hoài Đức (Kịch) Ngô Kim Đỉnh (thơ) - Gọi 1 số học sinh khác bổ sung thêm 1 số tác giả khác viết về quê hương Phú Thọ. 2. Đọc các bài văn, bài thơ viết về địa phương mà em thích: - Gọi HS đọc - Nêu giá trị ND-NT, bản sắc địa phương - Sở thích cá nhân. Hoạt động 3: II. Luyện tập Giáo viên tổng kết rút ra những kinh nghiệm tốt từ tiết học: Sưu tầm, tích luỹ, tuyển chọn tư liệu. Hoạt động 4: củng cố, dặn dò 4. Củng cố: - Giáo viên khái quát 1 số kiến thức cơ bản. 5 . Hưỡng dẫn về nhà: - Tiếp tục sưu tầm các tác giả, tác phẩm - Tìm đọc những bài viết về Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh - Soạn: Vào nhà ngục QĐ cảm tác Tuần 14 Soạn:.. Giảng: Tiết 53: Dấu ngoặc kép A. Mục tiêu cần đạt: - Gúp học sinh hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép và biết cách dùng dấu ngoặc kép khi viết văn. - Rèn kỹ năng sử dụng dấu ngoặc kép khi trích dẫn thơ văn trong bài viết TLV B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài + Một số đoạn văn có trích dẫn - Học sinh: Đọc kỹ bài trong SGK trang 141 C. Tiến trình dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách sử dụng, tác dụng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm? cho ví dụ?. 3. Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Ngữ liệu và phân tích NL: I. Bài học: 1. Xét các NL SGK trang 141: *Công dụng dấu ngoặc kép a. Thánh Găng đi có 1 p.châm: “Chinh phụcàng khó hơn” a. Trích lời dẫn trực tiếp b. Nhìn từ xa cầu LB” dải lụa nặng 17 tấn” b. Nhấn mạnh c. Mỉa mai, châm biếm c. Một TK “văn minh, kh/hoá” d. Hàng loạt “tay người đàn bà” d.Tên TP được dẫn 2. Ghi nhớ: SGK – T.142 Hoạt động 3: II. Luyện tập: 1 Bài 1.- Công dụng của dấu ngoặc kép - Gọi HS lên bảng làm BT 1,2,3 SGK a. Câu nói được dẫn trực tiếp (Đây là những câu nói mà Lão Hạc tưởng như con Vàng muốn nói với Lão) b. Từ ngữ được dùng cới hàm ý mỉa mai ( 1 anh chàng được coi là “hậu cận ông lý” c. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời người khác. d. Từ ngữ được dẫn trực tiếp, có ý mỉa mai e. Từ ngữ được dẫn trực tiếp - được dẫn lại từ 2 câu thơ của N.Du, nhưng khi dẫn thơ người ta ít khi dẫn vaò trong dấu ngoặc kép. Bài 2: - Đặt dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp a. Đặt dấu 2 chấm sau “cười bảo” -> Đ/dấu lời đối thoại Dấu N. kép ở “cá tươi”, “tươi” b. Đặt dấu 2 chấm sau “chú T/lê”-> lời dẫnTT Đặt dấu N. kép cho phần còn lại -> lời dẫn TT c. Đặt dấu 2 chấm sau “bảo hắn”-> lời dẫn TT Đặt dấu N. kép sau “bảo hắn”-> lời dẫn TT Hoạt động 4: củng cố, dặn dò 4. Củng cố - Giáo viên hệ thống, khái quát nội dung cơ bản cần nắm vững khi sử dụng các loại dấu N. kép, N. đơn, 2 chấm 5. hướng dẫn học tập - Hoàn chỉnh bài tậo 4,5 sgk trang 143 - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức về tiếng việt -> chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. Soạn:.. Giảng: Tiết 54: Luyện nói Thuyết minh về một thứ đồ dùng A. Mục tiêu cần đạt: Gúp học sinh - Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. - Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ, phát biểu. - Rèn kỹ năng trình bày trước tập thể rõ ràng, lưu loát. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài - Học sinh: Làm bài ở nhà theo đề bài sgk trang 144 C. Tiến trình dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Chuẩn bị *Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước (bình thuỷ) - Giáo viên chép đề lên bảng và nêu yêu cầu 1. Yêu cầu: Giúp người nghe hiểu đúng, đầy đủ về cái phích nước. 2. Chuẩn bị nội dung: - Học sinh chuẩn bị kĩ ở nhà. + Cấu tạo: Chất liệu vỏ: sắt, nhựa Mầu sắc: Trắng, xanh, đỏ Ruột: 2 lớp thuỷ tinh có lopứ chân không ở giữa, P. trong có tráng bạc. + Công dụng: Giữ nhiệt dùng trong sinh hoạt cuộc sống. Hoạt động 3: II.Luyện tập - Học sinh trình bày theo tổ, nhóm 1. Chia tổ, nhóm để tập nói -> các em tự trình bày với nhau được tự nhiên 2. Chọn 1 số em trình bày trước lớp: - Tác phong nhanh nhẹn, nghiêm túc - Gọi 3 –5 em trình bày trước lớp - Diễn đạt thành câu trọn vẹn, dùng từ đúng, nói lưu loát, mạch lạc - Phát âm to, rõ ràng cả lớp nghe được. - Học sinh nhận xét 3. Giáo viên nhận xét, bổ sung đưa ra 1 văn bản có tính chất gợi ý: Kính Thưa các thầy cô giáo! Các bạn thân mến! Hiện nay, nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng lạnh hoặc các loại phích nước. Đó là một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứ nước sôi pha trà, pha sữa cho trẻ em cái phích có cấu tạo thật đơn giản giá 1 cái phích rất phù hợp với túi tiền của đại đa số người lao động, nhất là bà con nhân dân. Vì vậy, từ lâu cái phích đã trở thành vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt Nam chúng ta - Giáo viên nhận xét, đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh về cách trình bày trước lớp - Đọc 1 bài mẫu Hoạt động 4: củng cố, dặn dò: 4. Củng cố - Giáo viên hệ thống, khái quát nội dung cơ bản cần nắm vững khi sử dụng các loại dấu N. kép, N. đơn, 2 chấm 5. Hướng dẫn học tập - Ôn tập nắm vững phương pháp làm bài t/m - Đọc thêm 1 số bài văn mẫu - Chuẩn bị vở viết bài số 3. Soạn:.. Giảng: Tiết 55, 56: Viết bài tập làm văn số 3 A. Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh - Rèn kỹ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài + ra đề TLV - Học sinh: Ôn tập, đọc các bài văn tham khảo. C. Tiến trình dạy và học: Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Vở vết văn 3. Giới thiệu bài: [* Hoạt động 2: Đề bài: I. Đề bài: - Giáo viên chép đề lên bảng Thuyết minh về cây bút của em. (Bút máy hoặc bút bi) Hoạt động 3 : học sinh làm bài II. Giới thiệu nội dung bài viết: - Giáo viên yêu cầu nội dung trước khi học sinh làm bài - Bút dùng để làm gì? - Giới thiệu chung về cây bút của em. - Cấu tạo của bút - Cách sử dụng và bảo quản bút. III. Yêu cầu: - Làm bài đúng thể loại, đúng phưưong pháp: + Cung cấp tri thức khách quan: Người đọc hiểu đúng, đầy đủ. + Kết hợp các phương pháp thuyết minh đã học. + Ngôn ngữ: Rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, sinh động. - Đảm bảo đủ ý các phần đã nêu trên. IV: Thang điểm: - Điểm 9, 10: Bái viết tốt, đủ các ý trên, diễn đạt lưu loát, sinh động. - Điểm 7,8: Đảm bảo đủ ý, kĩ năng viết văn chưa nhuần nhuyễn. Sai 1 số lỗi. - Điểm 5,6: Đạt 2 – 3 yêu cầu, khái nhiệm viết bài TM chưa rõ, còn mắc nhiều lỗi - Điểm 3,4: Các yêu cầu trên còn yếu, mắc quá nhiều lỗi. - Điểm 1,2: Bài viết không đạt yêu cầu, kém Hoạt động 4: củng cố, dặn dò 4. củng cố: - Giáo viên thu bài - Nhận xét, đánh giá ý thức làm bài của học sinh 5. Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập nắm vững phương pháp viết bài văn thuyết minh. - Đọc 1 số bài văn tham khảo TM - Tập viết 1 số đoạn văn TM về các đồ dùng trong gđ. - Đọc và trả lời caua hỏi : TM thể loại văn học
Tài liệu đính kèm: