Tiết 23: TRỢ TỪ – THÁN TỪ
A.Mục đích cần đạt:
- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm về trợ từ, thán từ. Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng trợ từ, thán từ trong nói, viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài - đọc tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Đọc kỹ sách giáo khoa.
c. Tiến hành hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:Khởi động
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Phân tích hình ảnh em bé bán diêm? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật?
Soạn: 20/9/2009 Giảng: Tiết 23: Trợ từ – Thán từ A.Mục đích cần đạt: - Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm về trợ từ, thán từ. Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng trợ từ, thán từ trong nói, viết. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài - đọc tài liệu tham khảo. - Học sinh: Đọc kỹ sách giáo khoa. c. Tiến hành hoạt động dạy và học: Hoạt động 1:Khởi động 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: Phân tích hình ảnh em bé bán diêm? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật? 3- Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hình thành các khái niệm I. Bài học - Đọc 3 ví dụ SKG trang 69 và so sánh ý nghĩa khác nhau của chúng? 1. Trợ từ: - Câu 1: Thông báo khái quát ( thông tin sự kiện) - Câu 2,3: Thông báo khái quát + Thông báo chủ quan (thông tin bộc lộ) (bày tỏ thái độ + sự đánh giá) - Các từ: Những, có đi kèm từ ngữ nào trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với SV? - Bài tập nhanh: đặt 3 câu có từ: Chính, đích, nguy? + Nối đối là tự làm hại chính mình. + Tôi đã gọi đích danh nó ra + Bạn không tin nguy cả tôi nữa à? - Em hiểu trợ từ là gì? * So sánh: Giống : đều có thông tin sự kiện làm hạt nhân ý nghĩa. Khác: C 2,3 thêm thông tin bộc lộ (bày tỏ thái độ và sự đánh giá). Tác dụng: Đi kèm 1 từ ngữ trong câu để bày tỏ thái độ, sự đánh giá đơn vị AV được nói tới trong câu. => Ghi nhớ 1: SGK trang 69 2. Thán từ: Từ này có tác dụng gì? -Từ Này: Gây sự chú ý ở người đối thoại Từ a biểu thị thái độ gì? - Từ a: Dùng biểu thị thái độ tức giận Từ vâng biểu thị thái độ gì? - Từ vâng: Biểu thị thái độ lễ phép. _> Thán từ. - Các từ ấy có thể độc lập tạo câu Có thể độc lập tạo câu và làm TP biệt lập của câu không? Ví dụ: A! Mẹ đã về. Này! Nhìn kìa! Vâng! Con lên ngay đây. - Em hiểu thế nào là Thán từ? cho Ví dụ? - Vị trí: Đứng đầu câu hoặc tách thành câu đặc biệt. -Ôi! Trời đẹp thuyệt! -Cậu có cái cặp được đấy. -ừ. - Có 2 loại: + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc. + Thán từ gọi đáp. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1 trang 70: - Đọc và tìm các trợ từ? Các câu có trợ từ: a,c,g,i. Bài 2: - Giải nghĩa các trợ từ? - Lấy: có nghĩa không có 1 lá thư, không có một lời nhắn, không có đồng quà tám bánh. - Nguyên: Có nghĩa chỉ riêng tiền thánh cười đã quá cao. - Cả: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường - Cứ: Nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàm chán. Bài 3: Chỉ ra các thán từ trong tác phẩm Lão Hạc – Nam Cao - Các thán từ: Này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ơi. Bài 4: - Cái thán từ bộc lộ điều gì - Kìa: Tỏ ý đắc chí;- Ha ha: Khoái chí - ái ái: Tỏ ý van xin;- Than ôi:Tỏ ý nuối tiếc Hoạt động 4: 4.Củng cố 5.Hướng dẫn học tập Củng cố,dặn dò: – Học thuộc ghi nhớ, phân tích biệt trợ từ – Thán từ. - Bài tập về nhà: 4,5,6 trang 71. - Tập viết đoạn văn biểu cảm có sử dụng trợ từ – Thán từ. **********************************
Tài liệu đính kèm: