TIẾT 14
ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối nhau qua 1 điểm. . Hai hình đối xứngnhau qua một điểm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. vẽ được 2 điểm đối xứng nhau qua mọt điểm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
- Biết chứng minh hai điểm đối xững nhau qua một điểm trong trường hợp đơn giản
- Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
IICHUẨN BỊ:
- GV: máy chiếu , thước thẳng.
- HS: Thước thẳng, làm tốt hướng dẫn ở nhà tiết trước
Ngày soạn 11 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy 13 tháng 10 năm 2011 Tiết 14 đối xứng tâm I. Mục tiêu : - HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối nhau qua 1 điểm. . Hai hình đối xứngnhau qua một điểm và khái niệm hình có tâm đối xứng. - Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. vẽ được 2 điểm đối xứng nhau qua mọt điểm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế. - Biết chứng minh hai điểm đối xững nhau qua một điểm trong trường hợp đơn giản - Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng. IIChuẩN Bị: GV: máy chiếu , thước thẳng. HS: Thước thẳng, làm tốt hướng dẫn ở nhà tiết trước III tiến trình bài dạy A) Ôn định tổ choc, kiểm tra bài cũ(5p) GV: nêu tính chất của hình bình hành HS: 3 tính chất GV: Trong hình vẽ sau cho ta biết kiến thức gì ? O A / / A’ HS : O là trung điểm của đoạn thẳng AA’ GV : Chốt vào bài B).Bài mới (30) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Hình thành định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm. + GV: Quay lại hình vẽ (Bài cũ) Chốt Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O. Ngược lại ta cũng có điểm đx với điểm A' qua O. Ta nói A và A' là hai điểm đx nhau qua O. - Hs phát biểu định nghĩa. GV : Hưỡng dẫn cho HS đưa ra cách vẽ hai điểm đối xứng nhau qua một điểm GV : nếu B trùng với O thi B’ năm ở đâu => Quy ước *HĐ2: Tìm hiểu hai hình như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm. - GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O. Gv : Y/C hs làm như ?2 GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ. - HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm. - HS kiểm nghiệm bằng đo đạc - Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng hàng. + GV: Chốt lại: - Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua O Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O Người ta CM được rằng: Điểm CAB đối xứng với điểm C'A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm . GV: chiếu hình 77 và 78 lên màn hình Hỏi trình tự như trong SGK GV: nêu KL về hai hình đối xứng nhau qua điểm GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O. GV: Kết luận lại cách vẽ * HĐ3: Nhận xét phát hiện hình có tâm đối xứng - GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O. GV: ta nói hình trên là hình có tâm đối xứng từ đó em hãy định nghĩa hình có tâm đối xứng - GV: Vẽ thêm điểm E thuộc AD và E' đx nhau qua O. Dự đoán vị trí của điểm E’ - GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào? GV cho HS quan sát H80 (màn hình) -H80 có các chữ cái nào có tâm đx, chữ nào không có tâm đx. Tìm thêm một số chữ cái có tâm đối xứng GV: Chốt lại bài học 1) Hai điểm đối xứng qua một điểm HS quan sát và nghe Định nghĩa: SGK HS: Nêu cách vẽ Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O. 2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm. HS thực hiện A C B // \ O \ // B' C' A' .HS : dùng thước thẳng kiểm nghiệm điểm C’ thuộc A’B’ - HS phát biểu định nghĩa * Định nghĩa: (sgk) HS: Các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau HS: Quan sát và trả lời O Hình 78 HS KL: Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đx với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. * Cách vẽ đx qua 1 điểm: + Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đx qua 1 điểm O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương ứng đối xứng nhau qua O. + Muốn vẽ 2 tam giác đx với nhau qua O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng đx với nhau qua O. + Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho trước qua tâm O ta vẽ các điểm đx với từng điểm của hình đã cho qua O, rồi nối chúng lại với nhau. A B C D E E’ 3) Hình có tâm đối xứng. HS Vẽ hình HS : Ta có: AB & CD đx nhau qua O. AD & BC đx nhau qua O. * Định nghĩa : (sgk) Hình H có tâm đối xứng. HS : E đx với E' qua O E' thuộc hình bình hành ABCD. HS :Vì E là điểm bất kỳ thuộc AD mà E’ đối xứng với E qua O cũng thuộc HBH ABCD,nên HBH có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo * Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành. HS: Chữ cái N và S có tâm đx. Chữ cái E không có tâm đx. Tìm thêm: chữ I, Z, H C) Củng cố(8p) - GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận. Giải: Từ gt ta có: MD//AB MD//AE ME//AC ME//AD => AEMD là hình bình hành mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMDAM đi qua I (T/c) và AMED =(I) Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I. D) Hướng dẫn HS học tập ở nhà(2p): - Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý. - Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
Tài liệu đính kèm: