Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 22 - Trường THCS Hồng Thượng

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 22 - Trường THCS Hồng Thượng

I – Mục tiêu:

 - Tiếp tục củng cố các PP giải hệ PTbậc nhất 2 ẩn, trong tâm là các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.

 - Rèn luyện kỹ năng giải PT và trình bày bài toán thông qua các bước giải.

II – Chuẩn bị: GV Lựa chọn bài tập

 HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi .

III – Tiến trình bài dạy:

1) Kiểm tra: Kết hợp trong giờ

3) Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 22 - Trường THCS Hồng Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22_ - Tiết 48
NS:07/01/2011_ND:18/01/2011
Ôn tập chương III
 	I – Mục tiêu:
 - Tiếp tục củng cố các PP giải hệ PTbậc nhất 2 ẩn, trong tâm là các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
 - Rèn luyện kỹ năng giải PT và trình bày bài toán thông qua các bước giải. 
II – Chuẩn bị: GV Lựa chọn bài tập
 HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi . 
III – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (13’) 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Bài toán thuộc dạng nào đã học, cần lưu ý đến những đại lượng nào ?
GV tóm tắt bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng.
? Dựa vào sơ đồ phân tích hãy chọn ẩn và lập hệ PT ?
GVnhận xét bổ xung 
? Hãy thực hiện giải hệ PT trên ? trả lời bài toán ? 
GV nhắc lại cách làm 
HS đọcđề bài 
HS trả lời 
HS dạng toán chuyển động: 
 s ; v ; t 
HS thực hiện 
HS cả lớp cùng thực hiện và nhận xét
HS thực hiện giải hệ PT 
Bài tập 43: (sgk/27) 
Người đi chậm từ B khởi hành trước 6’ 
Bài giải
Gọi vận tốc người đi nhanh là x (km/h; 
x > 0). Vận tốc người đi chậm là y (km/h; y > 0). Khi gặp nhau người đi nhanh đi được 2km, người đi chậm đi được1,6km ta có PT:
 = 
Người đi chậm khởi hành trước 6’( =h) thì mỗi người đi được 1,8km ta có PT: 
Ta có hệ PT 
 = 
 Giải hệ được nghiệm: 
 x = 4,5 ; y = 3,6 (tmđk) 
Vậy vận tốc người đi nhanh là 4,5km/h người đi chậm là 3,6km/h 
Hoạt động 2: Luyện tập (19’)
? Giải bài toán làm chung, làm riêng công việc cần chú ý đến những đại lượng nào ? 
? Chọn đại lượng nào là ẩn ?
? Mỗi ngày đội 1, đội 2 làm được bao nhiêu công việc ? 
? Lập PT biểu thị khối lượng công việc 2 đội làm chung, làm riêng ? 
? Giải hệ PT trên làm ntn ? 
GV khái quát lại toàn bài 
? Kiến thức cơ bản trong chương III, các dạng bài tập và kiến thức vận dụng ? 
HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán 
HS KLCV; NX; TG 
HS thời gian 2 đội làm 
HS trả lời 
HS thực hiện 
HS thực hiện giải hệ PT 
HS nêu lại dạng bài tập.
Bài tập 45: (sgk/27) 
Gọi thời gian làm riêng để HTCV của 
đội 1 là x ngày (x > 12), 
đội 2 là y ngày (y > 12) 
Mỗi ngày đội 1 làm được (c.v) 
 đội 2 làm được (c.v) 
Hai đội là trong 20 ngày thì HTCV ta có PT: + = 
Hai đội là 8 ngày được (c.v), đội 2 làm năng xuất gấp đôi được (c.v) và trong 3,5 ngày HTCV ta có PT 
 Û 
Ta có hệ PT + = 
Giải hệ PT ta được 
x = 28; y = 21(tmđk) 
Vậy với năng xuất ban đầu để HTCV đội 1 làm trong 28 ngày, đội 2 làm trong 21 ngày. 
4) Hướng dẫn về nhà(2’) 
 Ôn tập toàn bộ nội dung chương III. Xem lại các bài tập chữa
Tiết sau kiểm tra 45 phút. 
--------------------------------------------------
Tuần 22_ - Tiết 49
NS:07/01/2011_ND:18/01/2011
KIỂM TRA CHƯƠNG III
 A./ Mục tiêu:
-Học sinh biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hai phương pháp một cách thành thạo và chính xác. Biết phân tích bài toán, tổng hợp các số liệu để lập hệ phương trình và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-Rèn kỉ năng tư duy, phân tích, tổng hợp, và kỉ năng giải hệ phương trình và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-Tính cẩn thận, logic trong trình bày bài làm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45'
( Kiểm tra chương I )
Nội dung
Mức độ
Tổng số
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
TL
TL
TL
Câu
Điểm
Giải hệ phương trình
Câu
1
 2 
1 
4
Điểm
1
 2.5
2.5
6
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Câu
1
1
Điểm
  4
4
Tổng số
Câu
2
2
5
Điểm
1
2.5
6.5
10
B./ Đề bài:
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau: 
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
 Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì sau 16 giờ đầy bể. Nếu mở vòi I trong 3 giờ và mở vòi hai trong 6 giờ thì được 25% bể. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì sau bao nhiêu lâu đầy bể?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1 a
1
1b
1
1c
1.5
1d
Vậy hệ phương trình vô nghiệm
2.5
2
Gọi x, y lần lượt là lượng nước của vòi một và vòi hai chảy một giờ vào bể ( x>0,y >0 )
Theo bài rat a có hệ phương trình:
Giải hệ pt được nghiêm: x = 1/24 và y = 1/48
Vậy một mình vòi 1 chảy 24 giờ thì đầy bể và vòi 2 chảy một mình thì sau 48 giờ đầy bể.
0.5
1.5
1.5
0.5
C) Hướng dẫn về nhà
 Đọc và tìm hiểu trước bài 1 chương IV
Ôn lại khái niệm hàm số ; cách vẽ đồ thị hàm số.
---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_22_truong_thcs_hong_thuong.doc