Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 19 - Trường THCS Thực Thái

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 19 - Trường THCS Thực Thái

I/ Mục tiêu:

- Học sinh giải được hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số,từ đó học sinh giải được hết các hệ phương trình bậc nhất 1 ẩn.

- Qua phương pháp cộng đại số các em rèn luyện được kỹ năng biến đổi và vận dụng giải 1 cách linh hoạt các hệ phương trình

II/ Chuẩn bị:

G: Giáo án, SGK, đồ dùng, sổ ghi điểm

H: Vở ghi, Vở bài tập, SGK, SBT

III/ Tiến trình lên lớp

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 19 - Trường THCS Thực Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Ngày soạn: 
Tiết 37
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
I/ Mục tiêu:
Học sinh giải được hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số,từ đó học sinh giải được hết các hệ phương trình bậc nhất 1 ẩn.
Qua phương pháp cộng đại số các em rèn luyện được kỹ năng biến đổi và vận dụng giải 1 cách linh hoạt các hệ phương trình
II/ Chuẩn bị:
G: Giáo án, SGK, đồ dùng, sổ ghi điểm
H: Vở ghi, Vở bài tập, SGK, SBT
III/ Tiến trình lên lớp
1 . ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy giải hệ phương trình sau:
3. Nội dung mới:
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc:
Cộng đại số là gì?
Khi biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số thì ghệ phương trình mới có tương đương hay không?
 Quy tắc cộng đại số có mấy bước ? là những bước nào?
1 em đọc ví dụ 1
Em hãy nhận xét hệ số của y trong hệ trên như thế nào?
Vậy nếu ta cộng vế với vế thì có diều gì xảy ra?
1 em thực hiện phép cộng vế?
Kết hợp 3 và 1 ta có hệ như thế nào?
Vâỵ ta có kết luận gì?
1 em đọc hỏi chấm 1?
Em hãy thực hiện trừ từng vế rồi thành lập hệ phương trình mới?
Nhận xét hệ phương trình mới có tương đương với hệ đã cho hay không?
Hoạt động 2: áp dụng
Trường hợp thứ nhất là gì?
1 em đọc ví dụ 2?
trong vd2 em hãy nhận xét hệ số của x,y?
Vậy ta làm như thế nào để biến đổi tương đương?
1 Em thực hiện phép cộng trên?
Vởy ta kết luận nghiệm của phương trình như thế nào?
1 em đọc ví dụ 3
Em hãy nhận xét hệ số của x và y trong hệ trên như thế nào?
Vậy ta phải làm gì để cộng đại số rút đi một biến?đó là câu trả lời hỏi chấm 3
Vây ta kết luận nghiệm của hệ như thế nào?
1 em đọc trường hợp thứ 2 là gì?
ta xét vd 4
Ta phải làm thế nào để khử đi một biến khi hệ số của cùng 1 ẩn không bằng nhau?
Em hãy nhận xét về hệ số của x?
Vậy trở về hệ qen thuộc
1 em lên bảng giải hệ trên?
1 em đọc ?5
Em hãy nêu cách khác để đưa hệ thành trường hợp 1?
( Nhân 1 với 3 và nhân 2 với 2)
Hoạt động 3: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế :
1 em đọc phần in đậm SGK
GV hệ thống lại nội dung phần in đậm SGK – 18
Củng cố: GV gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 1a ,b
a. 
b. 
Quy tắc cộng đại số:
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi 1 hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương
Quy tắc có 2 bước (SGK)
Ví dụ 1: xét hệ phương trình sau:
Cộng vế với vế ta được
3x = 3 (3)
Kết hợp (3) và (1) ta có hệ:
Û 
Vậy nghiệm cuả hệ phương trình
(x;y) = (1;1)
?1 
Ta đem 1-2 ta có:
x – 2y = -1 (4)
Kết hợp (4) với (1) ta có hệ mới:
2 áp dụng:
a .Trường hợp thứ nhất:
VD 2:
Cộng vế với vế của 3 và 4 ta có
3x = 9 (5)
Kết hợp (5) với (4) ta có:
Û 
Vậy nghiệm của hệ trên là (x;y) = (3;-3)
Ví dụ 3:
Xét hệ phương trình 
Ta mang (7) - (8)
ta có 5y = 5 (9)
Kết hợp 9 và (7)
 ta có hệ:
Vậy nghiệm của hệ trên là: ( x;y) = (7/2;1)
Trường hợp 2
các hệ số cùng ẩn trong hai phương trình không bằng nhau:
Ví dụ 4: 
Ta nhân 2 vế của 10 với 2 và cảu 11 với 3 ta có hệ: 
Trừ 2 vế của hệ trên ta có:
5y = -5 ta có hệ mới:
Vậy hệ trên có nghiệm (x;y) = (3;-1)
?5 Nêu cách khác 
ta có thể nhân pt1 với 3 và pt 2 với 2 để khử x 
IV/ Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài
Bài tập 21 dến 26 t 19
Giờ sau: Luyện tập
V/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10/1/2006
Tiết : 38+ 39 luyện tập
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, từ những phương trình các em có thể kết hợp với phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình .
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải hệ kết hợp cả 2 phương pháp đã học để giải và kỹ năng biến đổi hệ phương trình của học sinh
II/ Chuẩn bị:
G: Giáo án, SGK, đồ dùng, sổ ghi điểm
H: Vở ghi, Vở bài tập, SGK, SBT
III/ Tiến trình lên lớp:
1 . ổn định tổ chức
Kiểm tra sỹ số
 Lớp ....................vắng.......................
2. Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy nêu phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số? có mấy trường hợp cần lưu ý?
3Nội dung mới:
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: rèn luyệ học sinh giải hệ phương trình theo phương pháp cộng đại số:
GV nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
Ap dụng 2 em lên bảng thực hiện ý a,b bài tập 22 t 19
Các em dưới lớp làm ra giấy nháp
GV đi lại quan sát lớp và nhắc nhở những trường hợp cần uốn nắn? 
GV chú ý cho học sinh ý b là trường hợp đặc biệt , 2 phương trình trên là 2 phương trình của đường thẳng song song nên hệ không có nghiệm.
Sau khi chữa bài cho học sinh giải trên bảng GV có thể đưa bảng phụ đã giải sẵn để học sinh tham khảo. 
GV hưỡng dẫn học sinh làm ý c, ở phương trình 2 ta phải đổi hốn số ra phân số rồi giải 
Hoạt động 2; Rèn luyện ký năng giải hệ tổng hợp:
GV hướng dẫn học sinh giải hệ phương trình bài tập 23
1 em lên bảngthực hiện giải hệ trên:?
GV đi lại uốn nắn những lỗi sai của học trò và gợi ý cho những em yếu có thể làm đước bài
1 em nhận xét lời giải của bạn? 
GV treo bảng phụ lời giải của bài 23 và chữa bài cho các em theo lời giải đã chuẩn bị.
1em đọc đề bài bài 24và cho biết trước hết ta phải làm gì?
( Ta nhân ra rồi rút gọn)
1em lên bảng thực hiệnbài toán trên?
các em dưới lớp làm ra giấy nháp
GV đi lại uốn nắn những lỗi sai của học trò
GV chữa bài cho học sinh và nói thêm bài này còn giải được theo phương pháp đặt ẩn phụ
Hoạt động 3: Củng cố:
Khi giải hệ phương trình mà ta chưa có ngay hệ ở tình huống 1 hoặc 2 thì ta phải làm gì?
Khi biến đổi hệ phương trình ta cần những phép biến đổi nào? 
Bài tập22 SGK-19
a. 
Nhân 1 với 3 và 2 với 2 ta có:
Cộng vế với vế ta có:
-3x= -2
Vậy ta có hệ mới:
b. 
Nhân cả 2 vế của 3 với –2 ta có:
Cộng vế với vế ta có: 0 = - 16 vô lý
Vậy hệ trên vô nghiệm 
Bài 23 SGK-19
Giải hệ phương trình sau:
Ta đem 1 trừ 2 ta có:
- 2y= 2 (3)
Kết hợp 2 và 3 ta có:
Bài 24SGK-19
ÛÛ
IV/ Hướng dẫn về nhà: -xem lại các bài đã làm ở lớp
Làm hết các bài còn lại trong phần luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_19_truong_thcs_thuc_thai.doc