I - Mục tiêu:
- Học sinh nêu được cấu tạo của bảng căn bậc hai
- Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm.
- Vận dụng được kiến thức để giải bài tập.
II - Chuẩn bị:
- Bảng số với 4 chữ số thập phân
- Theo hướng dẫn tiết trước
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1ph) sĩ số :
2: Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
- Viết lại các công thức khai căn bậc hai đã học, dùng máy tính cá nhân tím giá trị của:
3: Bài mới:
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 8 BẢNG CĂN BẬC HAI I - Mục tiêu: - Học sinh nêu được cấu tạo của bảng căn bậc hai - Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm. - Vận dụng được kiến thức để giải bài tập. II - Chuẩn bị: - Bảng số với 4 chữ số thập phân - Theo hướng dẫn tiết trước III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1ph) sĩ số : 2: Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph) - Viết lại các công thức khai căn bậc hai đã học, dùng máy tính cá nhân tím giá trị của: 3: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt đông 1: Đặt vấn đề, giới thiệu bảng số; - Nếu không có máy tính thì ta làm thế nào để khai căn của và - Cho học sinh đọc thông tin Sgk về giới thiệu bảng số - Học sinh đọc thông tin Sgk về cấu tạo bảng. 1, Giới thiệu bảng số: - Sgk ( 20) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng bảng số - Cho học sinh tìm hiểu ví dụ Sgk (Tr21) - Áp dụng ví dụ em hãy tìm giá trị của: và - Gọi học sinh nhận xét đánh giá - Ở ví dụ 2 ta thực hiện tìm như thế nào? - So sánh hai ví dụ em có nhận xét gì? - Học sinh đọc to nội dung ví dụ, - Hai học sinh lên bảng trình bày, dưới lới làm nháp - Học sinh nhận xét Học sinh trả lời, - Trường hợp cần dùng hiệu chính thì ta cộng thêm giá trị vào kết qủa tìm được. 2, Cách dùng bảng số: a) Tìm căn bậc hai của những số a ( 1 < a < 100 ) Ví dụ 1: tìm giá trị của - Tìm giao của hàng 9,1 và cột 1 ta được 3,018 - Vậy ≈ 3,018 Ví dụ2: tìm giá trị của - Tìm giao của hàng 39 và cột 8 ta được 6,309 - Tại giao của hàng 39 và cột 2 hiệu chính ta được 2 - Vậy ≈ 6,311 - Cho học sinh tìm hiểu ví dụ Sgk (Tr22) - Với những số lớn hơn 100 ta làm như thế nào? - Áp dụng em hãy tìm và - Cho hai học sinh lên bảng trình bày - Gọi học sinh nhận xét đánh giá. - Trường hợp a > 100 ta tách số đó thành tích của hai số a = b.100 - Học sinh dưới lớp làm nháp. Học sinh nhận xét đánh giá. b) Tìm căn bậc hai của những số a > 100 - Ta tách số a = b.100 - Tra bảng tìm . 10 Ví dụ 1 : tìm = ? = ≈ 3,018. 10 = 30,18 Ví dụ 2: Tìm = ? = ≈ 3,143.10 = 31,43 - Với những số 0 ≤ a < 1 để tìm được giá trị ta làm như thế nào? - Giáo viên gợi ý học sinh cách tách số để tiện cho việc tính toán - Ta cũng tách ra thành thương của hai số. - Học sinh thực hiện tìm x trong ví dụ Sgk c) Tìm căn bậc hai của những số 0 ≤ a < 1 Ví dụ: Tìm x2 = 0,3982 Û x = Û x = Û x = 0,631 Hoạt động 3: Củng cố - Bảng số phần khai căn có cấu tạo như thế nào? - Để tra bảng tìm gí trị căn bậc hai của một số bất kỳ ta làm như thế nào? - Bảng số cho phép tìm giá trị căn bậc hai của một số 0 < a < 100 - Học sinh trả lời. 3, Luyện tập: Bài 42: Sgk ( 23) x2 = 3,5 Û x = ≈ 1,871 b) x2 = 132 Û x = ≈ 11,49 4 Hướng dẫn về nhà: - Xem lại lý thuyết, các ví dụ đã làm. giải các bài tập Sgk - Đọc thêm mục có thể em chưa biết và đọc trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: