Bài tập :45(SGK/59)
Giải
gọi x là số tự nhiên nhỏ (x N )
số tự nhiên kế tiếp là : x + 1
tích của hai số tự nhiên là : x(x+1)
tổng của hai số tự nhiên là : x + x + 1
Theo điều kiện , tích của chúng lớn hơn tổng là 109 , ta có phương trình :
x ( x+1) –(x+x+1) = 109
x2 – x – 110 = 0
giải phương trình ta được :
x1 = 11 nhận
x2 = -21 (loại)
trả lời : hai số cần tìm là : 11 và 12
Tuần: 31 Ngày Soạn :7/4/2013 Tiết: 63 Ngày Dạy : 9/4/2013 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập phương trình , về phương trình bậc hai. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số và kỹ năng phân tích , giải phương trình cho học sinh 3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi BT HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: (1’) 9A3: 9A4: Kiểm tra bài cũ:(3’) HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?. GV kiểm tra các bài tập cho HS về nhà làm từ tiết trươc 3. Bài mới:(24’) HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG HĐ1 : GV yêu cầu học sinh trao đổi thực hiện BT46 SGK/59(12’) Gv cho học sinh đọc và tìm hiểu bài tập 45 SGK/59. Có các đại lượng nào tham gia trong bài tóan ? Bài tóan yêu cầu ta cần tìm đại lượng nào ? Gọi x là số tự nhiên nhỏ , số tự nhiên kế tiếp được biểu diễn như thế nào ? Theo điều kiện nào ta có phương trình ? Giải phương trình này ntn ? GV yêu cầu HS lên bảng giải GV chốt lại HĐ2 : GV yêu cầu học sinh trao đổi thực hiện BT46 SGK/59(12’) Baì toán cho ta các đaị lượng nào ? Ta cần tìm các đại lượng nào ? GV cho HS thảo luận nhóm thực hiện GV yêu cầu HS lên bảng trình bày Các nhóm khác có nhận xét gì ? GV chốt lại vấn đề , yêu cầu HS sửa bài . Hs tìm hiểu bài 45 trong SGK Hai số tự nhiên liên tiếp Tổng thua tích 109 x + 1 Theo điều kiện , tích của chúng lớn hơn tổng là 109 , ta có phương trình : x ( x+1) –(x+x+1) = 109 HS lên bảng trình bày lại HS sửa bài . Do diện tích mảnh vườn là 240 m2 ,và chiều rộng tăng lên 3 m và chiều dài giảm đi 4 m diện tích không đổi HS thảo luận nhóm Một hs lên bảng trình bày. hình chữ nhật , x>4. Do diện tích mảnh vườn là 240 m2 ,và chiều rộng tăng lên 3 m và chiều dài giảm đi 4 m diện tích không đổi nên ta có phương trình: giải phương trình ta được : x1 = 20 nhận chiều rộng đám đất là : 12m Chiều dài đám đất là : 20 m Các hs còn lại làm vào vở và nhận xét. Bài tập :45(SGK/59) Giải gọi x là số tự nhiên nhỏ (xN ) số tự nhiên kế tiếp là : x + 1 tích của hai số tự nhiên là : x(x+1) tổng của hai số tự nhiên là : x + x + 1 Theo điều kiện , tích của chúng lớn hơn tổng là 109 , ta có phương trình : x ( x+1) –(x+x+1) = 109 ó x2 – x – 110 = 0 giải phương trình ta được : x1 = 11 nhận x2 = -21 (loại) trả lời : hai số cần tìm là : 11 và 12 Bài tập 46 bài giải: Gọi x (m) là chiều dài miếng đất hình chữ nhật , x>4. Chiều rộng hình chữ nhật là : Do diện tích mảnh vườn là 240 m2 ,và chiều rộng tăng lên 3 m và chiều dài giảm đi 4 m diện tích không đổi nên ta có phương trình: giải phương trình ta được : x1 = 20 nhận chiều rộng đám đất là : 12m Chiều dài đám đất là : 20 m 4. Củng cố:Kiểm tra 15’ Đề bài: Giải các phương trình sau: a. x4+20x2-21=0 b. x3-3x2+5x-15=0 c. = -1 Đáp án và thang điểm: Câu a giải đúng được 3,5 điểm . x=1 Câu b giải đúng được 3,5 điểm . x=3 Câu c giải đúng được 3,0 điểm . x=5/2 và x=-2 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) Về nhà xem lại kiến thức ôn tập chương làm các bài tập 54.55,56,57 6. Rút kinh nghiệm Tuần: 31 Ngày Soạn : 7/4/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG IV Tiết: 64 Ngày Dạy : 9/4/2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : củng cố kiến thức đã học trong toàn bộ chương IV , qua đó giúp HS nhớ lại và nắm vững kiến thức về khái niệm hàm số y = ax2 , cách vẽ đồ thị hàm số này. Khái niệm phương trình bậc hai , cách giải , phương trình tích , phương trình trùng phương , hệ thức Vi ét . 2. Kỹ năng : củng cố kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và giải phương trình bậc hai một ẩn . 3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi BT HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: (1’) 9A3:. 9A4:. Kiểm tra bài cũ:(10’) GV dùng bảng phụ ghi nội dung câu hỏi trong SGK /60 lên bảng phụ , yêu cầu HS trao đổi , trả lời GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm GV cho nhóm khác nhận xét GV chốt lại 3. Bài mới:(28’) HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG HĐ1: .Bài tập 55 ( sgk) Gọi HS đọc đề bài Gọi HS lên bảng giải phương trình Các em có nhận xét gì về các hệ số ? GV cho nhận xét ,trình bày GV yêu cầu một HS lên bảng thực hiện câu b GV yêu cầu các HS khác còn lại ở dưới vẽ hình vào vở GV cho HS nhận xét GV nhận xét GV yêu cầu HS vẽ vào vở GV yêu cầu HS thảo luận câu c GV hướng dẫn ta có phương trình hoành độ giao điểm của y = x2 và y = x +2 là ntn ? là : x2 = x +2 các em có nhận xét gì ? Gv nhận xét HĐ 2 : Bài tập 52 (s gk)(14’) Nhắc lại cách giải phương trình trùng phương ? Gv cho hs làm câu a Khi đặt x2 = t, t 0 ta được phương trình nào ? Giải phương trình này ntn ? Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày. HS đọc đề bài HS lên bảng giải phương trình câu a ( a= 1 , b= -1 , c=-2) ta có a - b + c = 1 + 1 – 2 = 0 HS nhận xét 1 HS lên bảng thực hiện câu b các HS còn lại vẽ hình ở giấy nháp HS nhận xét HS sửa bài HS sửa vào vở HS thảo luận câu c ta có phương trình hoành độ giao điểm của y = x2 và y = x +2 là : x2 = x +2óx2 - x -2 = 0 vậy phương trình hoành độ giao điểm này chính là phương trình ở câu a do đó nghiệm của phương trìng của câu a là hoành độ giao điểm của hai đồ thị Hs nhắc lại cách giải phương trình trùng phương. Phương trình : 9t2 – 10t + 1 = 0 Giải bằng ứng dụng của hệ thức Vi-ét. Một hs lên bảng trình bày. Các hs còn lại làm vào vở và nhận xét. 1.Bài tập 55 ( sgk) cho phương trình : y = x2 và y = x +2 giải phương trình x2 – x – 2 = 0 ( a= 1 , b= -1 , c=-2) ta có a - b + c = 1 + 1 – 2 = 0 phương trình có hai nghiệm : x = -1 và x = = 2 vẽ đồ thị hàm số y = x2 và y=x+2 trên cùng mặt phẳng toà độ . bảng giá trị : x - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 y = x2 9 4 1 0 1 4 9 y = x+2 1 2 c) ta có phương trình hoành độ giao điểm của y = x2 và y = x +2 là : x2 = x +2 x2 - x -2 = 0 vậy phương trình hoành độ giao điểm này chính là phương trình ở câu a do đó nghiệm của phương trìng của câu a là hoành độ giao điểm của hai đồ thị Bài tập 56( SGK/63) Giải phương trình trùng phương a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0 Đặt x2 = t, t 0, ta có : 9t2 – 10t + 1 = 0 Ta có :a + b + c = 9 – 10 + 1 = 0 t1 = 1, t2 = Với t1 = 1 x2 = 1 x = 1 Với t1 = x2 = x = Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm x1 = -1, x1 = 1, x1 = -, x1 =. 4. Củng cố:(4’) GV củng cố lại dựa vào bài tập 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) HS về nhà học bài , làm bài tập57 , 58,62,63 sgk 6. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: