I/. Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần:
• Biết được dạng của đồ thị của hàm số y=ax2 (a 0) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a>0, a<>
• Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số.
• Vẽ được đồ thị.
II/. Chuẩn bị:
• Thước; Xem lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y=ax+b.
IV/.Tiến trình lên lớp:
TIẾT: 47 HÀM SỐ y = ax2 (a0). I/. Mục tiêu Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y=ax2 (a0). Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Học sinh nắm vững các tính chất của hàm số y=ax2 (a0). II/. Chuẩn bị: Xem lại hàm số bậc nhất. Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. III/.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho VD về hàm số dưới dạng công thức. Ví dụ mở đầu: -Giáo viên giới thiệu như SGK. HĐ2: Tính chất của hàm số y=ax2 (a0): -Yêu cầu học sinh làm ?1 ?1: Học sinh trả lời miệng: 1/.Ví dụ mở đầu: SGK 2/.Tính chất của hàm số y=ax2 (a0): x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= - 2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 -Yêu cầu học sinh làm ?2 theo trình tự, đầu tiên đối với hàm số y=2x2, học sinh nhận xét tăng, giảm. Để giúp học sinh trả lời được rằng hàm số đồng biến hay nghịch biến (yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm hàm đồng biến, hàm nghịch biến). -Yêu cầu học sinh làm ?3. -Yêu cầu học sinh làm ?4. ?2: Đối với hàm số y=2x2: -Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm. -Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng. ?3: -Đối với hàm số y=2x2: Khi x0 giá trị của y luôn luôn dương. Khi x=0 thì y=0. -Đối với hàm số y=-2x2: Khi x0 giá trị của y luôn luôn âm. Khi x=0 thì y=0. ?4: Tổng quát: hàm số y=ax2 (a0) xác định với mọi x thuộc R và người ta chứng minh được nó có tính chất sau đây. Tính chất: -Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x0. -Nếu a0. Nhận xét: -Nếu a>0 thì y>0 với mọi x0; y=0 khi x=0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y=0. -Nếu a<0 thì y<0 với mọi x0; y=0 khi x=0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y=0. x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=x2 2 0 2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-x2 - -2 - 0 - -2 - HĐ 3: Làm bài tập 1, 2 trang 30, 31. HĐ4: Hướng dẫn học tập ở nhà: -Học thuộc tính chất của hàm số y=ax2 (a0). -Làm bài tập 3 trang 31. SBT 2 à4 trang 36. Xem phần “Có thể em chưa biết”; Bài 1: S = 4 П R2 Bài 2: S = 4 П t2 TIẾT: 48 LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu: Học sinh được củng cố tính chất của hàm số y=ax2 (a0). Học sinh được rèn luyện kỹ năng tính toán. II/. Chuẩn bị: Các bài tập. Bảng phụ, phấn màu. IV/.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu tính chất của hàm số y=ax2 (a0) Sửa bài tập 3 trang 31: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận nhóm. HĐ2: Sửa bài tập 2 trang 36 (SBT): -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu hai học sinh lên bảng sửa. -Học sinh đọc đề bài. -Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời. 1/.Sửa bài tập 3 trang 31: a)Thay F=120 N; v=2m/s vào công thức F=av2, ta được: a.22=120 =>a==30. b)=> F=30v2. Khi v=10m/s thì F=30.102=3000N. Khi v=20m/s thì F=30.202=12000N. c) v=90km/h=90000/3600s=25m/s. Theo câu b cánh buồm chỉ chịu sức gió 20m/s. Vậy khi có cơn bão vận tốc 90km/h, thuyền không thể đi được. 2/. Sửa bài tập 2 trang 36 (SBT): x -2 -1 - 0 1 2 y=3x2 12 3 0 3 12 HĐ3: Sửa bài tập 4 trang 36 (SBT): -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Học sinh nêu cách làm àlên bảng sửa bài tập. -Hãy phát biểu tính chất của hàm số y=ax2 (a0). HĐ4: 4) Củng cố: Từng phần. 5) Hướng dẫn học tập ở nhà: Làm các bài tập1, 3 trang 36 SBT -Học sinh đọc đề bài. -Học sinh nêu cách làm. -Tính chất của hàm số y=ax2 (a0). +Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x0. +Nếu a0. 3/. Sửa bài tập 4 trang 36 (SBT): Cho hàm số y=f(x)=-1,5x2. a)f(1)=-1,5.12=-1,5. f(2)= -1,5.22=-6. f(3)=-1,5.32=-13,5. f(3)<f(2)<f(1) b) f(-1)=-1,5.(-1)2=-1,5. f(-2)= -1,5.(-2)2=-6. f(-3)=-1,5.(-3)2=-13,5. f(-3)<f(-2)<f(-1) c)hàm số đồng biến khi x0. TIẾT: 49 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y=ax2 (a0) I/. Mục tiêu Qua bài này học sinh cần: Biết được dạng của đồ thị của hàm số y=ax2 (a0) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a>0, a<0. Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số. Vẽ được đồ thị. II/. Chuẩn bị: Thước; Xem lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y=ax+b. IV/.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI HĐ1: VD1 -HS lập bảng giá trị: VD1: Vẽ đồ thị của hàm số y=2x2. x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 -Yêu cầu học sinh biểu diễn các điểm A(-3;18), B(-2;8),C(-1;2), O(0;0), C’(1;2), B’(2;8), A’(3;18) trên mp tọa độ. -Yêu cầu học sinh thực hiện ?1. àGiáo viên giới thiệu rằng đồ thị này được gọi là một parabol, điểm O gọi là đỉnh parabol (O là điểm thấp nhất của đồ thị. HĐ2: VD2. Trên mặt phẳng tọa độ, lấy các điểm:A(-3;18), B(-2;8),C(-1;2), O(0;0), C’(1;2), B’(2;8), A’(3;18). Đồ thị của hàm số y=2x2 đi qua các điểm đó và có dạng như hình vẽ. VD2: Vẽ đồ thị của hàm số y=-x2. x -4 -2 -1 0 1 2 4 y=-x2 -8 -2 - 0 - -2 -8 -Yêu cầu học sinh biểu diễn các điểm M(-4;-8), N(-2;-2), P(-1;-), O(0;0), P’(1;-), N’(2;-2), M’(4;-8).trên mp tọa độ. -Yêu cầu học sinh thực hiện ?2. èNhận xét. -Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 (thảo luận nhóm) èChú ý. HĐ 3 -Các bài tập 4 trang 36. HĐ 4: Hướng dẫn học tập ở nhà: -Đọc phần “Có thể em chưa biết” Làm bài tập 5à9 trang 37, 38, 39. -Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời ?3. Trên mặt phẳng tọa độ, lấy các điểm: M(-4;-8), N(-2;-2), P(-1;-), O(0;0), P’(1;-), N’(2;-2), M’(4;-8). Nhận xét: -Đồ thị của hàm số y=ax2 (a0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một parabol đỉnh O. -Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị. -Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị. TIẾT: 50 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố các kiến thức liên quan đến đồ thị hàm số y = ax2. - Rèn luyện kỉ năng vẽ đồ thị hàm số hàm số y = ax2. II.Chuẩn bị. + GV: Thước thẳng, phấn màu. + HS: Thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: GV gọi HS lên bảng điền vào ô trống trong bảng. (SGK) sau đó vẽ hai đồ thị trên mặt phẳng toạ độ. GV đánh giá bài giải và cho điểm. Hoạt động 2: GV cho HS làm BT 6 tại chỗ GV gọi HS 1 làm câu a HS 2 làm câu b HS 3 làm câu c,d GV cho lớp nhận xét bổ sung sau đó nhận xét và đánh giá bài giảI của HS . GV treo hình vẽ 11 SGK trên bảng GV cho HS quan sát hình vẽ và làm BT tại chỗ. GV gọi HS lên bảng trình bày bài giải GV cho HS làm bài tại chỗ GV quan sát việc làm bài của HS sau đó gọi HS 1 lên bảng vẻ đồ thị hàm số y = 1/3 x2. HS 2 vẽ đồ thị hàm số y = -x+6 và tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị trên. Hoạt động 3: - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 7, 10 SGK. HS lên bảng trình bày bài giải BT 4 SGK trên bảng HS Lớp nhận xét bổ sung. HS làm BT 6 SGK tại chỗ theo yêu cầu của GV HS lên bảng trình bày bài giảI theo yêu cầu của GV, lớp nhận xét bổ sung. HS làm BT 8 SGK tại chỗ theo yêu cầu của GV HS lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. HS làm BT 9 SGK tại chỗ theo yêu cầu của GV. HS lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét , bổ sung. Chữa bài tập: BT 4 SGK Luyện tập: BT 6 SGK Cho hàm số y = f(x) = x2. a/ Vẽ đồ thị của hàm số đó. b/ Tính các giá trị f(-8);f(-1,3); f(-0,75) ; f(1,5) c/ Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị (0,5)2 ; (-1,5)2 ; (2,5)2. d/ Dùng đồ thị để ước lượng vị trí các điểm trên trục hoành biểu diễn các số BT 8 SGK Xem hình 11 SGK Đường cong là một parabol y=ax2. a/ Tìm hệ số a. b/ Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = -3. c/ Tìm các điểm thuộc (P) có tung độ y = 8. BT 9 SGK Cho hai hàm số y = 1/3.x2 và y = -x + 6 a/Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng toạ độ. b/ Tìm toạ độ các giao điểm của hai đồ thị đó. TIẾT: 51 I/. Mục tiêu Qua bài này học sinh cần: Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai; đặc biệt luôn nhớ rằng a0. Biết phương pháp giải riêng các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt. Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2+bx+c=0(a0) về dạng trong trường hợp a, b,c là những số cụ thể để giải phương trình. II/. Chuẩn bị: Xem lại cách giải phương trình tích; phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bảng phụ, phấn màu. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Bài toán mở đầu: Giáo viên giới thiệu bài toán dẫn đến việc giải một phương trình bậc hai một cách ngắn gọn. HĐ2: Định nghĩa: -Giáo viên giới thiệu định nghĩa. -Yêu cầu học sinh thực hiện ?1. HĐ3: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai: -Yêu cầu học sinh giải phương trình 3x2-6x=0 bằng cách đưa về pt tích -Yêu cầu học sinh thực hiện ?2. - Giáo viên giới thiệu VD2. -Yêu cầu học sinh thực hiện ?3. -Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?4, ?5, ?6, ?7. HĐ4: -Củng cố: -Làm bài 11, 12, 13 trang 42, 43. - Hướng dẫn học tập ở nhà: -Học thuộc định nghĩa phương trình bậc hai. -Làm bài tập 14 trang 43. SBT 15 à18 trang 40. ?1: Các phương trình bậc hai x2-4=0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a=1, b=0, c=-4. 2x2+5x=0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a=2, b=5, c=0. -3x2=0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a=-3, b=0, c=0. VD Giải phương trình: -x2-3x=0 -x(x+3)=0 x=0 hoặc x+3=0 x=0 hoặc x=-3. Vậy phương trình có hai nghiệm x=0 hoặc x=-3. ?2: Giải phương trình: 2x2+5x=0 x(2x+5)=0 x=0 hoặc 2x+5=0. x=0 hoặc x=-. Vậy phương trình có hai nghiệm x=0 hoặc x=-. ?3: Giải phương trình: 3x2-2=0 3x2=2 x==. Vậy phương trình có hai nghiệm x1=, x2=-. 1/.Bài toán mở đầu:(SGK) 2/.Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2+bx+c=0(a0), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a0. VD: a) x2+26x-15=0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a=1, b=26, c=-15. b) -2x2+5x=0 là một phương trình bậc hai với các hệ số a=-2, b=5, c=0. c) 2x2-8x=0 cũng là một phương trình bậc hai với các hệ số a=2, b=0, c=-8. 3/.Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai: VD1: Giải phương trình: 3x2-6x=0 3x(x-2)=0 x=0 hoặc x-2=0. x=0 hoặc x=2. Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0, x2=2. VD2: Giải phương trình: x2-3=0 x2=3 x=. Vậy phương trình có hai nghiệm x1=, x2=-. VD3: Giải phương trình: 2x2-8x+1=0. 2x2-8x=-1. x2-4x=-. x2-2.x.2+22=22- (x-2)2= x-2== Vậy phương trình có hai nghiệm x1=; x2= TIẾT: 52 I/. Mục tiêu : Học sinh được củng cố định nghĩa về phương trình bậc hai. Có kĩ năng thành thạo vận dụng phương pháp giải riêng các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt. II/. Chuẩn bị: Các bài tập. Bảng ph ... ục tiêu : Học sinh nhớ kỹ các điều kiện của D để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có 2 nghiệm phân biệt. Có kĩ năng thành thạo vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải PT bậc hai. Học sinh linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt không cần dùng đến công thức tổng quát. II/. Chuẩn bị: Các bài tập, máy tính bỏ túi. Bảng phụ, phấn màu. III/.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: Điền vào chỗ có dấu để được kết luận đúng: Đối với phương trình ax2+bx+c=0 (a0) và biệt thức D=b2-4ac: -Nếu D thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1= ; x2= -Nếu D thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2= -Nếu D thì phương trình vô nghiệm. Sửa bài tập 15 b,d trang 45: 15b) 5x2+2x+2=0 a=5; b=2; c=2 D=b2-4ac=(2)2-4.5.2=40-40=0. Do đó phương trình có nghiệm kép. 15d) 1,7x2-1,2x-2,1=0 a=1,7; b=-1,2; c=-2,1 D=b2-4ac=(-1,2)2-4.1,7.(-2,1)=1,44+14,28=15,71>0. Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI HĐ1: Giải phương trình: -Giáo viên yêu cầu học sinh giải một số phương trình -Yêu cầu học sinh hai học sinh làm hai câu 16b, c trang 45. Giải phương trình: -x2-x=0 Đây là phương trình bậc hai khuyết c, giáo viên yêu cầu học sinh biến đổi về phương trình tích. -Giáo viên cùng làm với học sinh bài tập 21b trang 41 SBT: Giải phương trình: 2x2-(1-2)x-=0 HĐ2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm: -Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. HĐ 3: Hướng dẫn học tập ở nhà: Làm các bài tập 23, 24b, 25, 26 trang 41 SBT -Học sinh lên bảng giải phương trình. 16c) 6x2+x-5=0 a=6; b=1; c=-5 D=b2-4ac=1-4.6.(-5)=121>0 =11 Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1=== ; x2===-1 -Học sinh lên bảng giải phương trình bằng cách biến đổi về phương trình tích (đặt thừa số chung). -Học sinh đứng tại chỗ đọc giáo viên ghi lại. -Học sinh đọc đề bài tập 24a trang 41 SBT Hãy tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm kép: mx2-2(2m-1)x+2=0. -Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời. 1/.Giải phương trình: Sửa bài tập 16 trang 45: 16b) 6x2+x+5=0 a=6; b=1; c=5 D=b2-4ac=1-4.6.5=-119<0 Do đó phương trình vô nghiệm. Sửa bài tập 15d trang 40 SBT -x2-x=0 -x(x+)=0 x=0 hoặc x=-:=- Phương trình có hai nghiệm: x1=0; x2=-. Sửa bài tập 21b trang 41 SBT 2x2-(1-2)x-=0 a=2; b=-(1-2); c=-. D=b2-4ac =(1-2)2-4.2.(- ) =1+4+8=(1+)2>0 Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1=== x2===- 2/.Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm: Sửa bài tập 24a trang 41 SBT mx2-2(2m-1)x+2=0. Điều kiện: m0 a=m; b=-2(2m-1); c=2 D=[-2(2m-1)]2-4.m.2 =4(m2-4m+1) Phương trình có nghiệm kép khi: D=04(m2-4m+1)=0 m2-4m+1=0 D1=16-4=12 m1==2+; m2=2- TIẾT: 55 I/. Mục tiêu Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Học sinh xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kĩ công thức tính D’. Học sinh nhớ và vận dụng tốy công thức nghiệm thu gọn; hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm việc tính toán đơn giản hơn. II/. Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi. Bảng phụ, phấn màu. III/.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: kiểm tra bài cũ Hãy phát biểu công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Áp dụng giải phương trình 3x2+8x+4=0. HĐ2: ?1: Công thức nghiệm thu gọn: -Giáo viên đặt vấn đề: Đối với phương trình ax2+bx+c=0 (a0), trong nhiều trường hợp nếu đặt b=2b’ rồi áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải phương trình sẽ đơn giản hơn. -Yêu cầu học sinh tính D theo b’, với b=2b’. -Căn cứ vào công thức nghiệm đã học, b=2b’ và D=4D’ hãy tìm nghiệm của phương trình bậc hai (nếu có) với trường hợp D’>0, D’=0, D’<0. HĐ2: Áp dụng: -Yêu cầu học sinh thực hiện ?2. -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. -Yêu cầu học sinh thực hiện ?3. -Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh các công thức D=b2-4ac và D’= b’2-ac (không có hệ số 4 ở 4ac); Công thức nghiệm (tổng quát) , công thức nghiệm thu gọn HĐ3: luyện tập HĐ4: Hướng dẫn học tập ở nhà: Học thuộc công thức nghiệm thu gọn. Làm bài tập19 à23 trang 49, 50. HS lên bảng trả lời GV nhận xét cho điểm -Học sinh tính:?1: b=2b’ D=b2-4ac=(2b’)-4ac =4b’2-4ac=4(b’2-ac)=4D’. -Học sinh trả lời: *Nếu D’>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2=; *Nếu D’=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=-; *Nếu D ‘<0 thì phương trình vô nghiệm. -Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời. ?2:HS lên bảng ghi ?3 b)7x2-6x+2=0. a=7; b’=-3; c=2. D’=b’2-ac=42-3.4=18-14=4>0. =2. Phương trình có hai nghiệm là: x1== x2==. -Gọi lần lượt từng em lên bảng 1/.Công thức nghiệm thu gọn: Đối với phương trình ax2+bx+c=0 (a0) và b=2b’, D’=b’2-ac; *Nếu D’>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2=; *Nếu D’=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=-; *Nếu D ‘<0 thì phương trình vô nghiệm. 2/. Áp dụng: ?2:Giải phương trình 5x2+4x-1=0 bằng cách điền vào chỗ trống: a=5; b’=2; c=-1. D’=b’2-ac=22-5.(-1)=4+5=9>0 =3 Phương trình có hai nghiệm là: x1== x2===-1 ?3: Xác định a, b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: a)3x2+8x+4=0 a=3; b’=4; c=4 D’=b’2-ac=42-3.4=16-12=4>0. =2. Phương trình có hai nghiệm là: x1== x2===-2. Bài 17: Bài 18: TIẾT: 56 I/. Mục tiêu Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Có kĩ năng thành thạo vận dụng công thức này để giải phương trình bậc hai. II/. Chuẩn bị: Các bài tập, máy tính bỏ túi. Bảng phụ, phấn màu. IV/.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: Hãy chọn phương án đúng: Đối với phương trình ax2+bx+c=0 (a0) và b=2b’, D’=b’2-ac; (A) Nếu D’>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2=; (B) Nếu D’=0 thì phương trình có nghiệm kép x1=x2=-; (C) Nếu D ‘<0 thì phương trình vô số nghiệm. (D) Nếu D’0 thì phương trình vô nghiệm. Hãy dùng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình 17c: 5x2-6x+1=0. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Sửa bài tập 20 trang 49: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa. (Giáo viên nhắc đối với phương trình bậc hai khuyết, nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về phương trình tích hoặc dùng cách giải riêng). HĐ2:Sửa bài tập 21 trang 49: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên chú ý có điều kì lạ. Vì sao x1 bằng mẫu 12, còn x2 lại bằng số hạng tự do của phương trình bậc hai đã cho? (=>X2-SX+P=0). HĐ3: Sửa bài tập 22 trang 49: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên nhấn mạnh lại nhận xét: Vì a, c trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. HĐ4: Sửa bài tập 23 trang 50: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận nhóm. Hướng dẫn học tập ở nhà: Làm các bài tập 24 trang 50. SBT 27, 28, 31,32 trang 42, 43. - 4 học sinh lên bảng giải các phương trình, mỗi em một câu. d)4x2-2x=1- 4x2-2x-1+=0 a=4; b=-2;b’= -; c=-1+. D’=b’2-ac=3-4(-1+) =3+4-4=(2-)2. =2-. x1==. x2=. -Học sinh lên bảng giải các phương trình. b)x2+x=19 x2+7x-228=0 D=49-4.(-88)=49+912=961=312 x1==12. x2==-19. -Học sinh đứng tại chỗ trả lời. -Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời Làm bài 24 nếu còn thời gian . 1/.Sửa bài tập 20 trang 49: a)25x2-16=0 x2=x== b)2x2+3=0 Phương trình vô nghiệm vì vế trái là 2x2+33, còn vế phải bằng 0. c)4,2x2+5,46x=0 4,2x(x+1,3)=0 Phương trình có hai nghiệm: x1=0; x2=-1,3. 2/.Sửa bài tập 21 trang 49: Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi. a)x2=12x+288 x2-12x-288=0 D’=(-6)2-1.(-288)=36+288=324 =18 x1=6+18=24. x2=6-18=-12. 3/.Sửa bài tập 22 trang 49: a)Vì ac=-15.2005<0 Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. b)Vì ac=.(-1890)<0 Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. 4/. Sửa bài tập 23 trang 50: a) Khi t=5(phút) thì: v=3.52-30.5+135=60(km/h). b) Khi v=120(km/h), để tìm t ta giải phương trình 120=3t2-30t+135 hay t2-10t+5=0. D’=52-5=20 =2 t1=5+29,47 ; t2=5-20,53. Vì ra đa chỏ theo dõi trong 10 phút nên0<t10, do đó cả hai giá trị của t đều thích hợp. Vậy t19,47 ; t20,53. 5/. Sửa bài tập 24 trang 50: x2 – 2(m-1)x + m2 = 0 Tiết 57 HỆ THỨC VI ET VÀ ỨNG DỤNG I.Mục tiêu. - Nắm vững hệ thức VIET - Vận dụng được hệ thức trong các ứng dụng tìm hai số biết tổng, tích, tính nhẩm nghiệm II.Chuẩn bị. + GV: III.Tiến trình lên lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ + Viết cộng thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai áp dụng: giảI phương trình: -x2+ 5x + 3 = 0 + Viết công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. áp dụng: GiảI phương trình: 5x2+ 2x – 3 = 0 Hoạt động 2: ?1: GV cho HS nhận xét hai nghiệm của phương trình bậc hai từ đó đI đến xét tổng tích của chúng (giáo viên gợi ý HS ở và GV cho HS xét tổng và tích của hai nghiệm GV giới thiệu trường hợp đặc biệt và cho HS tìm nghiệm ?2: với đa thức ax2+bx+c khi a+b+c=0 ?3: với đa thức ax2+bx+c khi a-b+c=0 GV từ kết quả trên cho HS suy ra nghiệm còn lại của phương trình. ?4: GV Cho HS đưa phương trình bậc hai tổng quát về phương trình có hệ số theo x2 bằng 1 từ đó cho HS nhận xét về tổng tích hai nghiệm với các hệ số còn lại GV gợi ý HS đưa ra nhận xét Áp dụng Ví dụ 1: Cả lớp làm vào vỡ Một HS lên bảng làm ?5:cho làm cả lớp Hoạt động 3: luyện tập bài 25 a,b; bài 26 a,b ;bài 27 a,b. Hoạt động 4:. Hướng dẫn học ở nhà: + Nắm hệ thức viét và các ứng dụng của nó. + Làm các BT 25c,d; 26c,d;27c,d;28 SGK ?1: HS quan sát hai nghiệm của phương trình và chỉ ra được: + hai số: là hai số đối nhau nên tổng của chúng bằng 0. + Hai số: gợi cho ta hằng đẳng thức (a+b)(a-b) HS chỉ ra được: x1+x2= -b/2a x1.x2 = c/a HS chỉ ra được: ?2+Đa thức ax2+bx+c khi a+b+c=0 đa thức có nghiệm x=1 ?3+ Đa thức ax2+bx+c khi a-b+c=0; đa thức có nghiệm x=-1 ?4: HS trả lời miệng HS viết được: Ví dụ 1: x2 -27x + 180 = 0 ∆ = 272-4.1.180=729-720 = 9 x1 = 15 ; x2 = 12 ?5: HS trả lời miệng 1.Hệ thức VIET. Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+ bx +c =0 (a 0) thì: Áp dụng: Nhờ định lí viet, nếu đã biết một nghiệm ta có thể suy ra nghiệm kia. Tổng quát + Trường hợp: Nếu PT ax2+bx+c (a khác O) có a+b+c=0 phương trình có nghiệm: x1= 1, x2= c/a + Trường hợp: Nếu PT ax2+bx+c (a khác O) ax2+bx+c a-b+c=0 Phương trình có nghiệm: x1= -1; x2= -c/a 2.Tìm hai biết tổng và tích của chúng. Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình: x2- Sx + P = 0. Điều kiện S2 – 4P≥0 Áp dụng: Ví dụ 1: x2 -27x + 180 = 0 ∆ = 272-4.1.180=729-720 = 9 x1 = 15 ; x2 = 12 luyện tập bài 25 a,b; bài 26 a,b ; bài 27 a,b.
Tài liệu đính kèm: