Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất - Tiết 19 đến 29

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất - Tiết 19 đến 29

1.Mục tiêu:

 a) Kiến thức:

· Các kiến thức về “hàm số”, “biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức.

· Khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x); y = g(x), giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được ký hiệu là f(x0), f(x1),

· Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

· Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.

 b) Kỹ năng:

· Sau khi ôn tập, yêu cầu học sinh tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số(x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.

 c) Thái độ: .

2.Chuẩn bị:

· Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng

· Hs: ôn lại khái niệm hàm số + máy tính bỏ túi.

3. Phương pháp dạy học:

a. Đặt và giải quyết vấn đề.

b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.

4. Tiến trình:

4.1. Ổn định:

4.2. Kiểm tra bài cũ:

4.3. Bài mới:

 

doc 42 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất - Tiết 19 đến 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II
HÀM SỐ BẬC NHẤT
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Kiến thức:
Học sinh nắm được các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = ax + b ( tập xác định, sự biến thiên, đồ thị), ý nghĩa của các hệ số a và b; điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b ( a0) và y = a’x + b’(a’0) song song với nhau, cắt nhau, trùng nhau; nắm vững khái niệm “ góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a0) và trục Ox”, khái niệm hệ số góc và ý nghĩa của nó.
Kỹ năng:
Học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b ( a0) với các hệ số a và b chủ yếu là các số hữu tỷ; xác định được toạ độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau; biết áp dụng định lý Pitago để tính khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng tọa độ; tính được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a0) và trục Ox.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận khi phân tích bài toán và vẽ đồ thị.
NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
Tiết PPCT: 19
Ngày dạy: 
1.Mục tiêu:
 a) Kiến thức:
Các kiến thức về “hàm số”, “biến số”; hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức.
Khi y là hàm số của x thì có thể viết y = f(x); y = g(x), giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được ký hiệu là f(x0), f(x1),
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
 b) Kỹ năng: 
Sau khi ôn tập, yêu cầu học sinh tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số(x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
 c) Thái độ: .
2.Chuẩn bị:
Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng
Hs: ôn lại khái niệm hàm số + máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề.
Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
* Gv đặt vấn đề:
 Lớp 7 ta đã làm quen với khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ơû lớp 9, ngoài ôn tập các khái niệm trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kỹ một hàm số cụ thể y = ax + b ( a0).
?. Khi nào đại lượng y là hàm số của đại lượng x?
?. Hàm số có thể cho bằng những cách nào? Cho ví dụ?
Gv treo bảng phụ ví dụ 1 và 2.
?. Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x?
Gv treo bảng phụ btập sau:
?. Bảng này có xác định y là hàm số của x không? Vì sao?
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
13
Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể cho bằng bảng nhưng không phải bảng nào cũng cho ta một hàm số y của x.
?. Hàm số y = 3x ; y = xác định khi nào? Tại sao?
?. Hàm số y = ; y = xác định khi nào? Tại sao?
?.Thế nào là hàm hằng? Cho ví dụ?
?. Em hiểu như thế nào về kí hiệu f(0), f(1),..., f(a)?
Cho hs làm ?1/43sgk
Gọi 3 hs lên bảng làm.
Hs làm ?2/43sgk
Gv treo bảng phụ đã vẽ hệ trục toạ độ, gọi hs lên bảng biểu diễn.
?. Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)?
Trong bài tập ?2/sgk đồ thị hàm số của câu a là gì? (là tập hợp các điểm A, B, C, D, E, F trong mặt phẳng toạ độ)
?. Đồ thị hàm số y = 2x là gì? (đường thẳng đi qua gốc toạ độ).
?. Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x?
?. Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x+1 thế nào?
=> hàm số y=2x+1 đồng biến trên R.
Tương tự, hàm số y = -2x+1 nghịch biến trên R.
?. Vậy thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến?
Học sinh nêu tổng quát ở sgk/44.
I. Khái niệm hàm số:
 1. Khái niệm: (sgk/42)
Ví dụ 1: y là hàm số của x được cho bằng bảng:
x
-3
-1
0
2
3
y
7
3
1
-3
-5
Ví dụ 2: y là hàm số của x được cho bởi công thức:
y = 3x ; b) y = 
 y = ; d) y = 
 2. Chú ý:
Khi hàm số cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
Khi y là hàm số của x, ta có thể viết y = f(x), y = g(x),
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y gọi là hàm hằng.
?1/43sgk
Cho hàm số y = x + 5.
f(1) = . 1 + 5 = 
f ( -2) = .(-2) + 5 = 4
f(a) = a + 5.
II. Đồ thị hàm số:
?2/43sgk
Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
III. Hàm số đồng biến, nghịch biến:
?3/43sgk
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y=2x+1
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
y=-2x+1
-6
-5
4
3
2
1
0
-1
-2
Xét hàm số y =2x+1
- Hàm số xác định với mọi x R.
- Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng thì các giá trị tương ứng của y cũng tăng. Ta nói hàm số y =2x+1 đồng biến trên R.
Xét hàm số y = -2x+1
- Hàm số xác định với mọi x R.
- Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng thì các giá trị tương ứng của y giảm. Ta nói hàm số y = -2x+1 nghịch biến trên R.
Tổng quát:
 ( sgk/44)
Củng cố và luyện tập:
BT: Vẽ đồ thị hàm số:
y = -x (1)
y = (2)
Giải
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
(1)
(2)
2
0
1
3
y
x
x 0 1
y =-x 0 -1 
x 0 3
y = x 0 2 
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
BTVN: 1; 2; 3/44;45sgk
 1;3/56sbt
Hướng dẫn btập 3/45sgk
 Lập bảng như btập ?3/sgk, từ đó nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP 
Tiết PPCT: 20
Ngày dạy: 10/11/06
1.Mục tiêu:
 a) Kiến thức:
Củng cố các khái niệm: “hàm số”; “ biến số”, “đồ thị của hàm số” , hàm số đồng biến trên R, hàm số nghịch biến trên R.
 b) Kỹ năng: 
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng “đọc” đồ thị.
 c) Thái độ: giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
2.Chuẩn bị:
Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng
Hs: ôn tập các kiến thức có liê quan: hàm số, đồ thị hàm số + máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp dạy học:
Nêu và giải quyết vấn đề.
Hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Hs1: Hãy nêu khái niệm hàm số? (2đ)
 Cho một ví dụ về hàm số được cho bằng công thức? (2đ)
 Sửa bài tập 1/44sgk (6đ)
 ( đưa vào phần sửa bài tập)
- Hs2: Hàm số y = f(x) đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào? (4đ)
 Sửa bài tập 2/45sgk (6đ)
 ( đưa vào phần sửa bài tập)
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hs1: Sửa bài tập 1/44sgk
Hs2: Sửa bài tập 2/45sgk
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét đánh giá.
Bài tập 5/45sgk
Học sinh đọc lại đề
Gọi 2 hs lên bảng vẽ đồ thị.
Giáo viên vẽ đường thẳng song song với trục Ox theo yêu cầu đề bài.
Xác định toạ độ điểm A, B?
Hãy viết công thức tính chu vi của tam giác ABO?
Trên hệ trục Oxy, AB = ?
Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu ở đồ thị?
Dựa vào đồ thị tính diện tích của đồ thị.
Bài tập 4/45sgk
Gv treo bảng phụ hình vẽ btập 4
Học sinh thảo luận theo nhóm.
Mời đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Qua tiết này em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I. Sửa bài tập:
1/44sgk
-2
-1
0
1
y=
0
y=+3
3
2/45sgk
x
-2,5
-2
-1,5
0
1,5
2
y=
4,25
4
3,75
3
2,25
2
Hàm số đã cho là nghịch biến vì khi x tăng lên thì giá trị tương ứng f(x) lại giảm đi.
II. Bài tập mới:
5/45sgk
Bảng biến thiên
x
0
4
y= x
0
4
x
0
2
y= 2x
0
4
A(2;4), B(4;4)
Ta có AB = 2cm
OB = 
OA = 
Vậy chu vi của tam giác OAB:
AB + OA + OB = 2 + 2(cm)
Diện tích của tam giác OAB:
 .2.4 = 4(cm2)
4/45sgk
Vẽ hình vuơng cạnh 1 đơn vị- Đường chéo OB cĩ độ dài bằng 
-Trên Ox đặt điểm C sao cho OC = OB =
-Vẽ hình chữ nhật đỉnh O cạnh OC = ; 
CD = 1 OD = 
-Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OE =
-Vẽ đồ thị hàm số y = x
III. Bài học kinh nghiệm:
Chu vi được tính bằng đơn vị độ dài, diện tích được tính bằng đơn vị diện tích.
Củng cố:
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Oân lại các kiến thức đã học: hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R.
BTVN: 6;7/45;46sgk
 4;5/56sbt
Chuẩn bị bài: Hàm số bậc nhất.
Rút kinh nghiệm:
HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết PPCT: 21	
Ngày dạy: 15/11/06
1.Mục tiêu:
 a) Kiến thức: Học sinh nắm vững các kiến thức sau:
Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b (a0).
Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R.
Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
 b) Kỹ năng: 
Yêu cầu học sinh hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát: hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
 c) Thái độ: học sinh thấy tư duy Toán là một môn học trừu tượng, nhưng các vấn đề trong toán học nói chung cũng như vấn đề hàm số nói riêng lại thường xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế.
2.Chuẩn bị:
Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng.
Hs: ôn lại khái niệm hàm số + BTVN.
3. Phương pháp dạy học:
a. Đặt và giải quyết vấn đề.
b. Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
a) Hàm số là gì? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức? (4đ)
b) Điền vào chỗ (...)
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.
Với mọi x1, x2 bất kỳ thuộc R.
* Nếu x1< x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R.
* Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Học sinh đọc đề bài toán ở sgk và tóm tắt
Gv vẽ sơ đồ như sgk lên bảng
Sau đó treo bảng phụ bài tập /1/46sgk. Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Gv treo bảng phụ bài tập ?2/47sgk
Gọi một học sinh lên bảng điền vào ô trống.
?. Em hãy giải thich tại sao đại lượng S là hàm số của t?
 * Gv lưu ý học sinh: nếu thay S bởi chữ y, t bởi x, 50 bởi a, 8 bởi b thì ta có hàm số y = ax + b (a0) là hàm so ...  b?
Trả lời:
a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b vì giữa a và góc có mối liên quan mật thiết.
a > 0 thì nhọn.
a < 0 thì tù.
Khi a > 0, nếu a tăng thì góc cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 900
Khi a < 0, nếu a tăng thì góc cũng tăng nhưng vẫn nhỏ hơn 1800.
Với a > 0, tg = a.
. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Cần ghi nhớ mối liên quan giữa hệ số a và.
Biết tính gócbằng máy tính hoặc bảng số.
BTVN: 27; 28; 29/59sgk
Tiết sau luyện tập: mang thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi.
Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TẬP
Tiết PPCT: 28
Ngày dạy: 08/12/06	
1.Mục tiêu:
 a) Kiến thức:
Học sinh được củng cố mối liên hệ giữa hệ số a và góc ( góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox).
 b) Kỹ năng: 
Học sinh được rèn luyện kỹ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ.
 c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh tính tóan và vẽ đồ thị.
2.Chuẩn bị:
Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng + máy tính bỏ túi.
Hs: BTVN + compa + máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp dạy học:
a. Phân tích vấn đề, học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề.
b. Đàm thoại gợi mở.
c Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Gv treo bảng phụ đề bài tập và gọi học sinh lên bảng làm.
- Hs1: 
1.Điền vào (. . . .) để được khẳng định đúng:(6đ)
Cho đường thẳng y = ax + b (a0). Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
a) Nếu a > 0 thì góc là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900
 tg = a
b) Nếu a < 0 thì góc là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800.
2. Cho hàm số y = 2x – 3. Xác định hệ số góc của hàm số và tính góc (làm tròn đến phút). (4đ)
Trả lời:
Hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2
=> tg = 2 => 63026’
- Hs2: Sửa bài tập 27/58sgk
(đưa vào phần sửa bài tập)
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hs2: Sửa bài tập 27/58sgk
- Hs3: Sửa bài tập 29ac/59sgk
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Hs: (d) // (d’) ĩ
Gv kiểm tra vài bài tập về nhà của học sinh.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
Gv treo bảng phụ đề các bài tập sau:
BT1: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
y = x – 3 (d)
y = -2x + 1 (d’)
?. Nêu các bước vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a≠ 0) ?
Gọi hai học sinh lên bảng vẽ. Cả lớp làm vào bài tập.
?. Em hãy đo góc tạo bởi hai đường thẳng (d) và (d’)?
?. Em hãy nêu mối liên hệ giữa a và a’?
?. Vậy (d) (d’) khi và chỉ khi nào?
Người ta đã chứng minh được (d) (d’) ĩ a.a’ = -1 qua bài tập 26/61sbt.
Bài tập 30/59sgk
Gv treo bảng phụ đề bài tập trên.
Goi 1 học sinh lên bảng vẽ đồ thị.
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
-4
O
2
B
x
C
2
y
?. Giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục tung có hòanh độ như thế nào?
?. Giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục hoành có tung độ như thế nào?
?. Hãy cho biết tọa độ của điểm A, B, C?
?. Muốn tính các góc A, B, C ta làm thế nào?
?. Chu vi của tam giác tính bởi công thức nào?
?. Nêu công thức tính diện tích tam giác?
Học sinh thảo luận bài tập này theo nhóm.
Nhóm 1+2: tính các góc của tam giác.
Nhóm 3+4: tính chu vi tam giác.
Nhóm 5+6: tính diện tích tam giác.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá, sửa sai cho học sinh.
?. Qua tiết này em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I. Sửa bài tập:
27/58sgk
a) Đồ thị đi qua điểm A(2;6) nên thế x = 2, y = 6 vào hàm số y = ax + 3
=> 2a + 3 = 6
ĩ a = 1,5
Vậy hệ số góc a = 1,5.
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 1,5x + 3
 x 0 -2
y = 1,5x + 3 3 0
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
3
-2
0
x
y
29/59sgk
a) Với a = 2 và đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5. Khi đó y = 0, ta có:
2. 1,5 + b = 0
=> b = -3
Vậy ta có hàm số bậc nhất y = 2x – 3.
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = x và đi qua điểm B(1;+5) nên a = và thay x = 1; y =+5 vào hàm số:
 y =x + b
=>+5 = . 1 + b
=> b = 5
Vậy ta có hàm số y = x + 5. 
II. Bài tập mới:
 BT1:
Giải
* Bảng giá trị:
 x 0 6
y = x – 3 -3 0
 x 0 
y = -2x + 1 1 0
* Vẽ đồ thị:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
6
(d
x
y
1
-3
 O
(d’)
Nhận xét: (d)(d’) a.a’ = -1
30/59sgk
* Bảng giá trị:
 x 0 -4
y = x + 2 2 0
 x 0 2
y = -x + 2 2 0
b) 
tg A = => A 270
Tg B = => B = 450
=> C = 1800 – (A + B)
 C 1800 – (270 + 450)
 C 1080.
c) AC =(đlý Pitagovuông AOC)
=> AC = 
 BC = (đlý Pitagovuông BOC)
=> BC = .
Chu vi tam giác ABC:
AC + AB + BC = 2+ 6 + 213,3 (cm)
Diện tích tam giác ABC:
SABC = = 6 (cm2)
III. Bài học kinh nghiệm:
(d): y = ax + b
(d’): y = a’x + b’
(d) (d’) a.a’ = 1
. Củng cố:
Hệ số góc của hàm số y = ax +b là gì?
Khi a > 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax +b với trục Ox là góc gì? ( góc nhọn)
Khi a < 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax +b với trục Ox là góc gì? ( góc tù)
Cho hai đường thẳng (d): y = ax + b và (d’): y = a’x + b’.
(d) // (d’) khi nào?
(d) cắt (d’) khi nào?`
(d) (d’) khi nào?
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm các câu hỏi ôn tập chương và ôn phần các kiến thức cần nhớ.
BTVN: 31/59sgk
29/61sbt.
Tiết sau ôn tập chương II.
Rút kinh nghiệm:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tiết PPCT: 29
Ngày dạy: 13/12/06	
1.Mục tiêu:
 a) Kiến thức:
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
 b) Kỹ năng: 
Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b thỏa mãn điều kiện của đề bài.
 c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh tính toán và vẽ đồ thị.
2.Chuẩn bị:
Gv: phấn màu + bảng phụ + thước thẳng + máy tính bỏ túi.
Hs: BTVN + compa + máy tính bỏ túi + ôn tập lý thuyết chương II.
3. Phương pháp dạy học:
a. Tự nghiên cứu vấn đề.
b.Hợp tác theo nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
( đưa vào phần ôn tập)
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
 Học sinh đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
?. Nêu khái niệm hàm số?
?. Thế nào là hàm số bậc nhất?
?. Hàm số bậc nhất có tính chất gì?
Cho hai đường thẳng:
(d): y = ax + b (a0)
(d’): y = a’x + b’ (a’0)
?. Tìm điều kiện để:
(d) // (d’); (d) cắt (d’); (d) (d’); (d) (d’)?
Bài tập 32/61sgk
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Mỗi học sinh làm một câu.
Học sinh cả lớp làm vào bài tập.
Bài tập 33/61sgk
Học sinh thảo luận bài tập này theo nhóm nhỏ.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Gv kiểm tra bài làm của các nhóm còn lại.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
Bài tập 36/61sgk
Gv treo bảng phụ đề bài tập trên, học sinh đọc lại đề.
?. Khi nào hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng cắt nhau?
?. Khi giải dạng bài tập đường thẳng song song và cắt nhau ta cần lưu ý điều gì?
Hs: Điều kiện để hàm số là bậc nhất.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Mỗi học sinh làm một câu.
Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu c, gv ghi bảng.
Gv treo bảng phụ đề bài tập 37/61sgk
Gọi lần lượt 2 học sinh lên bảng vẽ đồ thị.
Học sinh đứng tại chỗ xác định tọa độ điểm A và B?
?. Để xác định tọa độ điểm C ta làm thế nào?
Học sinh thảo luận theo nhóm câu c và d.
Nhóm 1+2+3: câu c.
Nhóm 4+5+6: câu d.
Đaị diện nhóm nhanh nhất của mỗi câu lên bảng trình bày.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Gv nhận xét, đánh giá.
I. Lý thuyết:
1. Định nghĩa hàm số: (sgk)
2. Hàm số bậc nhất: 
a. Định nghĩa: (sgk)
b. Tính chất:
 Hàm số y = ax + b (a 0)
a > 0: đồng biến trên R.
a < 0: nghịch biến trên R.	
3. Cho hai đường thẳng:
(d): y = ax + b (a0)
(d’): y = a’x + b’ (a’0)
* (d) // (d’) ĩ a = a’ và b b’.
* (d) cắt (d’) ĩ a a’.
* (d) (d’) ĩ a = a’ và b = b’.
* (d) (d’) ĩ a. a’ = -1.
II. Bài tập ôn:
32/61sgk
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến:
ĩ m – 1 > 0
ĩ m > 1.
b) Hàm số y = ( 5 – k)x + 1 nghịch biến:
ĩ 5 – k < 0
ĩ k > 5.
33/61sgk
(d): y = 2x + ( 3 + m)
(d’): y = 3x + ( 5 – m)
(d) cắt (d’) tại một điểm trên trục tung:
ĩ ĩ 2m = 2
 ĩ m = 1.
36/61sgk
(d): y = (k+1)x + 3 ; (d’): y = (3-2k)x + 1.
a) (d) // (d’) ĩ 
ĩ 3k = 2 ĩ k = .
b) (d) cắt (d’) ĩ ĩ 
c) Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau vì chúng có tung độ gốc khác nhau.
37/61sgk
a) Bảng giá trị:
 x 0 -4 x 0 
y = 0,5x + 2 2 0 y = 5 – 2x 5 0
* Vẽ đồ thị:
b) A( -4; 0) ; B(2,5; 0)
Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có: 0,5x + 2 = 5 – 2x
ĩ 2,5x = 3
ĩ x = 1,2.
Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2, ta có:
 y = 0,5. 1,2 + 2
 y = 2,6.
Vậy C(1,2; 2,6)
c) Gọi I là hình chiếu của C trên Ox.
Ta có: * AC = (Định lyÙ Pitago)
 AC = 
 * BC = (Định lyÙ Pitago)
 BC = 
 * AB = AO + OB = 6,5.
d) Gọi là góc tạo bởi đường thẳng (1) với trục Ox, là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox.
Ta có: tg = 
=> 26034’
Tg CBI = => CBI 63026’
=> = 1800 – CBI (kề bù)
=> 116034’
 Củng cố:
Qua tiết này em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
III. Bài học kinh nghiệm:
* Muốn tìm toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng:
(d): y = ax + b (a0) và (d’): y = a’x + b’(a’0). Ta có ba bước:
Lập phương trình hoành độ giao điểm:
 ax + b = a’x + b’ (*).
Giải phương trình (*) để tìm hoành độ điểm A.
Thế x vừa tìm được vào phương trình của một trong hai đường thẳng tìm tung độ điểm A.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương.
Xem laị các bài tập đã giải.
BTVN: 34; 35; 38/62sgk
34; 35 /62sbt.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_ii_ham_so_bac_nhat_tiet_19_den_2.doc