I. MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
- Về thái độ: Thái độ với hằng đẳng thức
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Phiếu học tập, đèn chiếu hoặc bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tuần 5 Ngày soạn : 28/9/2008 Ngày dạy : 29/9/2008 Tiết 9 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG MỤC TIÊU: Về kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử Về kĩ năng: HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung Về thái độ: Biết vận dụng thành thạo vào làm bài tập PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt Động 1: (Kiêm ra,nêu vấn đề) (10 phút) Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Làm bài tập 36 Tr17 - SGK Nhận xét bài toán và kết quả ? Hs lên bảng làm Hoạt Động 2: (Ví dụ) (15 phút) Ví dụ 1 - Viết mỗi hạng tử thành tích mà có nhân tử chung . - Nhân tử chung là gì? Viết 2x2 – 4x thành tích 2x(2x-2) được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Đó cũng là cách phân tích đa thức thành nhân tử baằng phương pháp đặt nhân tử chung. Ví dụ 2 - Tìm nhân tử chung trong các hạng tử? -Hãy viết thành tích 2x2 = 2x.x 4x = 2x.2 2x(x-2) - HS trả lời - HS theo dõi 1. Ví dụ a. Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức . Giải 2x2 – 4x = 2x.x -2x.2 = 2x(x-2) * Định nghĩaphân tích đa thức thành nhân tử: SGK b. Phân tích : 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử Giải 15x3 – 5x2 + 10 = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 – x + 2) ? 1 Hoạt Động 3: (Aùp dụng) (8 phút) - Thực hiện a, x2 – x b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y) - Mỗi câu nhân tử chung là gì? c, 3(x-y) – 5x(y-x) Có nhận xét gì về quan hệ x – y và y – x? Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện. ? 2 Muốn xuất hiện nhân tử chung ta phải làm gì? - Thực hiện - Phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử - Aùp dụng tính chất A.B = 0 thì A= 0 hoặc B = 0 - Học sinh nhận xét và thực hiện - HS thực hiện 2. Aùp dụng 1. Phân tích đa thức thành nhân tử a, x2 – x = x(x -1) b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) c, 3(x-y) – 5x(y-x) = 3(x –y) + 5x(x -y) = (x –y)(3 +5x) Hoạt Động 4 :(Củng cố) (10 phút) - Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? - Làm bài tập 39 Tr19 – SGK - HS trả lời x – y = -(y – x) - Đổi dấu hạng tử - HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử - HS trả lời - HS lên bảng làm * Chú ý: SGK A = -(-A) 2. Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 3x2 – 6x = 3x(x -2) 3x(x -2) = 0 Hoặc 3x = 0 Hoặc x – 2 = 0 3. Luyện tập Bài 39 (Tr19 – SGK) a, 3x – 6y = 3(x -2y) b, = x2(+ 5x +y) ?1 Hướng dẫn về nhà : (2phút) Học bài trong vở ghi + SGK Làm bài tập :40,41,42 tr 19– SGK IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Tuần 5 Ngày soạn : 29/9/2008 Ngày dạy : 3/10/2008 Tiết 10 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP dùng hằng đẳng thức MỤC TIÊU: Về kiến thức: Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy. Về thái độ: Thái độ với hằng đẳng thức PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập, đèn chiếu hoặc bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (10 phút) - Cho HS trình bày bài 39 e. - Kiểm tra 7 hằng đẳng thức (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 A2 - B2 = (A + B) (A - B) A3+ B3= (A + B)(A2 – AB + B2) A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2) - 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập. (A + B)2 = . . . . . . Hoạt Động 2: (Tìm quy tắc mới) (10 phút) - Ví dụ : a, x2 – 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức nào ? b, x2 – 2 có dạng hằng đẳng thức nào ? c, 1 - 8x3 = ? * Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử băng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - HS Bình phương một hiệu (x – 2)2 - HS trả lời ? 1. Ví dụ: - Phân tích đa thức thành nhân tử : a, x2 – 4x + 4 = x2 – 2.2x + 22 = (x – 2)2 b, x2 – 2 = x2 – = (x –)( x +) c, 1 - 8x3 = 13 – (2x)3 = (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2) ? 1 Hoạt Động 3 ( Rèn kỹ năng vận dụng) (10 phút) - Thực hiện : a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = ? b, (x + y)2 – 9x2 ? 2 Có dạng hằng đẳng thức nào ? - Thực hiện : Sử dụng phiếu học tập. Aùp dụng : GV Đưa ra ví dụ. ? Để chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên Nguyễn ta làm như thế nào. - HS lắng nghe . . . -HS nhận xét, phân tích để ứng dụng hằng đẳng thức. - HS thực hiện trên phiếu học tập. 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 + 5)(105 – 5) = 11000 - HS ghi bài . . . - HS trả lời . ? 1 - Làm : a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 3)3 b, (x + y)2 – 9x2 = (y – 2x)(4x + y) 2. Aùp dụng: * Ví dụ : Chứng minh rằng : (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi n Giải (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5– 5) (2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) 4 n Nên (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n Hoạt Động 5: (Củng cố) (13 phút) - Làm bài tập 43 Tr 20 SGK - HS hoạt động nhóm đại diên nhóm trình bày bài giải. Bài tập 43 a, (x + 3)2 b, -(5 – x)2 c, (2x - )(4x2 + x + ) 3. Luyện tập : Bài tập 43 (Tr20 – SGK) - Phân tích đa thức thành nhân tử : a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 b, 10x – 25 – x2 = -(5 – x)2 c, 8x3 - = (2x - )(4x2 + x + ) Hướng dẫn về nhà : (2phút) Vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập : Làm bài tập : 43d, 44, 45, 46 Tr20,21 – SGK LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Tuần 6 Ngày soạn :3/10/2008 Ngày dạy : 6/10/2008 Tiết 11 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ MỤC TIÊU: Về kiến thức: Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số hạng Về kĩ năng: Học sinh biết nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lý và phân tích được đa thức thành nhân tử. Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử Về thái độ: yêu thích loại toán phân tích thành nhân tử. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập, bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (7 phút) - Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 3x b) x2 + 6x + 9 - GV: Bây giờ thầy có đa thức như sau x2 – 3x + xy – 3y bằng phương pháp đã học hãy phân tích đa thức thành nhân tử - Bằng phương pháp đặt nhân tử chung cóphân tích được không ? Vì sao? - Bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có phân tích được không ? - GV: Vậy làm thế nào để phân tích được đa thức này thành nhân tử, đó chính là nội dung bài hôm nay. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS: không phân tích được vì các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung - HS trả lời Hoạt Động 2 (Ví dụ)(15 phút) - Đa thức trên có mấy hạng tử ? - Các hạng tử có nhân tử chung không ? có áp dụng được phương pháp đặt nhân tử chung không ? - Đa thức này có dạng của hằng đẳng thức nào không ? có áp dụng được phương pháp dùng hằng đẳng thức không ? - Như vậy ta đã biết các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung nhưng từng nhóm các hạng tử : x2 – 3x và xy – 3y có nhân tử chung không - Nếu đặt nhân tử chung cho từng nhóm : x2 – 3x và xy – 3ythì các em có nhận xét gì ? Hai nhóm này có nhân tử chung không? - GV giới thiệu cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử - Nhóm các hạng tử nào ? - Cón cách nhóm nào khác không - GV chia lớp ra làm hai nhóm làm theo hai cách - Ở Ví dụ 1 còn cách nhóm nào khác không - Có 4 hạng tử - Không có nhân tử chung cho tất cả các hạng tử không áp dụng được phương pháp đặt nhân tử chung - Xuất hiện nhân tử x – 3 chung cho cả hai nhóm - Đặt nhân tử chung - (2xy + 6y) + (3z + xz) - (2xy + xz) + (6y + 3z) - 2 HS lên bảng làm - HS trả lời - 1 HS lên bảng thực hiện x2 + 2x +1 – y2 = (x2 + 2x) + (1 – y2) = x(x + 2) + (1 + y)(1 – y) - HS : không phân tích tiếp được 1. Ví dụ Ví dụ 1.Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – 3x + xy – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y) = x(x – 3) + y(x – 3) = (x – 3)(x + y) Ví dụ 2 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + 6y) + (3z + xz) = 2y(x + 3) + z(3 + x) = (x +3)(2y + z) Nhận xét Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm các hạng tử thích hợp Hoạt Động 3: (Aùp dụng) (15 phút) ? 1 - Nêu sử dụng phiếu học tập - Gv gợi ý: x2 + 2x +1 = (x + 1)2 - GV: Hãy nhóm (x2 + 2x) + (1 – y2) và phân tích - Có phân tích tiếp được không Lưu ý ? 2 ? 2 - Nêu các nhóm phân tích đa thức x4 – 9x3 + x2 – 9x thành nhân tử, sau đó phán đoán về lời giải của các bạn mà SGK nêu - GV sử dụng bảng phụ ghi - GV: nhận xét bài làm của HS sửa sai nếu có - HS hoạt động nhóm phân tích đa thức x4 – 9x3 + x2 – 9x thành nhân tử sau đó rút ra kết luận - 2 HS lên bảng thực hiện 2. Aùp dụng a. 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 = (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100) = 15(64 + 36) + 100(25 + 65) = 15.100 + 100.85 = 100(15 + 85) = 100.100 = 10000 b. Phân tích đa thức x2 + 2x +1 – y2 thành nhân tử x2 + 2x +1 – y2 = (x2 + 2x+1) - y2 = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) Lưu ý: Phải nhóm các hạng tử một cách thích hợp: - Mỗi nhóm đều có thể phân tích được ? 2 - Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x) = x3(x – 9) + x(x – 9) = (x – 9)(x3 + x) = x(x2 + 1)(x – 9) Hoạt Động 4: (Củng cố) (6 phút) - Chữa bài tập 47a, 48a Tr 22 SGK Bài 48a (Tr 22 –SGK) x2 + 4x2 – y2 + 4 = (x + 2)2 – y2 = (x + 2 + y)(x + 2 – y) Bài 47a (Tr 22 –SGK) x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x – y) = x(x – y) + (x – y) = (x – y)(x +1) Hướng dẫn về nhà : (2phút) Vận dụng các phương pháp đã học để làm bài tập Làm bài tập : 47b,d, 48b,c, 49, 50 Tr22,23 – SGK LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Tuần6 Ngày soạn : 3/10/2008 Ngày dạy : 9/10/2008 Tiết 12 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP MỤC TIÊU: Về kiến thức: Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Về thái độ: Tích cực trong học tập PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (7phút) - Chữa bài tập 47c, 48c - Chữa bài tập 49a, 50a - 2 HS lên bảng Hoạt Động 2: (Ví dụ) (10phút) - Có thể thực hiện phương pháp nào trước tiên ? - Phân tích tiếp x2 + 2xy + y2 thành nhân tử - GV : Như thế là ta đã phối hợp các phương pháp nào đã học để áp dụng váo việc phân tích đa thức ra nhân tử ? Nhận xét : * Nhóm thế nào là hợp lý? x2 – 2xy + y2 = ? Thực hiện làm theo nhận xét - Ta đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích ? 1 - Thực hiện ( 1 HS lên bảng, cả lớp làm ra nháp) HS thực hiện: - Đặt nhân tử chung 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) - Phân tích x2 + 2xy + y2 ra nhân tử Kết quả 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x + y)2 - Phối hợp 2 phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức - Nhóm hợp lý x2 – 2xy + y2 – 9 = (x – y)2 – 32 - Aùp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức (x – y)2 – 32 = (x – y + 3)(x – y – 3) - Phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức - HS thực hiện: = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) = 2xy[x2 – (y + 1)2] = 2xy(x + y + 1)(x + y - 1) 1. Ví dụ a) Phân tích đa thức 5x3 + 10x2y + 5xy2 thành nhân tử Giải 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 b) Phân tích đa thức x2 – 2xy + y2 – 9 thành nhân tử Giải x2 – 2xy + y2 – 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y + 3)(x – y – 3) ? 2 Hoạt Động 3: (Aùp dụng) (10phút) - Thực hiện a - Trước khi thay giá trị của x và y vào biệu thức ta phải làm như thế nào ? - Phân tích được gì ? - Thay số vào tính giá trị = ? - GV yêu cầu Hs trả lời câu b, Gv nhận xét và củng cố phương pháp - GV kết luận sau khi phân tích - HS hoạt động nhóm - Phân tích đa thức thành nhân tử 9100 - HS đứng tại chỗ trả lời 2. Aùp dụng ? 2 a) Tính nhanh x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 + 2x + 1) – y2 = (x + 1)2 – y2 = (x + y + 1)(x – y + 1) (*) Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào (*) (94,5 – 4,5 + 1)(94,5 + 4,5 + 1) = 91.100 = 9100 Hoạt Động 4: (Củng cố) (15phút) - Làm bài 51a,b - GV nhận xét và sửa bài - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm bài 53 : dùng thêm phương pháp tách hạng tử - 2 HS lên bảng làm - HS chú ý lắng nghe Bài 51 Tr 24 – SGK a. x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2 b. 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2[(x2 + 2x + 1) – y2] = 2[(x + 1)2 – y2] = 2(x + y + 1)(x – y + 1) Hướng dẫn về nhà : (2phút) Xem lại các ví dụ Làm bài tập : 51c, 52, 53,54,55,56,57 Tr 24,25 – SGK LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: Tuần 7 Ngày soạn : 10/10/2008 Ngày dạy : 13/10/2008 Tiết 13 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Về Kiến Thức: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức đa thức thành nhân tử Về kĩ năng: Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. Củng cố, khắc sâu, nâng cao kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử Về thái độ: Yêu thích loại toán phân tích thành nhân tử PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phiếu học tập, bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (10phút) - Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Giải bài tập 54 Tr 25 SGK Hoạt Động 2: (Luyện tập) (32phút) - Để tìm được x trước tiên ta phải làm gì? - Một tích bằng 0 khi nào ? Giải bài 56a Tr 25 SGK - Đa thức trên có dạng hằng đẳng thức nào? - Thay x = 49,75 ta được giá trị bằng bao nhiêu ? Giải bài 57 Tr 25 SGk - Gv giới thiệu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách tách hạng tử và thêm bớt cùng một hạng tử qua bài tập 57 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 57 ( GV giải thích rõ mục đích của việc thêm bớt hoặc tách cùng một hạng tử là để xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức) - Phân tích đa thức thành nhân tử - Một tích bằng không khi có ít nhất một thừa số của tích bằng 0 - HS lên bảng giải - HS hoạt động nhóm - (A + B)2 - HS trả lời - HS theo dõi sự hướng dẫn của GV Bài 55 Tr 25 – SGK Tìm x biết a, x3 - x(x2 - ) = 0 x(x - )(x + ) = 0 x = 0 ; x = b, x2(x – 3) + 12 – 4x = 0 x2(x – 3) + 4(3 – x) = 0 x2(x – 3) - 4(x – 3) = 0 (x – 3)(x2 – 4) = 0 (x – 3)(x – 2)(x + 2) = 0 x = 3 ; x = 2 Bài 56 Tr 25 – SGK Tính nhanh giá trị của đa thức a, tại x = 49,75 = (x + 0,25)2 (*) Thay x = 49,75 vào (*) ta có (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 Bài 57 Tr 25 – SGK Phương pháp tách hạng tử a, x2 – 4x + 3 = x2 – 4x + 4 - 1 = (x2 – 4x + 4) – 1 = (x – 2)2 – 1 = (x – 1)(x – 3) Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử d, x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2 = (x4 + 4x2 + 4) – (2x)2 = (x2 + 2)2 – (2x)2 =(x2 + 2x + 2)(x2 – 2x +2) Hướng dẫn về nhà : (2phút) Xem lại các bài tập đã chữa Làm bài tập : 58 Tr 25 – SGK và bài 34,35,36 SBT Tuần 7 Ngày soạn : 10/10/2008 Ngày dạy : 16/10/2008 Tiết 14 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: - Về Kiến Thức: HS giải thành th ạo loại bài phân tích đa thức thành nhân tử . Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử , thêm bớt hạng tử . -Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử . - Về thái độ: GD cho HS tÝnh cÈn thËn ,cã nhËn xÐt nhanh khi gi¶i lo¹i to¸n nµy PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: Luyện Tập Bài 55 ( a , b ) Tr25 SGK Gvđưa bài tập lên bảng phụ Hỏi tìm x trong bài toán này ta làm thế nào ? GV gäi HS nhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n Bài 56 Tr 25 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm câu a , Nửa lớp làm câu b , GV theo dõi các nhóm làm GV cho các nhóm kiểm tra chéo bài của nhau GV đưa bài 53 (b) Tr24 SGK lên bảng Phân tích đa thức x2 – 3x + 2 thành nhân tử Hỏi : Ta có phân tích đa thức này bằng các phương pháp đã học không ? Chúng ta sẽ có phương pháp khác để phân tích đa thức trên thành nhân tử HS đọc đề HS : Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử Hai HS lên bảng tr×nh bày , dưới lớp làm bài vào vở HS nhận xét và chữa bài HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trả lời Nhóm 1 câu a Tính nhanh giá trị của đa thức Nhóm 2 câu b HS: Không phân tích được đa thức đó bằng các phương pháp đã học a , x3 - x = 0 x ( x2 - ) = 0 x = 0 ; x = - ; x = b , ( 2x – 1 )2 – ( x + 3 )2 = 0 [ ( 2x – 1 ) + ( x + 3 ) ] [ ( 2x – 1 ) – (x + 3 ] =0 ( 2x – 1 + x + 3 ) ( 2x – 1 – x – 3 ) = 0 ( 3x + 2 ) ( x – 4 ) = 0 Þ x = ; x = 4 a) x 2 + x + tại x = 49,75 ta có x 2 + x + = x2 + 2 . x . + ()2 = ( x + ) 2 = ( x + 0,25 )2 = ( 49,75 + 0,25 )2 = 502 = 2500 b) x 2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y = 6 Ta có x 2 – y2 – 2y – 1 = x2 – ( y2 + 2y + 1 ) = x2 – ( y + 1 )2 = ( x + y + 1 ) ( x – y – 1 ) = ( 93 + 6 + 1 ) ( 93 – 6 – 1 ) = 100 . 86 = 8600 Hoạt Động 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng vài phương pháp khác GV : Đa thức x2 – 3x + 2 là một tam thức bậc hai có dạng : ax2 + bx + c với a = 1 ; b = -3; c=2 -Đầu tiên ta lập tích a . c = 1 . 2 = 2 -Sau đó tìm xem 2 là tích của các cặp số nguyên nào -Trong hai cặp đó ta thấy có ( -1) +(-2)= -3 đúng bằng hệ số b Ta tách -3x = -x – 2x Vậy đa thức x2 – 3x + 2 được biến đổi thành x 2 – x – 2x + 2 đến đây hãy phân tích tiếp thành nhân tử ? GV cho HS làm bài 53 (b ) Tr 24SGK Phân tích đa thức x2 + 5x + 6 thành nhân tử GV hướng dẫn Lập tích ac Xét xem 6 là tích của các cặp số nguyên nào ? Trong các cặp số đó cặp số nào có tổng bằng hệ số b , tức là bằng 5 Vậy đa thức x2 + 5x + 6 được tách như thế nào? Hãy phân tích tiếp GV : Tổng quát ta có ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x + c Phải có : b1 + b2 = b và b1 .b2 = ac GV giới thiệu cách khác của bài 55(a) x2 – 3x + 2 = x2 – 4 – 3x + 6 = ( x2 – 4 ) – ( 3x – 6 ) = ( x+ 2 ) ( x – 2 ) – 3 ( x – 2 ) = ( x – 2 ) ( x + 2 – 3 ) = ( x – 2 ) ( x – 1 ) GV Đối với đa thức x2 + 5x + 6 em cũng tách hạng tử tự do để phân tích ra thừa số GV yêu cầu HS làm bài 57 (d) Tr 25 SGK Phân tích x4 + 4 ra thừa số GV :Gợi ý Có thể dùng phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức không ? Để làm bài này ta phải dùng phương pháp thêm bớt hạng tử Ta nhận thấy x4 = ( x2 )2 ; 4 = 2 2 để xuất hiện hằng đẳng thức bình phương của một tổng , ta cần thêm 2 . x2 .2 vậy phải bớt 4x2 để giá trị đa thức không đổi X4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2 Các em hãy làm tiếp HS : 2 = 1 . 2 = (-1 ) . (-2) HS l HS: ac=1.6=6 HS: 6=1.6=(-1).(-6)=2.3=(-2).(-3) làm tiếp : HS;§ã cỈp sè 2vµ 3 v× 2+3=5 HS : = ( x2 – x ) – ( 2x – 2 ) = x( x – 1 ) – 2 ( x – 1 ) = ( x- 1 ) ( x – 2) x+5x+6=x+2x+3x+6=x(x+2)+3(x+2) =(x+2)(x+3) HS quan sát cách làm khác x2 + 5x + 6 = x2 + 5x – 4 +10 = (x2 – 4 ) + ( 5x + 10 ) = ( x+ 2 ) ( x – 2 ) + 5 ( x + 2) = ( x+ 2 ) ( x – 2 + 5 ) = ( x + 2 ) ( x + 3 ) Không thể dùng phương pháp tách HS theo dõi HS lµm tiÕp = ( x2 + 2 )2 – ( 2x)2 = ( x2 + 2 + 2x ) ( x2 + 2 – 2x ) Hoạt động 3: Kiểm ta 15 phút Câu 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x3 -4x2 + 4x 8x2 + 8x + 2 -2y2 x2 -3x+ 2 Câu 2: Tìm x biết x3 -4x = 0 b) 4x2 –(x + 1)2 = 0 Hoạt động 4: Chữa bài kiểm tra 15 phút Gv: Gọi hs lên bảng làm từng câu Với mỗi bài giáo viên gọi HS nhận xét và giải thích cách làm của bạn trên bảng. Gv: nhận xét và cho biểu điểm với mỗi ý của bài Hs1: lên bảng làm câu a bài 1 Hs2: lên bảng làm câu b bài 1 Hs3: lên bảng làm câu cbài 1 Bài 1: (6đ) a) x3 -4x2 + 4x = x(x2 -4x + 4) =x(x -2)2 b)8x2 + 8x + 2 -2y2= 2(4x2 + 4x + 1 –y2)= 2[(4x2 +4x + 1) –y2]= 2[(2x+ 1)2 –y2]= 2(2x + 1 -y)(2x + 1 + y) x2 -3x+ 2= x2 -2x –x + 2= x(x -2)- (x -2)= (x -2)(x-1) Bài 2: (4đ) a) x3 -4x = 0 ĩ x(x2 -4)=0 ĩ x(x -2)(x + 2) = 0 ĩ b) 4x2 –(x + 1)2 = 0 (2x –x -1)(2x + x + 1)=0 ĩ (x -1)(3x + 1)=0 ĩ Hướng dẫn về nhà : (2phút) Học thuộc quy tắc Làm bài tập : 60b,c; 61b,c Tr 27 – SGK IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
Tài liệu đính kèm: