I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh tiếp tục được củng cố về phương trình
- Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn kỹ năng lập luận trong giải toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
3) Bài mới:
Tuần: 27 Tiết: 57 Ngày soạn: 14/3/2009 ôn tập chương III (tiếp) I/ Mục tiêu: Học sinh tiếp tục được củng cố về phương trình Luyện tập giải bài toán bằng cách lập phương trình. Rèn kỹ năng lập luận trong giải toán. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: ? Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Bài mới: *HĐ1: Chữa BT54 (SGK/t2/34): ? Đọc bài? ? Tóm tắt bài toán? ? Chọn ẩn và lập phương trình? Học sinh đọc bài Học sinh điền thông tin vào bảng phụ Học sinh chọn ẩn và lập phương trình 3) BT54 (SGK/t2/34) Giải: Gọi độ dài quãng đường AB là x (km; x > 0) Thì vận tốc của ca-nô: + khi xuôi dòng là (km) + khi ngược dòng là (km) Do vận tốc dòng nước là 2km/h nên vận tốc ca-nô khi xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca-nô khi ngược dòng là 4km. Ta có phương trình: – = 4 Û 5x – 4x = 80 Û x = 80 (t/m ĐKBT) Vậy khoảng cách giữa hai bến A, B là 80km. 4) BT55 (SGK/t2/34) Giải: Gọi lượng nước cần pha thêm là x (g; x > 0) Thì khối lượng của cả dung dịch sau khi pha là 200 + x (g) Theo bài ra, lượng muối không đổi và được dung dịch 20% nên ta có phương trình: = Û 250 = 200 + x Û x = 50 (t/m ĐKBT) Vậy lượng nước cần pha thêm vào dung dịch là 50 gam. Ca-nô Vận tốc Thời gian Q.đường Xuôi dòng 4 x Ngược dòng 5 x Học sinh có thể chọn ẩn bằng cách khác là vận tốc của ca-nô khi nước yên lặng! ị PT: 4(x + 2) = 5(x – 2) ? Trình bày lời giải bài toán? Giáo viên đánh giá tổng hợp Cho điểm học sinh (nếu có thể) *HĐ2: Chữa BT55 (SGK/t2/34): ? Đọc bài? Tóm tắt bài toán? ? Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có được quan hệ như thế nào? ? Chọn ẩn để lập phương trình? Học sinh trình bày lời giải của bài toán Học sinh khác nhận xét Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên Bảng phụ Hoạt động nhóm Muối Nước D.dịch Ban đầu 50 150 200 Pha thêm 0 x Sau khi pha 50 150 + x 20% = Giáo viên nhận xét bài làm của các nhóm Học sinh ghi bài vào vở *Huớng dẫn BT56: Tiền điện 1 số ở mức 1: x (đồng) 2: x + 50 (đồng) 3: x + 150 + 200 = x + 350 ị Số tiền: 100 số: 100x 50 số: 50(x + 150) 15 số: 15(x + 350) . 165 số 95 700 đ VAT: 10% = 1/10 ị tổng: 110% PT: [100x + 50(x+150) + 15(x+350)]. = 95700 Û x = 450 (đồng) Củng cố: Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp. Hướng dẫn về nhà: Học bài, xem lại các bài tập đã chữa. Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra. IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết: 58 Ngày soạn: 14/3/2009 Kiểm tra (Chương III) I/ Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh về kiến thức chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn. Giáo dục tính trung thực, cẩn thận, khoa học. II/ Chuẩn bị: + GV: Soạn giáo án, ra đề. + HS: Ôn tập III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Ma trận: Bài kiểm tra môn: Đại số Khối lớp: 8 Thời điểm: Chương III Nội dung kiến thức Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung Số tiết TN KQ Số câu Tự luận Số câu TN KQ Số câu Tự luận Số câu TN KQ Số câu Tự luận Số câu I/ Phương trình 13 3 3 3 5 0 6 Tỷ lệ % 100% 1 Mở đầu về phương trình 1 1 2 TNKQ 6 30 % 2 PT bậc nhất một ẩn và cách giải 1 3 4 7 Tự luận 14 70 % 3 PT đa được về dạng ax + b = 0 2 8 9 TS câu 20 4 PT tích 2 5 10 11 TS điểm 10.0 5 PT chứa ẩn ở mẫu 3 6 12 13 14 6 Giải bài toán bằng cách lập PT 4 15 16 17 18 19 20 Cộng 13 Tỷ lệ % 30% Tỷ lệ % 40% Tỷ lệ % 30% Tỷ lệ % 100% TNKQ 3 TNKQ 3 TNKQ 0 TNKQ 6 30 % điểm /câu Tự luận 3 Tự luận 5 Tự luận 6 Tự luận 14 70 % TS câu 6 TS câu 8 TS câu 6 TS câu 20 0.5 TS điểm 3 TS điểm 4 TS điểm 3 Th.điểm 10 Đề bài: Phần I – Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất trong 4 phương án trả lời được đưa ra sau mỗi câu hỏi dưới đây: Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một phương trình? A/ 2x – 1 = 0 B/ 2x – 1 > 0 C/ 2x – 1 < 0 D/ 2x – 1 ³ 0 Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phương trình bậc nhất một ẩn? A/ x2 + 1 = 0 B/ 2x – y = 0 C/ 1 – = 0 D/ - 2x + 3 = 0 Phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a ạ 0) luôn có nghiệm dạng: A/ x = a B/ x = b C/ x = D/ x = Phương trình 2x – 3 = 0 có nghiệm là: A/ x = 3 B/ x = 2 C/ x = D/ x = Tập nghiệm của phương trình (x – 1)(x – 2) = 0 là: A/ S = {1 ; 2} B/ S = {- 1 ; 2} C/ S = {1 ; - 2} D/ S = {- 1 ; - 2} Điều kiện xác định của phương trình là: A/ x ạ 0 B/ x ạ 1 C/ x ạ - 1 D/ x ạ ± 1 Phần II – Tự luận: Bài 1 – Giải các phương trình sau: a) 2x – 1 = 0 b) 7 – (2x + 4) = – (x + 4) c) (x + 1)(2x – 1) = x2 – 1 d) Bài 2 – Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Trong một buổi lao động, lớp 8C gồm 40 học sinh được chia làm hai nhóm: nhóm thứ nhất trồng cây và nhóm thứ hai làm vệ sinh. Nhóm trồng cây đông hơn nhóm làm vệ sinh là 8 bạn. Hỏi mỗi nhóm gồm bao nhiêu học sinh? Bài 4: Giải phương trình: (x2 + 2x + 3)2 – 3(x2 + 2x + 9) + 20 = 0 Đáp án – Biểu chấm: Phần I – Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5đ: 1) A/ 2) D/ 3) C/ 4) D/ 5) A/ A/ Phần II – Tự luận: Bài 2: (4 điểm) a) 2x – 1 = 0 Û 2x = 1 Û x = (1,0đ) b) 7 – (2x + 4) = – (x + 4) Û 7 – 2x – 4 = – x – 4 Û 2x – x = 4 – 4 + 7 Û x = 7 (1,0đ) a) (x + 1)(2x – 1) = x2 – 1 Û (x + 1)(2x – 1) – (x + 1)(x – 1) = 0 Û (x + 1)[(2x – 1) – (x – 1)] = 0 Û x(x + 1) = 0 Û Û (1,0đ) b) +ĐKXĐ: x ≠ ±1 (2) Û Suy ra: x2 + 2x + 1 = x2 – 2x + 1 Û 4x = 0 Û x = 0 (t/m ĐKXĐ) (1,0đ) Bài 3: (2 điểm) Giải: Gọi số học sinh của nhóm trồng cây là x (bạn; x ∈ Z; 8 < x < 40) Thì số học sinh của nhóm làm vệ sinh là x – 8 (bạn) (0,5đ) Theo bài ra, tổng số học sinh của cả lớp (cả hai nhóm) là 40 bạn, nên ta có phương trình: x + (x – 8) = 40 (0,5đ) Û 2x = 48 Û x = 24 (t/m ĐKBT) (0,5đ) Vậy số học sinh của nhóm trồng cây là 24 bạn của nhóm làm vệ sinh là 24 – 8 = 16 bạn (0,5đ) Bài 4: (1 điểm) (x2 + 2x + 3)2 – 3(x2 + 2x + 9) + 20 = 0 (3) Đặt: x2 + 2x + 3 = y (*) ị x2 + 2x + 9 = y + 6 (0,25đ) Phương trình (3) trở thành: y2 – 3(y + 6) + 20 = 0 Û y2 – 3x + 2 = 0 Û (y – 1)(y – 2) = 0 Û (0,25đ) Kết hợp (*) và (3.1) được: x2 + 2x + 3 = 1 Û x2 + 2x + 2 = 0 Û (x + 1)2 + 1 = 0 Phương trình này vô nghiệm (0,25đ) Vậy S(3) = {– 1} Kết hợp (*) và (3.2) được: x2 + 2x + 3 = 2 Û x2 + 2x + 1 = 0 Û (x + 1)2 = 0 Û x + 1 = 0 Û x = –1 (0,25đ) Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Có thể nêu đáp án vắn tắt. Hướng dẫn về nhà: Tự xem lại bài làm Đọc trước bài mới: Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn IV/ Rút kinh nghiệm: Ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: