Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 26 - Lê Trần Kiên

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh tiếp tục được củng cố về giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Nâng cao kỹ năng nhận dạng toán, chọn ẩn, lập phương trình và giải toán.

- Hệ thống các dạng toán cơ bản giải bằng cách lập phương trình.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 26 - Lê Trần Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26
Tiết: 55
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 07/3/2009
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh tiếp tục được củng cố về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Nâng cao kỹ năng nhận dạng toán, chọn ẩn, lập phương trình và giải toán.
Hệ thống các dạng toán cơ bản giải bằng cách lập phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT45 (SGK/t2/31):
? Đọc bài? Tóm tắt bài toán?
? Phân tích bài toán? (đại lượng đã biết, chưa biết, mối liên hệ)
? Lập bảng tóm tắt, từ đó lập phương trình để giải bài toán?
Giáo viên giới thiệu về dạng toán năng suất
*HĐ2: Chữa BT46 (SGK/t2/31):
? Đọc bài? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào?
? Bài toán đã cho thuộc dạng nào?
? Liên quan đến dạng toán chuyển động, ta có mối quan hệ như thế nào?
? Lập bảng tóm tắt và lập phương trình?
Lưu ý rằng học sinh không quen lập bảng mà thường chọn ẩn rồi giải luôn ị một số trường hợp sẽ khai thác thiếu hoặc nhầm dữ kiện
*HĐ3: Chữa BT47 (SGK/t2/32):
? Đọc bài?
? Bài toán gợi ý như thế nào để giúp chúng ta lập được phương trình?
? Lập phương trình rồi giải bài toán?
Giáo viên giới thiệu về dạng toán tăng trưởng.
? áp dụng kết quả của ý a) để giải ý b)?
Giáo viên giúp học sinh hệ thống các dạng toán giải bằng cách lập phương trình.
Hệ số chênh
Đã thực hiện
Theo hợp đồng
24
x + 24
x
Số thảm
– 2
18
20
Số ngày
20%
= 
Năng suất
ị = + .
Hoạt động nhóm
Học sinh điền bảng phụ
Quãng đường
(km)
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Cả q.đ AB
x
Dự định
48
Dự định
Trước khi gặp tàu
48.1
= 48
48
1
Chờ tàu
Sau khi gặp tàu
x – 48
48 + 6
= 54
ị = + 1 + 
Từng học sinh trả lời câu hỏi, trên cơ sở đó lập phương trình
Lưu ý bài toán ngoài ẩn còn chứa tham số là lãi suất a%
Từng học sinh viết các biểu thức biểu thị các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
*Các dạng toán giải bằng cách lập phương trình:
1) Toán tìm số
2) Toán chuyển động
3) Toán năng suất
4) Toán tăng trưởng
5) Toán tính toán hình học
6) Toán có nội dung lý hoá
7) Dạng khác
1) BT45 (SGK/t2/31):
Giải:
+ Gọi số thảm len XN phải dệt theo hợp đồng là x (tấm)
(x ∈ Z*+)
+ Thì:	- số thảm len XN đã dệt được là x + 24 (tấm)
	- năng suất dự định:
 (tấm/ngày)
	- năng suất thực hiện:
 (tấm/ngày)
+ Theo bài ra, năng suất thực hiện tăng hơn so với dự định là 20% = nên ta có PT:
 = + .
Û x = 300 (t/m ĐKBT)
Vậy số thảm len XN phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
2) BT46 (SGK/t2/31):
Giải:
+ Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) (x > 48)
+ Thì:	- thời gian dự định để đi hết q.đ AB là (km)
	- sau khi bị tàu chắn 10ph = h, ô tô đi q.đ x – 48 km với vận tốc 48+6 = 54 km/h
	- thời gian ô tô đi với vận tốc trên là (h)
+ Theo bài ra, ô tô vẫn đến B kịp với thời gian đã dự định nên ta có phương trình:
 = + 1 + 
Giải phương trình trên được:
	x = 120 (t/m ĐKBT)
 Vậy quãng đường AB dài 120km.
3) BT47 (SGK/t2/32):
Giải:
Bà An gửi tiết kiệm:
x nghìn đồng, lãi suất a%
a) a% = 
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất
.x (nghìn đồng)
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất:
x + .x = ( + 1).x 
(nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai:
x + ( + 1).x
= ( + 2).x
(nghìn đồng)
b) Với a = 1,2 theo a), ta có:
( + 2).x = 48,288
Û 0,012(0,012 + 2)x = 48,288
Û 	0,0241.x = 48,288
Û 	 x = 2 000
Vậy ban đầu bà An gửi tiết kiệm 2 000 000 đồng.
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình luyện tập.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 50_52 (SGK/t2/33); BT 62_64 (SBT/t2/13)
Lập đề cương ôn tập chương.
IV/ Rút kinh nghiệm:
.
.
Tiết: 56
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 07/3/2009
Ôn tập chương III
(với sự trợ giúp của máy tính Casio)
I/ Mục tiêu:
Học sinh được hệ thống kiến thức, củng cố nội dung kiến thức cơ bản trong chương III.
Củng cố, nâng cao kỹ năng giải phương trình.
II/ Chuẩn bị:
Theo HD tiết 53
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*HĐ1: Hệ thống lý thuyết:
 Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi ôn tập (SGK/t2/32+33)
Kết hợp kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh
*HĐ2: Chữa BT về phần giải phương trình:
? Bài toán yêu cầu như thế nào?
? Hãy giải các phương trình bằng cách đưa về phương trình tích?
Giáo viên theo dõi các nhóm làm bài tập, giúp đỡ các nhóm còn yếu (nếu cần)
? Các phương trình cho trong BT52 thuộc dạng nào?
? Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta làm như thế nào?
? Giải các phương trình?
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, nhắc nhở giúp đỡ (nếu cần)
Giáo viên có thể thu nháp của một số học sinh để kiểm tra, chấm lấy điểm
? Nhận xét bài làm của các bạn?
Giáo viên nhận xét tổng hợp
Từng học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập
Học sinh ghi lại các nội dung cơ bản của chương
Hoạt động nhóm
d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0
Û x(2x2 – x
+ 6x – 3) = 0
Û x(x + 3).
.(2x – 1) = 0
Û 
Û 
Học sinh trả lời và giải các ý a), b)
BT52c)
Û BT30c) – SGK/23
Tiết 48
BT52d)
Û BT32a) – SGK/23
Tiết 48
 (ko t/m ĐKXĐ)
2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
A/ Lý thuyết:
I/ Phương trình:
1) Phương trình bậc nhất:
2) Phương trình khác:
 a) Phương trình tích:
 b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu:
II/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
B/ Bài tập:
1) BT51 (SGK/t2/33) Giải PT:
a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
Û (2x + 1)(5x – 8 – 3x + 2) = 0
Û (2x + 1)(2x – 6) = 0
Û Û 
b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
Û(2x + 1)(2x – 1) = (2x + 1)(3x – 5)
Û (2x + 1)(3x – 5 – 2x + 1) = 0
Û (2x + 1)(x – 4) = 0
Û Û 
c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)
Û (x + 1)2 = [2(x – 1)]2
Û [(x + 1) + 2(x – 1)].
.[(x + 1) – 2(x – 1)] = 0
Û (3x – 1)(3 – x) = 0
Û Û 
2) BT52 (SGK/t2/33) Giải PT:
a) – = (1)
+ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 
(1)Û – = 
Suy ra: x – 3 = 10x – 15
Û 9x = 12
Û x = (t/m ĐKXĐ)
	Vậy S(1) = 
b) – = (2)
+ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 2
(2)Û – = 
Suy ra: x2 + 2x – x + 2 = 2
Û x2 + x = 0
Û x(x + 1) = 0
Û 
Û 
Vậy S(2) = {– 1}
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
Hướng dẫn về nhà:
Họ bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Hướng dẫn BT53 (SGK/t2/34)
Làm BT 54, 55 (SGK/t2/35); BT 65_69 (SBT/t2/14)
IV/ Rút kinh nghiệm:
.
.
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_26_le_tran_kien.doc