I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình
2.Kĩ năng: Vận dụng để làm bài tập; Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình
3.Thái độ: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng để lập phương trình – buớc quan trọng nhất
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên: Bảng phụ (Kẻ bảng để lập phương trình bài 45, 46)
2. Học sinh: Bảng nhóm, Thước kẻ
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần :25 Tiết 53 Ngày soạn : 4 /3 /07 Ngày dạy: 6 /3 / 07 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình 2.Kĩ năng: Vận dụng để làm bài tập; Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình 3.Thái độ: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng để lập phương trình – buớc quan trọng nhất II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên: Bảng phụ (Kẻ bảng để lập phương trình bài 45, 46) 2. Học sinh: Bảng nhóm, Thước kẻ III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ BÀI GHI Hoạt động 1 : Kiểm tra bài Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học Hoạt động 2 : Giải bài tập 45 - GV cho HS đọc kỹ đề và cho HS điền vào bảng sau : ( trên bảng phụ ) Số thảm len Số ngày làm Năng suất Theo hợp đồng . . . . . . . . . Đã thực hiện . . . . . . . . . - Theo bài ra ta có phương trình như thế nào ? - Giải phương trình được x = ? - vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là bao nhiêu - HS gọi ẩn và tìm điều kiện của ẩn - HS điền dữ kiện còn thiếu vào bảng HS lập phương trình : = Bài 45/31 Gọi số tấm thảm len dệt theo hợp đồng là x ( tấm ) ( x , x > 0 ) Thì khi thực hiện được : x + 24 Năng suất dệt theo hợp đồng là : Năng suất dệt khi thực hiện : Theo bài ra ta có phương trình : = (x + 24) . 200 = 12x . 18 4800 = 216x – 200x x = 300 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn) vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm Hoạt động 3 : Giải bài tập 46 - GV cho HS đọc kỹ đề bài - Chọn ẩn như thế nào , điều kiện của ẩn ? - GV minh họa bằng hình vẽ trên bảng Hãy điền vào bảng sau : - HS đọc đề bài Gọi x là quãng đường AB, x > 48 - HS quan sát hình vẽ Bài 46/31 Gọi x ( km ) là quãng qường AB ( x > 48 ) Thời gian dự định đi là : Quãng đường còn lại sau khi bị tàu hỏa chắn là : x – 48 Quãng đường Thời gian Vận tốc Trên AB x Trên AC Trên BC - Ta sẽ lập được phương trình như thế nào ? - Giải phương trình tìm x - Kết luận - HS lên điền vào bảng những chỗ còn thiếu để lập phương trình theo hướng dẫn của GV - HS trả lời Thời gian đi quãng đường còn lại là : theo bài ra ta có phương trình : = 1 + + ( 10 phút = giờ ) Giải phương trình được x = 120 ( thỏa màn điều kiện của ẩn ) Vậy quãng đường AB là : 120 km Hoạt động 4 : Củng cố - GV chú ý cho HS phần chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn - làm bài tập 48 SGK theo nhóm - hs thảo luận theo nhóm Bài 48/32 Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A; ( x , x > 0 , x < 4 triệu ) Phương trình : Giải ra x = 2400000 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn ) Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2400000 người Hoạt động 5 : Dặn dò - Xem kỹ các bài tập vừa giải - BTVN : 43,44,45 SBT - Soạn câu hỏi ôn tập chương III Tuần :25 Tiết 54 Ngày soạn :25/2/06 Ngày dạy:27/2/06 ÔN TẬP CHƯƠNG III I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS tái hiện và hệ thống các kiến thức đã học 2.Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải một phương trình 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic trong giải toán II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1.Đối với Giáo viên: Bảng phụ 2. Đối với Học sinh: Bảng nhóm, phiếu học tập,Thước kẻ III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ BÀI GHI Hoạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh Hoạt động 2 : Ôn tập về phương trình ? Thế nào là hai phương trình tương đương ? Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương phương trình ? Trả lời câu hỏi 2 – SGK - là hai phương trình có cùng tập nghiệm - HS nêu quy tắc nhân với một số và quy tắc chuyển vế 1. Phương trình tương đương : Ví dụ : x + 5 = 0 x = -5 Hoạt động 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn - Phương trình bậc nhất 1 ẩn là phương trình có dạng ntn - Nghiệm tổng quát của phương trình ? - Giải phương trình : 7x – 5 = 0 -5x + 10 = 0 - HS trả lời x = x = 2 2. Phương trình bậc nhất một ẩn Dạng ax + b = 0 ( a khác 0 ) x = là nghiệm duy nhất Ví dụ : 7x – 5 = 0 x = Hoạt động 4 : Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Nêu các bước giải phương trình đưa đượcvề dạng ax + b = 0 Aùp dụng làm bài tập : Giải phương trình : a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30 b) - HS trả lời - 1 HS lên bảng thực hiện 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Các bước giải : SGK - Aùp dụng : Giải phương trình : a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30 3 – 100x + 9x2 = 8x2 + x – 30 -100x – x = -300 – 3 - 101x = -303 x = 3 b) 5 (5x + 2) – 10 (8x – 1) = 6 (4x + 2) – 150 25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 -55x – 24 x = -138 – 20 -79 x = -158 x = 2 Hoạt động 5 : Phương trình tích - Phương trình tích có dạng như thế nào ? - Nêu cách giải phương trình tích Aùp dụng : Giải các phương trình sau : a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0 b) (2x + 1) (3x – 2) = (5x – 8) (2x + 1) - HS trả lời -2 HS lên bảng thực hiện 4. Phương trình tích A(x) . B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Aùp dụng : a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0 2x + 5 = 0 hoặc 3x – 7 = 0 x = hoặc x = Họat động 6: Củng cố Cho học sinh họat động nhóm giải bài 53/34 Hoạt động 7 : Dặn dò - Học thuộc lý thuyết - Xem lại các bước giải bài tóan bằng cách lập phương trình - BTVN : 50, 51, 52 SGK
Tài liệu đính kèm: