I – MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
2. Kĩ năng : Ôn tập kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên : SGK , bảng phụ .
2. Học sinh : SGK , giấy nháp
III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ngày soạn :20/11/04 Tuần : 21 Ngày giảng : 29 /12/04 Tiết 45 LUYỆN TẬP 01/01/05 Lớp :8 I – MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) 2. Kĩ năng : Ôn tập kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên : SGK , bảng phụ . 2. Học sinh : SGK , giấy nháp III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : () Kiểm tra Nêu công thức giải phương trình tích Giải phương trình sau : (x + 3)2 – (x2 – 9) = 0 Hoạt động 2 : () Luyện tập 2.1 : BT23 / 14 SGK GV treo bảng phụ có đề bài câu c, d GV gọi 2HS lên bảng làm bài 2.2 : BT24 / 14 SGK GV treo bảng phụ có đề bài câu c, d GV gọi 2HS lên bảng làm bài 2.3 : BT25 / 14 SGK GV treo bảng phụ có đề bài GV gọi 2HS lên bảng làm bài Hoạt động 3 : () Dặn dò BT23a,b ; 24 / SGK (x + 3)2 – (x2 – 9) = 0 Û (x + 3) [(x + 3) – (x – 3)] = 0 Û (x + 3) 6 = 0 Û x + 3 = 0 Û x = - 3 Vậy pt có tập nghiệm S = {-3} 2HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn 2HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn 2HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn BT23 / 14 SGK c. 3x – 15 = 2x (x – 5) Û 3(x – 5) = 2x(x – 5) Û (x – 5) (3 – 2x) = 0 Vậy pt có tập nghiệm S = BT24 / 14 SGK BT25 / 14 SGK a. 2x3 + 6x2 = x2 + 3x Û 2x2(x + 3) = x(x + 3) Û (x + 3)(2x2 – x) = 0 Û x(x + 3) (2x – 1) = 0
Tài liệu đính kèm: