I – MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
2. Kĩ năng : Ôn tập kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên : SGK , bảng phụ .
2. Học sinh : SGK , giấy nháp
III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ngày soạn :20/11/04 Tuần : 21 Ngày giảng : 29 /12/04 Tiết 44 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 01/01/05 Lớp :8 I – MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) 2. Kĩ năng : Ôn tập kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên : SGK , bảng phụ . 2. Học sinh : SGK , giấy nháp III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : () Ôn tập BT?1 Phân tích đa thức thành nhân tử : P(x) = (x2 – 1) + (x+1)(x-2) Hoạt động 2 : () Phương trình tích và cách giải . BT?2 GV : Tính chất nêu trên của phép nhân có thể viết như thế nào ? GV đưa ra một ví dụ và yêu cầu HS áp dụng tính chất trên để giải Ví dụ : Giải phương trình sau : (x+1) (2x – 3) = 0 (1) GV : Từ phương trình trên ta suy ra điều gì ? GV : Hãy giải hai phương trình trên . GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải . Phương trình (1) được gọi là phương trình tích . GV : Từ đó em hãy rút ra công thức để giải phương trình tích . Như vậy, muốn giải phương trình A(x).B(x) = 0, ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng . Hoạt động 3 : () Aùp dụng 3.1 : Giải phương trình (x + 1) (x + 4) = (2 – x)(2 + x) Gv : Để giải phương trình trên, em hãy phải biến đổi nó về phương trình tích Từ đó em hãy giải phương trình đã cho . GV cho HS rút ra các bước giải . 3.2 : Giải phương trình : 2x3 = x2 + 2x – 1 GV:Dựa vào các bước đã đưa ra, em hãy giải phương trình trên 3.3 : 1/ BT 21c Giải phương trình : (4x+2)(x2+1) = 0 2/ BT 22a,b Giải phương trình : 2x(x-3) + 5(x-3) = 0 (x2-4) + (x-2)(3-2x) = 0 Hoạt động 4 : (2’ ) Dặn dò BT 21 a, b, d BT 22c ,d ,e , f Tiết tới BT P(x) = (x2 – 1) + (x+1)(x-2) = (x-1)(x+1) + (x+1)(x-2) = (x+1) (x-1+x –2) = (x+1) (2x – 3) Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. ab = 0 Û a = 0 hoặc b = 0 1 HS lên bảng trình bày (x+1) (2x – 3) = 0 Û x+ 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 Û x = -1 hoặc x = 1,5 1 HS lên bảng trình bày A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 (x + 1) (x + 4) = (2 – x)(2 + x) Û(x +1)(x + 4) -(2–x)(2+x) = 0 Û x2 + 5x + 4 – 4 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x (2x + 5) = 0 Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 Û x = 0 hoặc x = -2,5 HS rút ra các bước giải HS tự giải . 2x3 = x2 + 2x – 1 Û 2x3 - x2 – 2x + 1 = 0 Û (2x3 - x2) – (2x –1 ) = 0 Û x2 (2x –1) – (2x –1 ) = 0 Û (2x –1 ) ( x2 – 1) = 0 HS giải : (4x+2)(x2+1) = 0 2x(x-3) + 5(x-3) = 0 (x2-4) + (x-2)(3-2x) = 0 I. Phương trình tích và cách giải Ví dụ : Giải phương trình : (x+1) (2x – 3) = 0 (1) Û x+ 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 Û x = -1 hoặc x = 1,5 Vậy phương trình có nghiệm : x = -1 ; x = 1,5 Phương trình (1) được gọi là phương trình tích . Phương pháp giải : Muốn giải phương trình tích A(x).B(x) = 0, ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng . A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 II- Aùp dụng : 1/ Giải phương trình (x + 1) (x + 4) = (2 – x)(2 + x) Giải : (x + 1) (x + 4) = (2 – x)(2 + x) Û(x +1)(x + 4) -(2–x)(2+x) = 0 Û x2 + 5x + 4 – 4 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x (2x + 5) = 0 Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 Û x = 0 hoặc x = -2,5 Vậy phương trình có nghiệm : x = 0 ; x = -2,5 2/ Giải phương trình : 2x3 = x2 + 2x – 1 Giải : 2x3 = x2 + 2x – 1 Û 2x3 - x2 – 2x + 1 = 0 Û (2x3 - x2) – (2x –1 ) = 0 Û x2 (2x –1) – (2x –1 ) = 0 Û (2x –1 ) ( x2 – 1) = 0 Vậy nghiệm của phương trình :
Tài liệu đính kèm: