Ngày soạn: Tuần: 21
Ngày dạy: Tiết: 43
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương
trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = - b
- Hs hiểu chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương
trình bậc nhất
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được kĩ năng biến đổi tương đương để dưa pt về dạng đã cho
ax + b = 0
- HS thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
3. Thái độ:
- HS có thói quen làm việc khoa học.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi chuyển vế và trình bày
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
- GV:Các ví dụ, các bài tập ?, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương
trình, máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
Áp dụng: Giải phương trình:
a) 4x – 20 = 0; b) 2x + 5 – 6x = 0.
Đáp án: Hai quy tắc ( SGK, 8). Giải phương trình: a) S = {5}; b) S = {5/4}
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- GV cho pt sau: 2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
- ? có thể giải pt trên như thế nào
- HS: Đưa về pt dạng ax + b = 0 sau đó giải
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Kiến thức 1: Cách giải
Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách giải các dạng pt qui về pt bậc nhất
-Treo bảng phụ ví dụ 1 Tìm hiểu cách giải 1. Cách giải
(SGK). - HS quan sát đề bài Ví dụ 1: Giải phương trình: -Trước tiên ta cần phải làm và nên các làm ví dụ 2 x (3 5 x) 4( x 3)
gì? 1 2 x 3 5 x 4 x 12
-Tiếp theo ta cần phải làm 2 x 5 x 4 x 12 3
gì? 3 x 15
-Ta chuyển các hạng tử HS quan sát ví dụ và x 5
chứa ẩn sang một vế; các trả lời lần lượt các Vậy S = {5}
hằng số sang một vế thì ta câu hỏi của GV. Ví dụ 2: Giải phương trình:
được gì? 5x 2 5 3x
x 1
-Tiếp theo thực hiện thu 3 2
gọn ta được gì? HS chỉ ra trình tự 2(5x 2) 6x 6 3(5 3x)
-Giải phương trình này tìm thực hiện lời giải ví 6 6
được x=? dụ 2 10x 4 6x 6 15 9x
-Hướng dẫn ví dụ 2 tương 10x 6x 9x 6 15 4
tự ví dụ 1. Hãy chỉ ra trình HS trả lời.
25x 25
tự thực hiện lời giải ví dụ 2.
HS đọc lại các bước x 1
Vậy S = {1}
giải
?1 Cách giải
- ?1
Bước 1: Thực hiện phép tính để
-Đề bài yêu cầu gì? HS ghi bài.
bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu
-Sau khi học sinh trả lời
để khử mẫu.
xong, giáo viên chốt lại nội
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa
dung bằng bảng phụ.
ẩn sang một vế, các hằng số sang
vế kia và thu gọn.
Bước 3: Giải phương trình nhận
được.
Kiến thức 2: Áp dụng
Mục tiêu:Khắc sâu, củng cố lại cách giải các pt đưa được về pt bậc hai
- ví dụ 3 (SGK). HS quan sát, tìm 2. Áp dụng.
- ?2 hiểu ví dụ 3. Ví dụ 3: (SGK, 11).
(3x 1).(x 1) 2x2 1 11
- Bước 1 ta cần phải làm
gì? 3 2 2
- Mẫu số chung của hai vế HS thực hiện (3x 1).(x 2).2 3(2x2 1) 3.11
là bao nhiêu? 6 6 6
- Hãy viết lại phương trình (5x 2)(x 2) (6x2 3) 33
sau khi khử mẫu? 6x2 +10x – 4 – 6x2 -3 = 33
- Hãy hoàn thành lời giải 6x2 +10x – 6x2 = 33 + 4 + 3
bài toán theo nhóm. 10x = 40 x = 4.
- Sửa hoàn chỉnh lời giải. Vậy phương trình có tập nghiệm:
- Qua các ví dụ trên, ta
S = 4
thường đưa phương trình đã
cho về dạng phương trình
?2
nào? HS lần lượt trả lời
HS trả lời được dạng các câu hỏi của GV.
phương trình ax+b=0 hoặc
ax=-b.
- Khi thực hiện giải phương
trình nếu hệ số của ẩn bằng 5x 2 7 3x
0 thì phương trình đó có thể x
xảy ra các trường hợp nào? 6 4
12x 2(5x 2) 3(7 3x)
- Giới thiệu chú ý SGK.
a) Khi giải một phương 12 12
trình người ta thường tìm 2x 2(5x 2) 3(7 3x)
cách để biến đổi để đưa 11x 25
phương trình về dạng đã HS tiếp thu. 25
x
biết cách giải. 11
b) Quá trình giải có thể dẫn 25
Vậy S
đến trường hợp đặc biệt là 11
hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó Chú ý:
phương trình có thể vô (SGK,12)
nghiệm hoặc nghiệm đúng
với mọi x. Ví dụ 4: Giải phương trình
x 1 x 1 x 2
2
2 3 6
( x – 1 )
1 1 1 4
2 (x 1) 2
2 3 6 6
x – 1 = 3 x = 4
Vậy phương trình có tập nghiệm
là S = 4
2) ( SGK )
Ví dụ 5. Giải phương trình
x + 1 = x – 1 x – x = -1 -1
0x = 2 Phương trình vô
nghiệm.
Ví dụ 6. Giải phương trình
x + 1 = x + 1 x - x = 1 – 1
0x = 0 phương trình vô số
nghiệm.
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
Vận dụng cách giải các bài toán trong bài học vào thực hiện.
Bài tập 11a,b trang 13 SGK.
a) 3x 2 2x 3
3x 2x 3 2
x 1
Vậy S = {-1}
b) 3 4u 24 6u u 27 3u
4u 6u u 3u 27 3 24
2u 0
u 0
Vậy S = {0}.
4. Hướng dẫn: (2 phút)
- Các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
- Xem lại các ví dụ trong bài học (nội dung, phương pháp giải)
- Vận dụng vào giải các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK. - Tiết sau luyện tập.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: (3 phút)
- Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
- Hãy nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: Tuần: 21
Ngày dạy: Tiết: 44
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hs biết thông qua các bài tập tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng giải
p /trình, trình bày bài giải. HS hiểu và dụng được các quy tắc vào giải pt
2. Kĩ năng: Hs thực hiện được các quy tắc vào giải pt, HS thực hiện thành thạo quy
tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học. Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi
chuyển vế và trình bày các bước biến đổi.
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, máy tính bỏ
túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
HS: Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Áp dụng: Giải phương trình 5 – (x + 6) = 4(3 + 2x)
Đáp án:
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia và thu
gọn.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.
Áp dụng: S = {-13/9}
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- GV cho HS làm nhóm 4 HS bài tập sau trong 3p x 2x 1 x
x
3 2 6
- Gọi 2 nhóm bất kỳ treo bảng
- Kết quả
x 2x 1 x
x
3 2 6
2x 3(2x 1) x 6x
6 6
2x – 3(2x+1) = x- 6x
2x- 6x- 3 = -5x
-4x +5x =3
x = 3
Vậy tập nghiệm của pt là : S = 2
Hoạt động 2. Hoạt động luyện tập (25 phút)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
Kiến thức 1: Bài tập 14 trang 13 SGK.
Mục tiêu: Củng cố cách kiểm tra nghiệm của pt
-Đề bài yêu cầu gì? HS quan sát Bài tập 14 trang 13 SGK.
- Để biết số nào đó có phải HS trả lời: Thay giá trị đó - Số 2 là nghiệm của phương
là nghiệm của phương vào hai vế của phương trình |x| = x
trình hay không thì ta làm trình nếu thấy kết quả của - Số -3 là nghiệm của phương
như thế nào? hai vế bằng nhau thì số trình x2 + 5x + 6 = 0
GV yêu cầu HS thực hiện. đó là nghiệm của phương - Số -1 là nghiệm của phương
6
GV theo dõi, uốn nắn. trình. trình x 4
1 x
Kiến thức 2: Bài tập 17 trang 14 SGK.
Mục tiêu: Củng cố lại cách giải pt
-Treo nội dung bảng phụ. -Học sinh lên bảng thực Bài tập 17 trang 14 SGK.
-Hãy nhắc lại các quy tắc: hiện. a) 7 2x 22 3x
chuyển vế, nhân với một 2x 3x 22 7
số. HS quan sát bảng phụ. 5x 15
-Với câu a, b, c, d ta thực x 3
hiện như thế nào? HS nhắc lại các quy tắc Vậy S = {3}
-Bước kế tiếp ta phải làm c) x 12 4x 25 2x 1
gì? x 4x 2x 25 1 12
-Đối với câu e, f bước đầu -HS thực hiện các câu a, 3x 36
tiên cần phải làm gì? c, e
x 12
-Nếu đằng trước dấu Vậy S = {12}
ngoặc là dấu “ – “ khi thực
hiện bỏ dấu ngoặc ta phải làm gì? Nhận xét bài làm của bạn e) 7 (2x 4) (x 4)
-Sửa hoàn chỉnh lời giải. 7 2x 4 x 4
-Yêu cầu học sinh về nhàn 2x x 4 7 4
thực hiện các câu còn lại Ghi bài. x 7
của bài toán. x 7
Vậy S = {7}
-Treo nội dung bảng phụ. - Quan sát bảng phụ. Bài tập 18 trang 14 SGK.
x 2x 1 x
-Để giải phương trình này - HS trả lời a) x
trước tiên ta phải làm gì? 3 2 6
2x 3(2x 1) x 6x
-Để tìm mẫu số chung của -Câu a) mẫu số chung 2x 6x 3 5x
hai hay nhiều số ta thường bằng 6 4x 5x 3
làm gì? -Câu b) mẫu số chung x 3
bằng 20 Vậy S = {3}
-Câu a) mẫu số chung -Hoàn thành lời giải bài 2 x 1 2x
b) 0,5x 0,25
bằng bao nhiêu? toán theo gợi ý bằng hoạt 5 4
-Câu b) mẫu số chung động nhóm. 4(2 x) 20.0,5x
bằng bao nhiêu? 5(1 2x) 0,25.20
-Hãy hoàn thành lời giải
8 4x 10x 5 10x 5
bài toán theo gợi ý bằng
hoạt động nhóm. -Sửa hoàn chỉnh lời giải 4x 10x 10x 10 8
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. 4x 2
1
bài toán. x
2
1
Vậy S
2
Kiến thức 3: Bài tập dành cho HS khá giỏi
Mục tiêu: Giúp HS áp dụng kiến thức vào giải các bài tập chứa tham số, hiểu thế
nào là nghiệm của pt
Bài tập dành cho HS khá HS quan sát đề bài tập. Bài tập 23a (SBT, 6)
giỏi Giải:
Bài tập 23a trang 6 SBT Vì phương trình có nghiệm
GVghi đề bài tập lên bảng: HS đọc đề, suy nghĩ. x=2 nên khi thay x=2 vào
Tìm giá trị của k sao cho phương trình ta được:
phương trình HS trả lời. (2.2+1)(9.2+2k)-5(2+2)=40
(2x+1)(9x+2k)-5(x+2)=40 5(18+2k)-20=40
có nghiệm x=2. HS hoạt động nhóm, 90+10k -20=40
GV:Làm thế nào để tìm trình bày trên bảng nhóm. 10k=-30 k=-3.
được giá trị của k? Thay k=-3 vào phương trình
GV gợi ý và yêu cầu HS đã cho, thu gọn phương trình
hoạt động nhóm, trình bày ta được 9x2 4x 28 0 . Ta
trên bảng nhóm. HS ghi bài vào vở. thấy x= 2 thỏa mãn phương
Nhận xét, sửa bài. trình.
Nếu bài làm của HS chưa Vậy với k= -3 thì phương trình
hoàn chỉnh, GV treo bảng đã cho có nghiệm là x=2.
phụ có trình bày sẵn lời
giải cho HS ghi bài.
Hoạt động 4: Vận dụng (9 phút) - Để kiểm tra xem số nào đó có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không
thì ta làm như thế nào?
- Hãy nhắc lại các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Bài 19. Viết phương trình ẩn x rồi tính x ( mét )
Trong mỗi hình dưới đây.
4m
5m
6m
x
x x x
2m 9m 6m 12m
a) b) c)
a) S = ( 2x + 2 ) = 144.
18x + 18 = 144
126
18x = 144 – 18 18x = 126 x = x = 7
18
phương trình có nghiệm duy nhất x = 7.Vậy x = 7m
1 1
b) x x 5 .6 75 (2x 5).6 75
2 2
( 2x + 5 ) . 6 = 150 12x + 30 = 150
12x = 120 x = 10
phương trình có nghiệm duy nhất x = 10. Vậy x = 10m
c) x . 12 - 6 . 4 = 168
12x = 168 -24 12x = 144 x = 12
phương trình có nghiệm duy nhất x = 12 Vậy x = 12m
4. Hướng dẫn: (2 phút)
- Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Xem trước bài 4: “Phương trình tích” (đọc kĩ các ghi nhớ và các ví dụ trong bài).
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: (3 phút)
- GV cho bài tập giải pt
x 2x 1 x
x
3 2 6
- Cho HS làm nhóm nhanh 2 HS, yêu cầu ghi kết quả vào bảng con và giơ bảng, Gv
thu bài HS về ktra
- Đáp án:
x 2x 1 x
x
3 2 6
2x 3(2x 1) x 6x
6 6
2x – 3(2x+1) = x- 6x
2x- 6x- 3 = -5x -4x +5x =3
x = 3
Vậy tập nghiệm của pt là : S = 2
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ký duyệt Tài liệu đính kèm: