I – MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nắm vững các phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất
2. Kĩ năng :Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1. Giáo viên : SGK , bảng phụ .
2. Học sinh : SGK , giấy nháp
III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Tuần 20 – Tiết 43 Ngày soạn 14/01/2007 Ngày dạy : 16/1/2007 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I – MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nắm vững các phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất 2. Kĩ năng :Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên : SGK , bảng phụ . 2. Học sinh : SGK , giấy nháp III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Kiểm tra : Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân khi biến đổi phương trình Giải các pt : a. 4x – 20 = 0 b. x – 5 = 3 – x Hoạt động 2 : () Cách giải 2.1 : GV treo bảng phụ có các đề bài GV vừa trình bày từng VD vừa phân tích cách làm 2.2 : BT?1 GV cho HS nhận xét các bước làm của các VD, rút ra các bước chung Hoạt động 3 : Aùp dụng 3.1 : GV treo bảng phụ có VD3 GV gọi 1 HS lên bảng làm Các HS còn lại làm vào vở 3.2 : BT?2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 3.3 : Chú ý GV treo bảng phụ có VD 4, VD 5, VD 6 GV gọi những HS khá lên bảng làm bằng những cách đơn giản hơn các cách đã học GV chú ý HS ở VD5, VD6 Hoạt động 4 Dặn dò BT10, 11, 12, 13 / 12, 13 SGK a. 4x – 20 = 0 Û 4x = 20 Û x= 5 b. x – 5 = 3 – x Û 2x = 8 Û x= 4 HS chú ý lắng nghe Các bước chủ yếu để giải phương trình : - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia - Giải phương trình nhận được 1HS lên bảng làm Các HS còn lại làm vào vở BT?2 : HOẠT ĐỘNG CỦA HS Một vài HS khá lên bảng làm các cách khác đơn giản hơn I – Cách giải : Giải phương trình : 1. VD1 : 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Phương pháp giải : - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc : 2x – 3 + 5x = 4x + 12 - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia : 2x + 5x – 4x = 12 + 3 - Thu gọn và giải phương trình nhận được : 3x = 15 Û x = 5 2. VD2 : Phương pháp giải : - Quy đồng mẫu hai vế : - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu : - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia :10x + 6x + 9x = 6 + 15 +4 - Thu gọn và giải phương trình nhận được : 25x = 25 Û x = 1 II – Aùp dụng : VD3 : Giải phương trình GHI BẢNG Pt có tập nghiệm S = {4} Chú ý : 1. Khi giải một pt, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa pt đó vế dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax+b=0 hay ax = -b) Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn 2. Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. VD4 : VD5 : x + 1 = x – 1 Û x – x = -1 –1 Û 0x = -2 Vậy pt vô nghiệm VD6: x + 1 = x + 1 Û x – x = 1 –1 Û 0x = 0 Vậy pt có vô số nghiệm Tuần 20 – Tiết 44 Ngày soạn 14/01/2007 Ngày dạy : 16/1/2007 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Nắm vững các phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất 2. Kĩ năng :Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân II – CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : SGK , bảng phụ . 2. Học sinh : SGK , giấy nháp III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Kiểm tra Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình BT12b / 13 – SGK Hoạt động 2 : Luyện tập 2.1 : BT17 / 14 SGK GV treo bảng phụ có đề câu c, d, e, f GV gọi 4HS lên bảng làm 2.2 : BT18 / 14 SGK GV treo bảng phụ có đề bài GV gọi 2HS lên bảng làm HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2.3 : BT19 / 14 SGK GV treo bảng phụ có hình vẽ GV gọi 3HS lên bảng làm bài Hoạt động 3 : () Dặn dò BT15, 16 / 13 SGK Vậy pt có tập nghiệm S = {-} HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình thang vuông, đa giác HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở BT17 / 14 SGK BT18 / 14 SGK BÀI GHI BT19 / 14 SGK a. 9(2x + 2) = 144 Û 2x + 2 = 16 Û 2x = 14 Û x = 7 c. 24 + 12x = 168 Û 12x = 144 Û x = 12
Tài liệu đính kèm: