I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết.
2. Kĩ năng:
- HS bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: .
2. Kiểm tra bài cũ:
GV giới thiệu về chương 3.
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: 20 Tiết: 41 CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết. 2. Kĩ năng: - HS bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3:.. 2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu về chương 3. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS biết như thế nào là phương trình với ẩn x, vế trái, vế phải của phương trình. GV yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình một ẩn. GV yêu cầu HS tính giá trị của vế trái và vế phải của PT a) khi x = 5. GV giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là nghiệm của phương trình. GV yêu cầu HS nhẩm nghiệm của ph.trình b) ở VD1 và của 2(x + 2) – 7 = 3 – x GV giới thiệu chú ý Hoạt động 2: GV giới thiệu cho HS rõ như thế nào là giải phương trình và cách viết tập nghiệm của một phương trình trong 3 trường hợp: có nghiệm hữu hạn; vô số nghiệm và vô nghiệm. Hoạt động 3: GV yêu cầu HS viết tập nghiệm S của hai phương trình x = – 1 và x + 1 = 0 Em có nhận xét gì về hai tập nghiệm này? GV giới thiệu như thế nào là hai phương trình tương đương và cách kí hiệu. HS chú ý theo dõi HS cho ví dụ với các ẩn khác nhau. HS tính rồi trả lời. HS chú ý theo dõi. HS nhẩm nghiệm rồi trả lời. HS theo dõi HS chú ý theo dõi. HS viết 2 tập nghiệm Chúng bằng nhau HS chú ý theo dõi. 1. Phương trình một ẩn: VD1: a) 3x = 2x + 5 là phương trình với ẩn x b) 2t + 1 = t là phương trình với ẩn t Ta nói x = 5 là nghiệm của phương trình 3x = 2x + 5 vì 3.5 = 2.5 + 5 = 15 Chú ý: - Một PT có thể có 1, 2, 3, , vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào. VD 2: PT x2 = 1 có 2 nghiệm: x = 1; x = -1 PT x2 + 1 = 0 vô nghiệm 2. Giải phương trình: Tập tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và kí hiệu là S. VD: PT x2 = 1 có tập nghiệm PT x2 + 1 = 0 có tập nghiệm PT có vô số nghiệm thì S = R 3. Phương trình tương đương: Hai phương trình có cùng tập nghiệm được gọi là hai phương trình tương đương. VD: PT x = – 1 và PT x + 1 = 0 là hai phương trình tương đương. Ta viết: 4. Củng Cố: - GV cho HS làm bài tập 1, 5 SGK/6 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập còn lại. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: Ngày dạy: 06/ 01/ 2011 Tuần: 20 Tiết: 42 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Kĩ năng: - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc giải phương trình. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu. - HS: SGK III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: GV giới thiệu phương trình như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. GV cho VD Hoạt động 2: GV giới thiệu quy tắc chuyển vế để biến đổi một phương trình. GV làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại. GV giới thiệu quy tắc nhân với một số và giải thích cho HS hiểu rõ vì sao lại quy tắc chia. GV làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS dùng hai quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn. Yêu cầu HS lên bảng làm câu b,c. GV giới thiệu nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn. HS chú ý theo dõi HS cho VD HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c. HS chú ý theo dõi. HS chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c. HS chú ý theo dõi. Một HS lên bảng làm câu b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. HS nhắc lại 1. Định nghĩa: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. VD: a) 2x – 1 = 0 b) 3 – 5y = 0 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạn tử đó. VD 1: Giải các phương trình a) x – 4 = 0 x = 4 b) c) 0,5 – x = 0 x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân hoặc chia cả 2 vế với cùng một số khác 0. VD 2: Giải các phương trình a) b) c) 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: VD 1: Giải các phương trình a) Tập nghiệm của ph.trình trên: b) Tập nghiệm của ph.trình trên: Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất 4. Củng Cố: - GV cho HS làm bài tập 8 a, c SGK/10. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: