A. MỤC TIÊU
- Củng cố vững chắc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Học sinh được luyện tập và có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép nhân đơn, đa thức.
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính nhân trên tập các đa thức; vận dụng vào các dạng toán chứng minh, tính giá trị của biểu thức và kỹ năng trình bày của học sinh.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập; bài giải mẫu
Học sinh : Ôn lý thuyết; làm bài tập về nhà; bảng nhóm; bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ngày soạn: Tiết: 03 Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố vững chắc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Học sinh được luyện tập và có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép nhân đơn, đa thức. - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính nhân trên tập các đa thức; vận dụng vào các dạng toán chứng minh, tính giá trị của biểu thức và kỹ năng trình bày của học sinh. B. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập; bài giải mẫu Học sinh : Ôn lý thuyết; làm bài tập về nhà; bảng nhóm; bút dạ. C. Tiến trình dạy - học Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ HS1. - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Chữa bài 2 ( b ) - sgk , T5. Thực hiện phép tính, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức Tại và HS2. - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Chữa bài 8 ( a ) - Sgk, T8. Làm tính nhân HS1. + Phát biểu quy tắc như sgk. + Chữa bài 2(b). Thay và vào biểu thức ta được: HS2. + Phát biểu quy tắc như sgk. - Chữa bài 8(a). GV: Gọi hs nhận xét bài làm của 2 bạn, sau đó đánh giá, cho điểm từng hs. Hoạt động 2 Luyện tập Bài 10( sgk - T8 ). Thực hiện phép tính: Giải Bài 13( sgk - T9 ). Tìm x biết: Bài 11( sgk - T8 ).Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: Giải Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc giá trị của biến x. Bài 8( SBT - T4 ). Chứng minh: Giải a. Biến đổi vế trái ta có: Vậy b. Biến đổi vế trái ta có: Bài 14( sgk - T9 ). Giải Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2, 2a + 4 ( với aẻ N ), ta có: (2a + 2)(2a + 4) - 2a(2a + 2) = 192 ị 4a2 + 8a + 4a + 8 - 4a2 - 4a = 192 ị 8a + 8 = 192 ị 8a = 184 ị a = 23 Vậy 3 số cần tìm là 46; 48; 50 GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 10. ? Hãy lên bảng chữa nhanh 2 ý ? HS: 2 hs lên bảng chữa 2 ý a, b. GV: Quan sát bài làm ở nhà của một số hs ở dưới lớp. GV: Gọi hs nhận xét bài của 2 bạn . HS: Nhận xét. GV: Chỉnh sửa cách trình bày. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 13. ? Để tìm được x ta cần làm thế nào ? HS: Nêu thứ tự thực hiện. ? Hãy lên bảng chữa bài ? HS: 1 Lên bảng trình bày; các hs cong lại làm bài tại chỗ. GV: Quan sát kiểm tra các hs làm bài dưới lớp. ? Hãy nhận xét bài của bạn ? HS: Nhận xét; chỉnh sửa. GV: Ghi đề bài lên bảng. ? Hãy nêu thứ tự các bước cần làm trong bài toán ? HS: Thực hiện các phép tính nhân rồi rút gọn, khi biểu thức không còn chứa biến thì bài toán được chứng minh. GV: Cho hs làm tại chỗ 2 phút sau đó gọi 1 hs lên bảng trình bày. HS: Lên bảng làm bài. GV: Gọi hs nhận xét sau đó nhấn mạnh cách làm dạng toán trên. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài. ? Để chứng minh đẳng thức ta làm ntn ? HS: Biến đổi vế trái bằng vế phải. ? Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành bài toán trên ? HS: Hoạt động nhóm ( 2 nhóm làm ý a; 2 nhóm làm ý b ) GV: Quan sát các nhóm hoạt động, gợi ý hướng dẫn những vướng mắc. GV: Thu bảng nhóm treo bảng để các nhóm khác nhận xét. HS: Đại diện nhóm nhận xét bài làm. GV: Sửa cách trình bày ( nếu cần ). GV: Gọi 1 hs đọc to đề bài 14. ? Em nào biểu diễn được 3 số chẵn liên tiếp theo biến a ? HS: Trả lời. ? Nếu theo đề bài thì ta có biểu thức nào? HS: (2a + 2)(2a + 4) - 2a(2a + 2) = 192 ? Hãy tính toán để tìm 3 số đó ? HS: Làm bài tại chỗ; 1 hs lên bảng trình bày. GV: Gọi hs nhận xét bài giải, cách trình bày và chỉnh sửa. GV: Yêu cầu học sinh tính tại chỗ bài tập 15(a) - sgk, T9. HS: Tính toán tại chỗ. ? Hãy thông báo kết quả của phép nhân ? HS: GV: Qua 2 bài học ở trên chúng ta dùng phép nhân đa thức để làm ý a bài 15. Tuy nhiên còn có cách khác nhanh gọn hơn nhiều để làm bài này, đó là sử dụng những hằng đẳng thức đáng nhớ ở bài sau, về nhà chúng ta nghiên cứu trước. Củng cố, Hướng dẫn về nhà - GV: Hệ thống lại các quy tắc đã học qua các bài tập đã làm trên lớp. - Hướng dẫn nhanh các bài 10 trang 4 - SBT. - Làm các bài tập: 12; 15(b) - sgk, T9; 9; 10 - T4, SBT. - Đọc trước bài “ Những hằng đẳng thức đáng nhớ ” D. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết: 04 Đ3.những hằng đẳng thức đáng nhớ A. Mục tiêu - HS nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu; hiệu hai bình phương - HS biết cách sử dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhanh, tính nhẩm hợp lí - Rèn kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào tính toán; kỹ năng trình bày và tính cẩn thận của học sinh. B. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ; các câu hỏi Học sinh : Làm bài tập về nhà; đọc trước bài; bảng nhóm; bút dạ. C. Tiến trình dạy - học Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ? Hãy làm tính nhân: rồi phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ? HS: 1 hs lên bảng làm tính nhân: Và phát biểu lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. GV: Gọi hs nhận xét, sửa sai(nếu có) sau đó cho điểm học sinh. Hoạt động 2 1. bình phương của một tổng ?1 Với a, b là 2 số bất kì, thực hiện phép tính: Giải Mà (a + b)(a + b) = (a + b)2 ị (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 a a2 ab b ab b2 Tổng quát: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) ?2 ( sgk - T 9 ). áp dụng. a. Tính (a + 1)2 b. Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng. c. Tính nhanh: 512 ; 3012 Giải a. (a + 1)2 = a2 + 2a.1 + 12 = a2 + 2a + 1 b. x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2 c. 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50 + 1 = 2500 + 100 + 1 = 2601 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300 + 1 = 90000 + 600 + 1 = 90601 GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?1. ? Hãy hoạt động cá nhân để hoàn thành phép tính ? HS: Làm bài tại chỗ; 1 hs lên bảng làm bài. GV: Quan sát các hs làm bài dưới lớp. ? Vậy kết quả của phép luỹ thừa là bao nhiêu ? HS: GV: Đây chính là hằng đẳng thức “ Bình phương của một tổng ”. GV: Treo bảng phụ hình 1 trang 9 - sgk để minh hoạ bằng hình học kết quả trên khi a > 0 và b > 0. GV: Hằng đẳng thức trên vẫn đúng trong trường hợp A, B là các biểu thức. ? Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời ? ( Nội dung ?2 ) HS: Phát biểu. GV: Hướng dẫn hs phát biểu chính xác bằng lời hằng đẳng thức. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài. HS: 1 hs lên bảng trình bày lời giải ý a; các hs khác làm bài tại chỗ. GV: Quan sát, hướng dẫn các hs dưới lớp. ? Hãy nhận xét bài của bạn ? HS: Nhận xét. GV: Chỉnh sửa. GV: Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm các ý b, c. HS: Hoạt động theo nhóm trong 4 phút. GV: Thu bảng nhóm; gọi đại diện nhóm khác nhận xét. HS: Đại diện nhóm nhận xét cách giải. GV: Củng cố lại chiều của hằng đẳng thức từ phải qua trái và cách vận dụng hằng đẳng thức vào tính nhẩm, tính nhanh. Hoạt động 3 2. bình phương của một hiệu ?3 Tính: [a + (-b)]2 Giải Có [a + (-b)]2 = a2 + 2a.(-b) + (-b)2 = a2 - 2ab + b2 Mà [a + (-b)]2 = (a - b)2 ị (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 Tổng quát: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (2) ?4 ( sgk - T 10 ). áp dụng a. Tính b. Tính c. Tính nhanh Giải GV: Treo bảng phụ ghi đề bài. ? Hãy áp dụng hằng đẳng thức (1) để tính [a + (-b)]2 ? HS: [a + (-b)]2 = = a2 - 2ab + b2 ? Hãy chứng tỏ (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 ? HS: Trả lời. GV: Ghi bảng. GV.( thông báo ). Tương tự như hđt (1) ta cũng có hằng đẳng thức tổng quát cho A, B là các biểu thức tuỳ ý. Đây là hằng đẳng thức “ Bình phương của một hiệu ”. ? Hãy phát biểu thành lời hằng đẳng thức (2) ? HS: Phát biểu thành lời. ? Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai hđt (1) và (2) ? HS: Khác nhau về dấu của 2 lần tích. GV: Sự so sánh này chỉ giúp cho chúng ta dễ nhớ, còn về bản chất các em cần học thuộc, viết và vận dụng thành thạo. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài. ? Hãy lên bảng tính 2 ý a và b ? HS: 2 hs lên bảng làm 2 ý; các hs khác làm bài tại chỗ. ? Hãy nhận xét bài của bạn ? HS: Nhận xét. GV: Chỉnh sửa. ? Hãy nêu cách tính nhanh ý c ? HS: Biến đổi 992 = (100 - 1)2 để vận dụng hằng đẳng thức 2. GV: Gọi 1 hs lên trình bày. HS: Lên bảng trình bày. GV: Chỉnh sửa. GV ( Nêu đề bài ): Viết biểu thức dưới dạng bình phương của một hiệu ? HS: Tính toán, trả lời: ( ) GV: Ghi bảng và nhấn mạnh việc vận dụng hằng đẳng thức theo chiều ngược lại. Hoạt động 4 2. Hiệu hai bình phương ?5 ( sgk - T10 ) Giải Có Vậy Tổng quát: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có: (3) ?6 ( sgk - T 10 ). áp dụng a. Tính b. Tính c. Tính nhanh Giải ?7 ( sgk - T 10 ). Chú ý: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có: (A - B)2 = (B - A)2 GV: Treo bảng phụ ghi đề bài. ? Hãy tính (a + b)(a - b) ? HS: GV: Như Vậy GV( thông báo ): Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có Và đây là hđt “ Hiệu hai bình phương ”. ? Hãy phát biểu thành lời hằng đẳng thức (3) ? HS: Phát biểu thành lời. GV: Chỉnh sửa ( nếu cần ). GV: Treo bảng phụ ghi đề bài. ? Hãy hoạt động theo từng bàn để hoàn thành các phép tính. HS: Hoạt động theo bàn. GV: Yêu cầu các bàn đổi bài cho nhau để kiểm tra chéo và báo cáo kết quả ( GV kiểm tra một số bàn ). GV: Chọn một vài bài chính xác nhất để củng cố cho hs. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài; yêu cầu hs hoạt động theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm, tập hợp ý kiến và trả lời: Cả bạn Đức và bạn Thọ đều đúng. Bạn sơn rút ra hằng đẳng thức (A - B)2 = (B - A)2 GV: Nhấn mạnh lại việc cần thiết của hằng đẳng thức (A - B)2 = (B - A)2 bằng chú ý ghi bảng. Hoạt động 5 Luyện tập - củng cố Bài 16 ( sgk - T 11 ). Viết các biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: Giải Bài 18 ( sgk - T 11 ). Sửa lại: GV: Gọi hs lần lượt phát biểu thành lời 3 hằng đẳng thức vừa học. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 16. HS: Làm bài tại chỗ 2 phút 2 ý a và b. ? Hãy lên bảng giải 2 ý a và b ? HS: Lên bảng trình bày bài giải ( 2 hs ). ? Hãy nhận xét bài của bạn ? HS: Nhận xét. GV: Sửa cách trình bày. GV: Tổ chức hoạt động nhóm 3 phút với hai ý c và d. HS: Hoạt động theo nhóm. GV: Thu bảng nhóm, gọi đại diện nhóm khác nhận xét. HS: Đại diện nhóm nhận xét. GV: Chỉnh sửa cách trình bày và củng cố lại 2 hđt (1) và (2). GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. HS: Suy nghĩ hoàn thành bài tại chỗ 2 phút. ? Hãy lên bảng hoàn thành bài 18 ? HS: 1 hs lên bảng sửa những chỗ còn thiếu. GV: Gọi hs nhận xét, chỉnh sửa. GV: Hướng dẫn hs chứng minh bài 17, từ đó rút ra cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc và viết thành thạo 3 hằng đẳng thức vừa học; đọc thuộc bằng lời. - Làm các bài tập: 19, 20( sgk - T11, 12 ); Từ bài 11 đến 16( SBT - T 4, 5 ) - Chuẩn bị tiết luyện tập. D. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ngày ... tháng ... năm 201 Lãnh đạo duyệt
Tài liệu đính kèm: