Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Lê Trần Kiên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Lê Trần Kiên

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh vận dụng quy tắc rút gọn phân thức đại số vào các bài tập (từ đơn giản đến phức tạp)

- Thực hiện thành thạo rút gọn phân thức.

- Phân loại các dạng bài tập rút gọn phân thức.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

? Muốn rút gọn phân thức, ta làm như thế nào?

*Áp dụng: BT9 (SGK/t1/40) Rút gọn phân thức:

a) b)

3) Bài mới:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Lê Trần Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết: 25
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh vận dụng quy tắc rút gọn phân thức đại số vào các bài tập (từ đơn giản đến phức tạp)
Thực hiện thành thạo rút gọn phân thức.
Phân loại các dạng bài tập rút gọn phân thức.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Muốn rút gọn phân thức, ta làm như thế nào?
*áp dụng: BT9 (SGK/t1/40) Rút gọn phân thức:
a) 	b) 
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT12 (SGK/t1/40):
? Hãy phân tích tử và mẫu mỗi phân thức thành nhân tử?
? Tìm các nhân tử chung của tử và mẫu của mỗi phân thức?
? Rút gọn phân thức?
 Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng ttrình bày lời giải.
? Nhận xét bài làm của bạn?
 Giáo viên nhận xét sửa chữa, bổ sung (nếu cần)
*HĐ2: Chữa BT13 (SGK/t1/40):
? áp dụng quy tắc đổi dấu có tác dụng như thế nào?
? Trong quá trình đổi dấu cần chú ý điều gì?
? áp dụng để rút gọn các phân thức?
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn?
 Giáo viên nhận xét, bổ sung hoặc đưa ra đáp án mẫu.
*HĐ3: Chữa BT12 (SBT/t1/18):
? Bài toán yêu cầu như thế nào?
? Để tìm x ở bài tập này, thực chất là ta phải làm gì?
? Trình bày lời giải của bài toán?
? Nhận xét bài làm của bạn?
? Các điều kiện mà đề bài cho nhằm mục đích gì?
 Giáo viên nhận xét, bổ sung, chữa chố sai của học sinh.
Bảng phụ
a) 
+) 	 3x2 – 12x + 12
	= 3(x2 – 4x + 4)
	= 3x(x – 2)2 
+) x4 – 8x
 = x(x3 – 8)
 = x(x – 2)(x2 + 2x + 4)
b) 
+) 	 7x2 + 14x + 7
	= 7(x2 + 2x + 1)
	= 7(x + 1)2 
+) 	 3x2 + 3x
	= 3x(x + 1)
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
Học sinh trả lời:
“Để làm xuất hiện nhân tử chung”
“Chú ý dấu ngoặc ()”
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại diện học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh nhận xét.
Học sinh trả lời
“Rút gọn phân thức”
Học sinh làm nháp
2 học sinh lên bảng trình bày.
“Để đảm bảo các phép biến đổi đối với phân thức thực hiện được”
1) BT12 (SGK/t1/40)
 Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:
a) 
= 
= 
= 
b) 
= 
= 
= 
2) BT13 (SGK/t1/40)
 áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
a) 
= 
= 
b) 
= 
= 
= 
3) BT12 (SBT/t1/18)
 Tìm x, biết:
a) a2x + x = 2a4 – 2
(a là hằng số)
x(a2 + 1) = 2(a4 – 1)
x = 
x = 
x = 2(a2 – 1)
b) a2x + 3ax + 9 = a2 
(a là hằng số;
a ≠ 0; a ≠ – 3)
a2x + 3ax = a2 – 9 
ax(a + 3) = (a + 3)(a – 3)
x = 
x = 
Củng cố:
? Nhắc lại các bước để tiến hành rút gọn một phân thức đại số?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các BT đã chữa.
Làm BT10 (SGK/t1/40) Rút gọn:
= 
= 
= 
Đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết: 26
(Giáo án chi tiết)
Ngày soạn: 
Đ4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm được khái niệm quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Biết tìm mẫu thức chung sau khi phân tích mỗi mẫu thức thành nhân tử.
Nắm và vận dụng được các bước quy đồng mẫu thức.
áp dụng giải các bài toán quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu quy tắc rút gọn phân thức?
*áp dụng: Rút gọn:
	a) 	b) 
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu khái niệm quy đồng mẫu thức nhiều phân thức:
? Xét hai phân thức đã cho trong phần kiểm tra bài cũ, chúng có đặc điểm gì?
? Nếu làm ngược lại, ta được bài toán như thế nào?
GV: Ta nói, ta đã quy đồng mẫu thức hai phân thức và .
? Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
*HĐ2: Tìm hiểu bước “Tìm mẫu thức chung”:
? Làm ?1?
? Em đã chọn MTC như thế nào?
	? Phần hệ số?
	? Phần biến?
? Phân tích các mẫu thức của hai phân thức và thành nhân tử?
? Tìm MTC của hai phân thức trên bằng cách điền vào bảng sau?
? Vậy để tìm MTC của hai hay niều phân thức, ta làm như thế nào?
*HĐ3: Tìm hiểu bước “Quy đồng mẫu thức”:
? Bước tiếp theo sau khi tìm được MTC là gì?
? Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức bằng cách nào?
? Hãy tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức?
? Sau khi có nhân tử phụ, ta sẽ “quy đồng mẫu” các phân thức như thế nào?
? Hãy quy đồng mẫu thức của hai phân thức trên?
? Cách làm này tương tự cách làm nào đã biết?
? Muốn quy đồng mẫu thức hai hay nhiều phân thức, ta làm như thế nào?
*HĐ4: Củng cố và luyện tập:
? Với các bước làm tương tự, hãy thực hiện yêu cầu của ?2, ?3?!
 Giáo viên theo dõi học sinh làm ví dụ, giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm còn yếu.
? ở ?3, trước khi quy đồn mẫu thức hai phân thức đã cho, ta nên làm như thế nào?
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn?
 Giáo viên nhận xét, sửa chữa những chỗ sai của học sinh.
 Đưa ra đáp án mẫu (nếu cần)
Học sinh trả lời:
“Có mẫu giống nhau”
“Biến đổi hai phân thức và sao cho chúng có cùng mẫu”
Học sinh trả lời:
“Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu và lần lượt bằng các phân thức đã cho”
Học sinh trả lời.
“Phần hệ số: là BCNN của các hệ số
Phần biến: gồm tích các nhân tử có mặt trong mỗi mẫu thức với số mũ cao nhất”
 Học sinh điền thông tin vào bảng phụ (SGK/t1/41) để tìm MTC của hai phân thức và 
Học sinh trả lời quy tắc
Học sinh trả lời:
“Tìm nhân tử phụ”
“Chia MTC cho mỗi mẫu thức riêng để được nhân tử phụ tương ứng”
Nhân tử phụ:
	3x
	 2(x – 1)
“Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng”
Học sinh lên bảng trình bày.
“Tương tự cách quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số”
Học sinh trả lời quy tắc
Bảng phụ
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm trước lớp
“Đổi dấu một phân thức để các mẫu thức có nhân tử chung ị MTC đơn giản hơn”
b) và 
Ta có: = 
+ MTC: 2x(x – 5)
+ Quy đồng mẫu thức:
 = 
 = 
	 = 
I/ Khái niệm:
(SGK/t1/41)
II/ Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức:
*Xét hai phân thức:
 và 
1) Tìm mẫu thức chung:
a) Ví dụ:
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử:
4x2 – 8x + 4 = 4(x – 1)2 
6x2 – 6x = 6x(x – 1)
+ MTC: 12x(x – 1)2 
b) Quy tắc: (SGK/t1/42)
2) Quy đồng mẫu thức:
a) Ví dụ:
+) 	 
	= 
	= 
+) 	 
	= 
	= 
	= 
b) Quy tắc: (SGK/t1/42)
III/ Ví dụ:
 Quy đồng mẫu thức các phân thức:
a) và 
+ Tìm MTC:
NTP
 x2 – 5x
= x(x – 5)
 2x – 10
= 2(x – 5)
2
x
MTC: 2x(x – 5)
+ Quy đồng mẫu thức:
 = 
	 = 
 = 
	 = 
Củng cố:
? Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
	? Có chú ý gì trong quá trình quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 14_18 (SGK/t1/43)
BT 13_15 (SBT/t1/18)
IV/ Rút kinh nghiệm:
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_13_le_tran_kien.doc